Cách Xác định Công Thức Hóa Học Hợp Chất Hữu Cơ Hay, Chi Tiết
- Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Bài viết Cách xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ.
- Cách giải và ví dụ minh họa bài tập xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ
- Bài tập trắc nghiệm xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ
Cách xác định công thức hóa học hợp chất hữu cơ (hay, chi tiết)
Bài giảng: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Quảng cáoXét chất hữu cơ CxHyOz
a. Dựa vào % khối lượng của cac nguyên tố
Bước 1: Đặt CTTQ
Bước 2: Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố CxHyOzNt
- Áp dụng công thức : suy ra từng giá trị : x, y, z, t.
- Tính tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố
- Khi đề cho % các nguyên tố áp dụng : suy ra : x, y, z, t
Bước 3: Tính n, suy ra CTPT
*Gợi ý: Tỷ lệ số nguyên tử các nguyên tố phải là tỷ lệ nguyên và tối giản.
- Chỉ số CTĐGN có thể tìm từ:
+ M
+ Dự kiện bài toán
+ Điều kiện hoá trị
b. Theo phương trình phản ứng cháy
Bước 1. Tính MA
Bước 2. Viết phương trình phản ứng cháy
Bước 3. Lập tỷ lệ x:y:z:t
Bước 4. Sau khi biết được x, y, t và M ta suy ra z
Quảng cáoVí dụ minh họa
Bài 1: Phân tích nguyên tố 1 hợp chất hữu cơ A cho kết quả : 70,97 % C , 10,15 % H còn lại là O . Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải bài tập trên bằng 2 cách dưới đây
a) Qua công thức đơn giản nhất?
b) Không qua công thức đơn giản nhất ?
Lời giải:
a) Qua CTĐGN:
%mO= 100 - ( 70,97 + 10,15) = 18,88 %
Đặt CTPT của hợp chất là CxHyOz
x : y : z = 5 : 9 : 1 → Vậy CTĐGN là C5H9O
ta có : ( C5H9O )n = 340
Vậy CTPT hợp chất là C20H36O4
b) Từ %C và %H %O = 18,88%
Đặt CTPT của hợp chất là CxHyOz , MA = 340
x = 20 , y = 36 , z = 4
Vậy CTPT hợp chất là C20H36O4
Bài 2: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là
Lời giải:
nCO2 = 0,88/44 = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2nH2SO4 = nNaOH + nNH3 ⇒ nNH3 = 0,01 mol
MX = 2,009.22,4 = 45
Đặt CTPT của X là CxHyNz
⇒ 0,01x = 0,02 x = 2; 0,01z = 0,01 z = 1
12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7 ⇒ CTPT là C7H7N
Quảng cáoBài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3/HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng 2,17g. Cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 15,76g kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa.
a. Tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
b. Lập công thức phân tử X, biết khối lượng phân tử của X < 200.
Lời giải:
a. nCl = nHCl = nAgCl = 2,87/143,5 = 0,02 mol
Khối lượng Cl trong X: mCl = 0,02.35,5 = 0,71 gam
Khối lượng bình tăng là khối lượng của HCl và H2O: mHCl + mH2O = 2,17 ⇒ mH2O = 2,17 – 0,02.36,5 = 1,44 gam
Khối lượng H trong X là: mH = 1,44.2/18 = 0,16 gam
Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y, lấy dung dịch đem sôi lại có kết tủa nữa ⇒ tạo 2 loại muối là BaCO3 và Ba(HCO3)2
nBaCO3 = 15,76/197 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol ⇒ nBa(HCO3)2 = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = 0,08 + 0,02.2 = 0,12 mol ⇒ mC = 0,12.12 = 1,44 gam
Khối lượng O trong X là: mO = 3,61 – 1,44 – 0,16 – 0,71 = 1,3 gam
b. Đặt CTPT của hợp chất là CxHyOzClt
CTĐGN (C6H8O4Cl)n Vì MX < 200 ⇒ CTPT của X là: C6H8O4Cl
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.
