Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
Hóa học 11: Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- I. Xác định thành phần phần trăm khối lượng
- II. Lập công thức đơn giản nhất
- III. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- 1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.
- 2. Thông qua công thức đơn giản nhất.
- 3. Tính theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
- IV. Bài tập vận dụng.
- V. Câu hỏi bài tập tự luyện
- VI. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập về xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
I. Xác định thành phần phần trăm khối lượng
CxHyOzNt (a gam) → mCO2 (g) + mH2O + VN2 (lít)
Ta có:
nC = nCO2 => mC = 12.nCO2 => %C = mC/a .100%
nH = 2nH2O => mH = 2.nH2O => %H = mH/a .100%
nN = 2.nN2 => mN = 28.nN2 => %N = mN/a.100%
%O = 100% - %C - %H - %N
II. Lập công thức đơn giản nhất
Lập công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là tìm tỉ lệ:
x : y : z : t = nC : nH : nO : nN hoặc
\(x:y:z:t=\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}:\frac{\%N}{14}\)
III. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO
M (g) 12x (g) y (g) 16.z (g)
100% %C %H %O
Ta có tỉ lệ:
2. Thông qua công thức đơn giản nhất.
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CaHbOc thì CTPT có dạng (CaHbOc)n.
Dựa vào khối lượng mol phân tử của MX tính được n rồi suy ra CTPT của X.
Ví dụ: Chất hữu cơ X có CT ĐGN là CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 180,0 g/mol. Xác định CTPT của X.
Giải: CTPT của X là: (CH2O)n
Vậy: (12 + 2 + 16).n = 180 → n = 6. Vậy CTPT: C6H12O6
Nếu đề bài không cho M thì để tìm n ta phải biện luận như sau:
- Với CTTQ CxHyOz thì y ≤ 2x + 2, chẵn
- Với CTTQ CxHyOzNt thì y ≤ 2x + 2 + t
- Với CTTQ CxHyOzXu thì y ≤ 2x + 2 – u (X là halogen) y lẻ (chẵn) nếu t, u lẻ (chẵn)
3. Tính theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
Phản ứng đốt cháy:
Ta có tỉ lệ:
Tìm z bằng cách: (12x + y + 16z) = M
IV. Bài tập vận dụng.
Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:
a) %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi.
b) %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi.
Đáp án hướng dẫn giải
a) CxHyOz
%O = 100% – ( 70,94 + 6,4 + 6,9) = 15,76%
Ta có x : y : z : t = 70,94/12/: 6,4/1:15,76/16:6,9/14 =5,91 : 6,40 : 0,99 : 0,49 = 12 : 13 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất: C12H13O2N
b) CxHyOz
%O = 100% – (65,92 + 7,75) = 26,33%
Ta có x : y : z = 65,92/12:7,75/1:26,33/16= 5,49 : 7,75 : 1,65 = 10 : 14 : 3
Công thức đơn giản nhất: C10H14O3
Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Công thức phân tử của X là CxHyOz
Xét tỉ lệ x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3: 1
X là công thức đơn giản nhất là C2H3O → CTPT của X có dạng (C2H3O)n
MX = 28.3,07 = 86,00 (g/mol)
⇒ 43n = 86 nên n = 2.
CTPT của X:C4H6O2
Bài 3. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol.
Đáp án hướng dẫn giải
%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10, 82%
x : y : z = 81,08/12:8,1/1: 10,82/16 = 6,76: 8,1: 0,676
=> Công thức đơn giản nhất là C10H12O
=> (C10H12O)n = 148 => n = 1
=> CTPT: C10H12O
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
Đáp án hướng dẫn giải
nCO2 = 6,72/22,4= 0,3 mol;
nH2O = 5,4/18=0,3mol
Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có
nC(A) = nCO2 = 0,3 mol
nH(A) = 2nH2O = 0,6 mol
Ta có:
mO = mA−mC−mH = 9 − 0,3.12 − 0,6.1 = 4,8 gam
→ nO = 4,8/16 = 0,3 mol
Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:
%C = (0,3.12/9).100% = 40%
%H = (0,6.1/9).100% = 6,67%
%O = (4,8/9).100% = 53,33%
b.
Ta có: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là: CH2O
c.
