Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với HNO3 Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
A. Phương pháp giải
+ Chú ý: Với các bài toán cóthường sẽ có NH4NO3
+ Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận
+ Những phương trình quan trọng cần nhớ
n NO3- = n electron trao đổi
n H+ = 2nNO2 + 4nNO + 10 nN2O + 10 nNH4NO3 + 12n N2
Nếu có H2, có O trong oxit thì số mol H+ là:
n H+ = 2nNO2 + 4nNO + 10 nN2O + 10 nNH4NO3 + 12n N2 + 2nO(oxit) + 2nH2
m muối = mkim loại + mNO3- (+ n NH4NO3 nếu có)
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là?
A. 44,40 B. 46,80
C. 31,92 D. 29,52
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Nhìn thấy kim loại là Mg phải lưu ý tới việc tạo sản phẩm khử là NH4NO3
Câu 2: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản phầm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam B. 3,6 gam
C. 4,8 gam D. 7,2 gam
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Khối lượng dung dịch tăng nghĩa là khối lượng Mg cho vào nhiều hơn khối lượng N2O thoát ra
Câu 3: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí N2. Tìm giá trị của a?
A. 0,9 B. 1,1
C. 1,3 D. 0,6
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt nhất: n H+ = 10 n NH4NO3 + 12 n N2 = 1,1 mol
Câu 4: Cho 6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được 0,06 mol NO. Giá trị của a là?
A. 0,64 B. 0,82
C. 0,74 D. 0,68
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Có Mg nghĩ tới sản phẩm khử có NH4NO3. Để tính số mol HNO3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt nhất: n H+ = 4 n NO + 10 n NH4+ = 0,64 mol
Câu 5: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO2 và dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,05 gam B. 13,41 gam
C. 16,41 gam D. 20,01 gam
giải:
Giải thích:
Đổi 0,24 mol e lấy 0,24 mol . Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 3,4048 B. 5,6000
C. 4,4800 D. 2,5088
Định hướng tư duy giải
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,98 B. 1,12
C. 1,18 D. 1,16
Định hướng tư duy giải
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,32 B. 1,28
C. 1,35 D. 1,16
Định hướng tư duy giải
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,2 B. 1,1
C. 1,3 D. 1,6
Định hướng tư duy giải
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,61
C. 0,38 D. 0,42
Định hướng tư duy giải
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,61
C. 0,38 D. 0,42
Định hướng tư duy giải
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,66
C. 0,38 D. 0,56
Định hướng tư duy giải
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,58 B. 0,66
C. 0,38 D. 0,56
Định hướng tư duy giải
Câu 9: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g B. 30,6g
C. 34,5g D. 22,2g
Định hướng tư duy giải
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,94 B. 1,04
C. 1,03 D. 0,96
Định hướng tư duy giải
Từ khóa » Bài Tập Hh Kim Loại Tác Dụng Với Hno3
-
Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với HNO3 Có Lời Giải - Hoá Học Lớp 12
-
Bài Tập Hh Kim Loại Tác Dụng Với HNO3
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT NITRIC ...
-
Hóa Học - Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với HNO3 - Thư Viện Đề Thi
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với Axit HNO3 Có Lời Giải Chi Tiết
-
20 Bài Tập Về Kim Loại Tác Dụng Với HNO3, H2SO4 đặc Có Lời Giải
-
Tổng Hợp Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với Hno3 - Banmaynuocnong
-
Bài Tập Hh Kim Loại Tác Dụng Với HNO3
-
Cách Giải Các Dạng Bài Tập Hỗn Hợp Kim Loại Tác Dụng Với Hno3
-
Cách Giải Các Dạng Bài Tập Về Axit Nitric (HNO3) Hay, Chi Tiết
-
Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với HNO3 Và Cách Giải | Hóa Học Lớp 11
-
Bài Tập Hỗn Hợp Kim Loại Tác Dụng Với Hno3 - Trần Gia Hưng
-
Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với HNO3 - Tài Liệu - 123doc
-
Tổng Hợp Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với Hno3 Cã³ Lá