Lời giải:
Đặt CTPT của X là CxHyOz
MX = 30.2 = 60 ; nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
nX = 6/60 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2 ⇒ x = 2
Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2 ⇒ y = 4
12.4 + 4.1 + 16z = 60 ⇒ z = 2 ⇒ CTPT: C2H4O2
Quảng cáoB. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 2: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2.
Lời giải:
Đáp án: B
CTPT của X là (CHO)n hay CnH2nOn
MX = 30.2 = 60 (12 + 2.1 + 16)n = 60 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C2H4O2
Bài 3: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là:
A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Lời giải:
Đáp án: D
CTPT là CxHyOz; ta có x : y : z = = 2 : 4 : 1 ⇒ CTĐGN (C2H4O)n = 88 ⇒ n = 2 Vậy CTPT của X là C4H8O2
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
A. C5H10O B. C3H6O2 C. C2H2O3 D. C3H6O.
Lời giải:
Đáp án: B
Đặt CTPT của X là CxHyOz
nX = nN2 = 0,7/28 = 0,025 mol ⇒ MX = 1,85/0,025 = 74
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol ⇒ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol; nX = 7,4/74 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,1x = 0,3 ⇒ x = 3
Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,3 ⇒ y = 6
12.3 + 6.1 + 16z = 74 z = 2 CTPT: C3H6O2
Bài 5: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là:
A. C3H6O B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2.
Lời giải:
Đáp án: A
CTPT của X có dạng CxHyOz ; VH2O = 600 ml; VCO2 = 600 ml ; VO2 dư = 100 ml ⇒ VO2 pu = 800 ml
Vo(X) = 600 + 600.2 – 800.2 = 200 ml
Ta có x : y : z = 3 : 6 : 1 ⇒ CTPT của X là C3H6O.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là:
A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O.
Lời giải:
Đáp án: D
CTPT của X có dạng CxHyOz ; mO = 3 - (0,1.12 + 0,1.2) = 1,6 gam
x : y : z = = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 ⇒ CTĐGN: (CH2O)n ; MX = 30 ⇒ CTPT của X là CH2O
Bài 7: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 9.
Lời giải:
Đáp án: C
Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nH2O = 4,5/18 = 0,25 mol; nN2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
nC = nCO2 = 0,2 mol; nH = 2nH2O = 0,5 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol
12.0,2 + 1.0,5 + 14.0,1 + 16nO = 7,5 ⇒ nO = 0,2 mol
x : y : z : t = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2 : 5 : 2 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất là C2H5O2N ⇒ CTPT là C2H5O2N
Bài 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2.
Lời giải:
Đáp án: D
MX = 2.44 = 88. Đặt CTPT của X là CxHyOz
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt CTPT của X là CxHyOz
MX = 44.2 = 88 ; nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol; nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
nX = 4,4/88 = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.x = 0,15 ⇒ x = 3
Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,1 ⇒ y = 4
12.3 + 4.1 + 16z = 88 ⇒ z = 3 ⇒ CTPT: C3H4O3
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Lý thuyết Phản ứng hữu cơ
- Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ
- Dạng 1: Bài tập lý thuyết về hợp chất hữu cơ
- Dạng 2: Dạng bài tập gọi tên hợp chất hữu cơ
- Dạng 3: Các viết đồng phân của hợp chất hữu cơ
- Dạng 5: Xác định hàm lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Công Thức Hchc
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Hóa Học Lớp 11 - Baitap123
-
Cách Lập Công Thức Tử (CTPT) Hợp Chất Hữu Cơ Và Bài Tập Vận Dụng
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Học Hóa 11 Hiệu Quả Cùng ...
-
Lý Thuyết Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ | SGK Hóa Lớp 11
-
Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ (có Ví Dụ Minh Họa)
-
Lý Thuyết Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ Hóa 11
-
Cách Lập Công Thức Phân Tử (CTPT) Hợp Chất Hữu Cơ Và Bài Tập Vận ...
-
Bài 21. Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - SureTEST
-
Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Bài 2: Bài Tập Tìm CTPT Các Hợp Chất Hữu Cơ
-
Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ - Thầy Dũng Hóa
-
Cách Thiết Lập Công Thức đơn Giản Nhất Và Công Thức Phân Tử Hợp ...
-
Bài Tập Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Biện Luận Tìm Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