Bài Tập Hình Thang. Diện Tích Hình Thang Toán Lớp 5 Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
- 3000 bài tập trắc nghiệm Toán 5
- 3000 Bài tập ôn tập Toán 5 (có đáp án)
- Lý thuyết Toán lớp 5
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
- Lý thuyết Toán lớp 5 Cánh diều
- Đề thi Toán lớp 5 Cánh diều
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang Toán lớp 5 có lời giải
Câu 1: Một hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình thang đó là:
Hiển thị đáp ánMuốn tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Do đó, hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h thì diện tích hình thang đó được tính theo công thức:
Câu 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài đáy là 17cm và 12cm, chiều cao là 8cm.
A. 40cm2
B. 58cm2
C. 116cm2
D. 232cm2
Hiển thị đáp ánDiện tích hình thang đó là:
= 116 (cm2 )
Đáp số: 116cm2.
Câu 3: Hình thang ABCD có chiều cao AH bằng 75cm; đáy bé bằng đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 135cm; chiều rộng 50cm. Tính độ dài đáy lớn, đáy bé của hình thang.
A. Đáy lớn 54cm; đáy bé 36cm
B. Đáy lớn 90cm; đáy bé 60cm
C. Đáy lớn 72cm; đáy bé 48cm
D. Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm
Hiển thị đáp ánDiện tích hình chữ nhật là:
135 × 50 = 6750 (cm2)
Vậy hình thang có diện tích là 6750cm2.
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:
6750 × 2 : 75 = 180 (cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị một phần là:
180 : 5 =36 (cm)
Độ dài đáy lớn là:
36 × 3 = 108 (cm)
Độ dài đáy bé là:
180 – 108 = 72 (cm)
Đáp số: Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình thang có đáy lớn là 45dm, đáy bé là 25dm và chiều cao là 2m là dm2
Hiển thị đáp ánĐổi 2m = 20dm
Diện tích hình thang đó là:
= 700 (dm2)
Đáp số: 700dm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 700.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình thang như hình vẽ:
Diện tích hình thang đã cho là cm2.
Hiển thị đáp ánDiện tích hình thang đó là:
= 711 (cm2)
Đáp số: 711cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 711.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng hai đáy hình thang là 17,5m. Biết đáy lớn hơn đáy bé 13m. Chiều cao bằng đáy lớn.
Vậy diện tích hình thang đó là m2.
Hiển thị đáp ánTổng độ dài hai đáy của hình thang là:
17,5 × 2 = 35 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(35+ 13) : 2 = 24 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
35 −24 = 11 (m)
Chiều cao của hình thang là:
24 × 34 = 18 (m)
Diện tích của hình thang là:
(24 + 11) × 18 : 2 = 315 (m2)
Đáp số: 315m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 315.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24,4cm; BC = 11cm. Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = AB.
Diện tích hình thang AMCD là cm2.
Hiển thị đáp ánVì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 24,4cm; AD= BC = 11cm.
Hình thang AMCD có chiều cao là AD = 11cm.
Độ dài cạnh AM là:
24,4 × = 14,64 (cm)
Diện tích hình thang AMCD là:
= 214,72 (cm2)
Đáp số: 214,72cm2.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình thang ABCD có diện tích là 9,18m2; đáy bé AB = 1,7m; đáy lớn CD gấp hai lần đáy bé AB.
Vậy chiều cao AH là m.
Hiển thị đáp ánĐộ dài đáy lớn CD là:
1,7 × 2 = 3,4 (cm)
Chiều cao AH dài là:
9,18 × 2 : (1,7 + 3,4) = 3,6 (m)
Đáp số: 3,6m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,6.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình thang có chiều cao 22m; đáy bé bằng 17,5m và kém đáy lớn 9m. Người ta dự định dùng diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam.
Vậy diện tích đất trồng cam là m2.