Công thức phân tử của A có dạng: (CH2O)n
Ta có: dA/O2 = 1,875 →MA = 1,875.32 = 60
→(12 + 2 + 16).n = 16 → n = 2
Vậy công thức phân tử của A là: C2H4O2
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có
nC = nCO2 = 0,25 => %C = 0,25 . 12/5,75 = 52,17%
nH = 2nH2O = 0,75 => %H = 0,75 .1/5,75 = 13,04%
=> %O = 100% -%H - %C = 34,79%
nO = ( mX - mC - mH )/16 = 0,125
X là CxHyOz
=> x : y : z = nC : nH : nO = 0,25 : 0,75 : 0,125 = 2 : 6 : 1
Công thức đơn giản nhất: C2H6O
Công thức phân tử: (C2H6O )n
=> MX = 46n = 23,2
=> n = 1
Công thức hóa học X là C2H60
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y.
b) Lập công thức đơn giản nhất của Y.
c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Y + O2 → CO2 + H2O
Ta có
nCO2 = 1,344/22,4= 0,06 (mol) --> nC = 0,06 (mol)
→ mC = 0,06.12 = 0,72 (g)
nH2O =1,08/18=0,06 (mol) --> nH= 0,12 (mol)
→mH = 0,12 (g)
%C = 0,7/21,8.100% = 40%
%H = 0,1/21,8.100% = 6,67%
%O = 53,33%
b) mO= 1,8 − 0,72 − 0,12 = 0,96 (g)
nO = 0,96/16 = 0,06 mol
nC:nH:nO= 0,06 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất: CH2O
c) MY = 5,625.32 = 180
(CH2O)n = 180-->n = 6
--> Công thức hóa học: C6H12O6
Bài 7. Oxy hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g nước.
a) Xác định khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Tính % theo khối lượng các nguyên tố
Hướng dẫn giải chi tiết
a)
mC/(CO2) = 6,6.12/44 =1,8 (g)
mH/(H2O)= 3,6.2/18 = 0,4 (g)
=> mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2(g) <mA= 3 (g)
=> A chứa O (và Vì A là hợp chất hữu cơ) mO = 3 - 2,2 = 0,8(g)
b)
%C =1,8/3.100% = 60%
%H = 0,4/3.100% = 13,33%
%O = 26,67%
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.
Hướng dẫn giải chi tiết
Giải thích các bước giải:
Ta có: mbình tăng = mH2O⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 (mol)
n↓= nCO2= 30/100 = 0,3 (mol)
+) 5,2 gam A có nA = nO2 = 1,6/32 = 0,05 (mol)
⇒MA = 10,4/0,1= 104
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (3,6 + 0,3.44 − 10,4)/32 = 0,2 (mol)
Bảo toàn Oxi: nO trong A = 0,2 + 0,3.2 − 0,2.2 = 0,4 (mol)
Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C; 0,2 mol H2O ⇒ có 0,4 mol H; 0,4 mol O.
⇒ A là C3H4O4
V. Câu hỏi bài tập tự luyện
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.
Hướng dẫn giải chi tiết
Đổi 35ml = 0,035lít
nKOH = 0,035.1 = 0,035 mol
Gọi công thức của chất hữu cơ A là: CxHyOz
Gọi xx là số mol của KHCO3; y là số mol của K2CO3
Phương trình hóa học
KOH + CO2 → KHCO3 (1)
x x x (mol)
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2)
2y y y (mol)
Theo phương trình, ta có:
nKOH (1) = nKHCO3 = x (mol)
nKOH(2) = 2.nK2CO3 = 2.y (mol)
nKOH = nKOH(1) + nKOH (2) = x + 2y = 0,035 mol
⇔ x+2y=0,035 (3)
Theo đề bài, ta có:
100x + 138y = 2,57g (4)
Từ (3) và (4) ⇒ x = 0,005 mol; y = 0,15mol
Ta có:
nCO2(1) = nKHCO3 = x (mol)
nCO2(2) = nK2CO3 = y (mol)
nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2)
nCO2 =nC = x + y = 0,005 + 0,015 = 0,02 mol
Khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g
⇔ mbình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ MH2O = 0,15 − mCO2 = 0,15 − 0,02.44 = 0,27 g
nH2O = nH2O = 0,27/18 = 0,015mol
nH = 2.0,015 = 0,03 mol
Từ CTCT của A ⇒ x: y = 0,02:0,03 = 2: 3
⇒ CTCT đơn giản của A là: (C2H3Oz)n
Ta lại có:
MA = 43.2 = 86g/mol
⇔ (12.2 + 1.3 + 16.z).n = 86 ⇔ (27+16z).n=86
Biện luận ta được
Vậy CTPT của A là C4H6O2
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
m bình 1 tăng = mH2O = 3,6 gam
=> nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
=> nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố "C": nCO2 = nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol) => nC = nCO2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mO (Y) = mY - mC - mH = 10,4 - 0,3.12 - 0,4.1 = 6,4 gam
=> nO(Y) = 6,4 : 16 = 0,4 (mol)
Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)
Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3: 4: 4
=> Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n
Kết hợp với đáp án => n = 1 thỏa mãn => Công thức phân tử Y: C3H4O4
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g, ở bình 2 thu được 15g kết tủa.
a) Xác định CTĐG nhất của A
b) Xác định CTPT của A biết khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là
VI. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là p(g). Cho toàn bộ sản phẩm này qua dung dịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t gam kết tủa, biết p = 0,71t và t = (m + p)/1,02. Xác định CTPT của A?