Hiển thị đáp ánĐộ dài đáy lớn của mảnh vườn là:
17,5 + 9 = 26,5 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
(17,5 + 26,5) × 22 : 2 = 484 (m2)
Diện tích đất để trồng xoài là:
484 × 14 = 121 (m2)
Diện tích đất để trồng cam là:
484 − 121 = 363 (m2)
Đáp số: 363m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 363.
Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Biết đáy lớn hình thang là 260m. Để làm sạch cỏ trên thửa ruộng, bác Hùng cần 0,75 giờ cho mỗi 100m2 đất. Hỏi bác Hùng cần dùng bao nhiêu giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng ấy?
A. 76,05 giờ
B. 101,4 giờ
C. 180 giờ
D. 202,8 giờ
Hiển thị đáp ánĐộ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:
260 × 35 = 156 (m)
Chiều cao của thửa ruộng đó là:
260 × 14 = 65 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
(156 + 260) × 652 = 13520 (m2)
13520m2 gấp 100m2 số lần là:
13520: 100 = 135,2 (lần)
Bác Hùng cần dùng số giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng đó là:
0,75 × 135,2 = 101,4 (giờ)
Đáp số: 101,4 giờ.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15,6m và 9,5m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 1,75m thì diện tích tăng thêm 7m2.
Vậy diện tích hình thang ban đầu là dm2.
Hiển thị đáp ánTheo bài ra ta có hình vẽ:
Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 1,75m và chiều cao cũng chính là chiều cao của hình thang.
Chiều cao của hình thang là:
7 × 2 : 1,75 = 8 (m)
Diện tích hình thang là:
(15,6 + 9,5) × 8 : 2 = 100,4 (m2)
100,4m2 = 10040dm2
Đáp số: 10040dm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10040.
Câu 12: Trong các hình sau, hình nào là hình thang?
Hiển thị đáp ánQuan sát các hình đã cho ta thấy các hình thứ nhất, thứ ba và thứ tư có một cặp cạnh đối diện song song nên các hình đó là hình thang.
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn
- Bài tập Diện tích hình tròn
- Bài tập về diện tích các hình
- Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
- Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Toán Tính Diện Tích Hình Thang Lớp 5
-
Bài Tập Về Diện Tích Hình Thang Lớp 5 (có đáp án)
-
Toán Lớp 5 Trang 93, 94 Diện Tích Hình Thang
-
Giải Toán Lớp 5 Diện Tích Hình Thang - Giải Bài Tập
-
Bài Tập Về Hình Thang, Tính Diện Tích Hình Thang Có Lời Giải - Toán Lớp 5
-
Bài Tập Tính Diện Tích Hình Thang - Toán Lớp 5
-
Chu Vi Và Diện Tích Hình Thang: Công Thức Và Bài Tập
-
Các Bài Toán Về Hình Thang Lớp 5 Cơ Bản, Nâng Cao - Thủ Thuật
-
Diện Tích Hình Thang - Bài Tập & Lời Giải Toán 5 - Itoan
-
31 Bài Toán Về Diện Tích Hình Thang - Lớp 5
-
Toán Lớp 5 Trang 93, 94 Diện Tích Hình Thang
-
Toán Lớp 5 - 3.2. Hình Thang. Diện Tích Hình Thang - Học Thật Tốt
-
Công Thức Tính Diện Tích Hình Thang: Thường, Vuông, Cân
-
50 Bài Tập Các Dạng Toán Về Hình Thang Lớp 5 Và Cách Giải
-
Toán Lớp 5 Trang 93, 94 Diện Tích Hình Thang
-
Hướng Dẫn Giải Một Số Bài Tập Toán Lớp 5 Về Hình Thang, Diện Tích ...
-
Toán Lớp 5 - Hình Thang. Diện Tích Hình Thang - YouTube
-
Giải Bài 1,2,3 Trang 93,94 Toán 5: Diện Tích Hình Thang
-
Diện Tích Hình Thang
-
Bài 2 Trang 94 Sgk Toán 5, Tính Diện Tích Mỗi Hình Thang Sau.