A. C2H6O2
B. C2H6O
C. C3H8O3
D. C3H8O
Xem đáp ánĐáp án AĐặt t = 1 gam
Ta có:
p= 0,71
\(\frac{\left(m+0,71\right)}{1,02}=1=>\ m\ =\ 31\)
Đặt công thức là CxHyOz
CxHyOz + O2→ CO2 + H2O
nCaCO3 = 1/100 = 0.01 = nCO2 → mCO2 = 0,44, mC=0,12
→mH2O = 0,71 - 0,4 = 0 ,27
→nH2O = 0,015
→mH = 0,03
mO=0,31-0,12-0,03 = 0,16→→nO=0,01
x:y:z = nC:nH:nO = 0,01:0,03:0,01
→ CTPT: C2H6O2
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Xác định công thức phân tử X. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
A. C2H5ON
B. C2H5O2N
C. C2H7ON
D. C2H7O2N
Xem đáp ánĐáp án DGọi số mol của CO2 là x và N2 là y
nZ = 0,56/22,4 = 0,025 mol
=> x + y = 0,025 (1)
Mà MZ = 20,4.2 = 40,8 => mZ = 40,8.0,025 = 1,02 gam
44x + 28y = 1,02 (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ phương trình được:
=> x = 0,02, y = 0,005
=> có 2 C và 1 N trong X
Gọi CTPT của X là C2HaObN
nO2 = 0,616/22,4 = 0,0275 mol
C2HaObN + ( 2+ 0,25a - 0,5b)O2 → 2CO2 + 0,5N2 + 0,5a H2O
=> 2+ 0,25a - 0,5b = 2,75 => a = 7 và b = 2
=> C2H7O2N
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12g chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36g. Biết rằng số mol CO2 gấp 1,5 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử):
A. C3H8O
B. CH2O
C. C4H10O
D. C3H4O
Xem đáp ánĐáp án DGọi công thức phân tử của A là CxHyOz (z ≥ 0z ≥ 0).
Có 44nCO2 + 18nH2O = 3,36
nCO2 = 1,5nH2O => nH2O = 0,04 mol; nCO2 = 0,06 mol
=> nC(A) = nCO2 = 0,06 mol
nH(A) = 2nH2O = 0,08 mol
=> x: y: z = 0,06: 0,08: 0,02 = 3:4:1
=> A có dạng (C3H4O)
Mà MA < 30.2 = 60 nên 56n < 60 => n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C3H4O
Câu 4. Khi phân tích a(g) chất hữu cơ A chứa C, H, O thấy tổng khối lượng 2 nguyên tố cacbon và hiđro là 0,46g. Nếu đốt cháy hoàn toàn a(g) chất A cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy chúng bị hấp thụ hoàn toàn và khối lượng bình chứa tăng thêm 1,9g. Công thức phân tử của A là :
A. C6H6O2
B. C6H6O
C. C7H8O
D. C7H8O2
Xem đáp ánĐáp án DnO2 = 0,04 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có mA + mO2 = mCO2 + mH2O
Suy ra mA = 1,9 – 0,04.32 = 0,62 g
mC + mH + mO = 0,62 → mO = 0,16 g → nO = 0,01 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố nO (A) + nO (O2) = nO (CO2) + nO (H2O)
Suy ra 2.nCO2 + nH2O = 0,04.2 + 0,01 = 0,09 mol
Mặt khác mC + mH =0,46 g
Suy ra nCO2 = 0,035 mol , nH2O =0,02 mol suy ra nC = 0,035 mol, nH = 0,04
nC : nH : nO = 0,035 : 0,04 : 0,01 = 7: 8: 2
Công thức phân tử của A là C7H8O2
Câu 5. Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm3 N2 (đkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.Công thức phân tử của A là :
A. C4H14N2
B. C2H7N
C. C2H5N
D. Không xác định được
Xem đáp ánĐáp án BnN2 = 0,005 —> nN = 0,01
nCO2 = nCaCO3 = 0,02 —> nC = 0,02
mCO2 + mH2O = 1,51 —> nH2O = 0,035 —> nH = 0,07
nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0
C : H : N = 2 : 7 : 1 —> C2H7N
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,48g chất hữu cơ A dùng 2,016 lít oxi (đktc) thì thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau: VCO2 = 3VO2 và mCO2 = 2,444mH2O. Tìm công thức phân tử của A biết khi hoá hơi 1,85g A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,8g oxi ở cùng điều kiện.
A. C4H10O
B. C2H2O3
C. C3H6O2
D. C2H4O2
Xem đáp ánĐáp án AmCO2 = 2,444 mH2O —> 44nCO2 = 2,444.18nH2O
—> nCO2 = nH2O
Vậy hỗn hợp sau phản ứng gồm O2 dư (x), CO2 (3x) và H2O (3x)
Bảo toàn khối lượng:
1,48 + 0,09.32 = 32x + 44.3x + 18.3x
—> x = 0,02
1,85/MA = 0,8/32 —> MA = 74
—> nA = 1,48/74 = 0,02
Số C = nCO2/nA = 3
Số H = 2nH2O/nA = 6
—> Số O = 2
A là C3H6O2.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít O2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2. Xác định CTPT của A?.
A. C4H6O2
B. C3H4O2
C. C3H4O
D. C4H6O
Xem đáp ánĐáp án DCâu 8. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X.
A. C3H9N
B. C3H7O2N
C. C2H7N
D. C2H5O2N
Xem đáp ánĐáp án BnO2 = 0,1875 mol => mO2 = 6 gam
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mN2 + mH2O
=> mCO2 + mN2 = 7,3g
Mặt khác : nCO2 + nN2 = 0,175 mol
=> nCO2 = 0,15 ; nN2 = 0,025 mol
Bảo toàn O : nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có CTPT là: C3H7O2N
Câu 9. Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tổng số liên kết trong phân tử metylơgenol là: (Công thức tính số liên kết pi của hợp chất CxHyOz là: số liên kết pi = (2x - y + 2)/2).
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Xem đáp ánĐáp án AGọi công thức đơn giản nhất của o-metylơgenol là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)
%O = 100% -(74,16 +7,86)% = 17,98%
Ta có:
⇒ Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2 ⇒ Công thức phân tử là (C11H14O2)n
Ta có: M(C11H14O2)n = 178n = 178 ⇒ n=1
Công thức phân tử là C11H14O2
Số liên π kết trong phân tử: k = ( 2.11 + 2 – 14)/2 = 5
Câu 10. Phân tích a(g) chất hữu cơ A thu được m(g) CO2 và n(g) H2O. Cho biết m = 22n/9 và a = 15(m + n)/31. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi (d) của A đối với không khí thì 2 < d <3.
A. C3H6O
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C2H4O
Xem đáp ánĐáp án CĐể đơn giản cho việc tính toán ta chọn: m = 44 gam⇒ n = 18 gam, a = 30 gam.
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 44/44 = 1 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = 2.18/18 = 2 mol
Ta thấy: mC + mH = 1.12 + 2 = 14 gam < mA => trong A chứa O
=> mO (trong A) = 30 – 14 = 16 gam => nO = 1 mol
=> nC : nH : nO = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất của A là (CH2O)n
Dó 2 < d < 3 <=> 58 < MA< 87 <=> 58 < 30n < 87 => 1,9 < n < 2,9 => n = 2
Công thức phân tử A là C2H4O2
VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Bài viết đã gửi tới bạn đọc những mẫu bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan:
- Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Danh pháp các hợp chất hữu cơ
- Bảng nhận biết các chất hữu cơ bài tập có đáp án
Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo!
Từ khóa » Công Thức Hchc
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Hóa Học Lớp 11 - Baitap123
-
Cách Lập Công Thức Tử (CTPT) Hợp Chất Hữu Cơ Và Bài Tập Vận Dụng
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Học Hóa 11 Hiệu Quả Cùng ...
-
Lý Thuyết Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ | SGK Hóa Lớp 11
-
Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ (có Ví Dụ Minh Họa)
-
Lý Thuyết Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ Hóa 11
-
Cách Lập Công Thức Phân Tử (CTPT) Hợp Chất Hữu Cơ Và Bài Tập Vận ...
-
Bài 21. Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - SureTEST
-
Cách Xác định Công Thức Hóa Học Hợp Chất Hữu Cơ Hay, Chi Tiết
-
Bài 2: Bài Tập Tìm CTPT Các Hợp Chất Hữu Cơ
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Thầy Dũng Hóa
-
Cách Thiết Lập Công Thức đơn Giản Nhất Và Công Thức Phân Tử Hợp ...
-
Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Biện Luận Tìm Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