BÀI TẬP LỚN Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Đề Tài

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. BÀI TẬP LỚN Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Đề Tài: Quản lí khách sạn
Trich dan BÀI TẬP LỚN Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Đề Tài: Quản lí khách sạn - Pdf 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINLỚP ĐH KHMT3 – K2  BÀI TẬP LỚN Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Đề Tài: Quản lí khách sạnGiáo viên hướng dẫn:Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Quốc Triệu 2. Nguyễn Viết Thực3. Lưu Xuân Trường4. Nguyễn Đình Thuận5. Nguyễn Anh Tuấn (Mã SV: 0241060228)Hà nội: Tháng 9 - 2009 MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦUNgày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính không thể nào thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết các tính năng của máy tính được khai thác một cách triệt để. Việc áp dụng Tin học vào quản lý, sản xuất, kinh doanh, du lịch là một xu hướng tất yếu.Ứng dụng tin học trong công tác quản lý khách sạn tại Khách Sạn Thousand Star là mô hình quản lý mới, và đã đem lại những khả năng mới trong công tác quản lý tại Thousand Star như: việc bố trí cho khách thuê phòng hay sử dụng các dịch vụ khi khách đến ở trong khách sạn cũng như việc thanh toán cho khách hàng được nhanh chóng thuận tiện khi khách đi, các lãnh đạo kiểm soát tình hình doanh thu hàng ngày được dễ dàng, kiểm soát được tình hình của các phòng, các dịch vụ trong khách sạn, mặt khác giảm được số nhân viên phục vụ cho công việc hành chính, giải quyết các thắc mắc khiếu nại của khách hàng được phòng còn trống khách hàng có thể thuê, quản lý thông tin khách hàng… Tuy nhiên hoạt động hiện nay chủ yếu còn là thủ công bằng sổ sách. Phòng Quản Lý (Manager):Là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề chung của khách sạn, như Quản lý nhân viên, Quản lý các dịch vụ, Quản lý kho hàng của khách sạn …Phòng Quản lý chịu trách nhiệm Quản lý trực tiếp tới các phòng ban khác dưới lệnh của Giám đốc khách sạn.Tuy nhiên, việc quản lý cũng gặp nhiều khó khăn bởi cách làm thủ công. Ban Giám Đốc:Gồm giám đốc, các phó giám đốc, thư ký … có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất trong khách sạn, quyết định phương hướng hoạt động của khách sạn trong tương lai và chịu trách nhiệm với doanh thu của khách sạn. Phòng Phục Vụ:Kiểm tra và dọn vệ sinh phòng. Phục vụ ăn, uống, giặt ủi đưa đón khách bằng xe của khách sạn khi khách có yêu cầu từ phòng tiếp tân. Phòng Bảo Vệ:Bảo vệ có nhiệm vụ coi giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về an toàn của khách sạn.Nhận xét: Qui trình thủ công dựa trên sức người là chính đã bộc lộ những nhược điểm sau đây:- Việc lưu trữ hồ sơ của khách hàng cũng như các thông tin cần thiết trong công tác thanh toán đều được tiến hành thủ công bằng sổ sách và các chứng từ với một số lượng lớn và lưu trữ trong nhiều năm, chính vì vậy gây ra nhiều khó khăn cho công tác quản lý, tốn nhiều thời gian và công sức cho những người trực tiếp điều hành với những biện pháp bảo quản và hình thức kiểm tra, kiểm kê phức tạp.- Khi lưu trữ thông tin bằng phương pháp truyền thống, nếu có sai sót thì việc sửa đổi gặp nhiều khó khăn và sẽ rất không hay nếu phải sửa đổi nhiều loại phòng, các loại dịch vụ…- Hệ thống tạo ra các báo cáo, phân tích về hoạt động kinh doanh của khách sạn. 2. Các yêu cầu khác đối với hệ thống:- Hệ thống tin cậy và chính xác, giao diện thân thiện dễ sử dụng, hệ thống linh động, dữ liệu truy cập nhanh.- Hệ thống đảm bảo bảo mật cho người sử dụng, đảm bảo người dùng thực hiện đúng phạm vi chức năng. 3. Phát biểu nghiệp vụ bài toán.Quản lý thuê, trả phòng: Khi khách hàng đến thuê đặt phòng, bộ phận quản lý thuê phòng sẽ kiểm tra yêu cầu của khách. Nếu yêu cầu không đáp ứng được thì đưa ra thông báo từ chối, nếu đáp ứng được thì lập phiếu thuê cho khách hàng. Thông tin trên phiếu thuê gồm có: Mã phiếu thuê, ngày lập, mã khách hàng, tên khách hàng, số CMND, địa chỉ khách hàng, số tiền đặt trước, yêu cầu. Phiếu thuê được lập thành 2 bản, 1 bản giao cho khách, 1 bản lưu lại. Khách hàng có thể thuê nhiều lần khi có nhu cầu thuê phòng, mỗi lần thuê sẽ có một phiếu thuê được lập. Khi khách hàng trả phòng, hóa đơn thanh toán sẽ được lập cho khách hàng. Thông tin trên hóa đơn gồm: Mã hóa đơn, mã phiếu thuê, tên khách hàng, số CMND và thông tin về phòng thuê gồm {số phòng, tình trạng phòng, đơn giá phòng, số ngày ở, thành tiền}, tổng tiền dịch vụ, tổng tiền thanh toán, ghi chú. Hóa đơn được lập thành 2 bản, 1 bản giao cho khách, 1 bản lưu lại.Quản lý dịch vụ: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, bộ phận quản lý dịch vụ sẽ kiểm tra yêu cầu của khách. Nếu yêu cầu không đáp ứng được thì đưa ra thông báo từ chối, nếu đáp ứng được thì cung cấp dịch vụ cho khách. Bộ phận này phải lưu đầy đủ thông tin theo dõi quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng trong hóa đơn dịch vụ: số hóa đơn dịch vụ, ngày lập, mã khách hàng, tên khách hàng, số CMND, và thông tin về dịch vụ gồm {mã dịch vụ, tên dịch vụ, ngày sử dụng, thời lượng sử dụng, thành tiền}, tổng tiền, ghi chú. Mỗi phiếu thuê trả phòngQL Khách hàngQL Phòng Báo cáo Thống kê QL Dịch vụ QL Tiện nghi phòng Kiểm tra yêu cầu thuê phòngĐưa ra thông báo từ chốiLập phiếu thuê cho kháchThanh toánKiểm tra yêu cầu dịch vụĐưa ra thông báo từ chốiCung cấp dịch vụ cho kháchthông tin tiện nghiXóa thông tin tiện nghiThống kê khách hàngThống kê phòngThống kê doanh thuLập hóa đơn thanh toánTìm phòng trốngTrả phòng tất cả, hoặc trả từng phòngQL Nhân viênThêm thông tin nhân viênSửa thông tin nhân viên LoaiPhong (LoaiPhong, DonGia, DienTich, KieuPhong) TienNghiPhong (LoaiPhong, MaTN, SoLuongTN) TienNghi (MaTN, TenTN) NhanVien (MaNV, TenNV, DienThoaiNV, MoTaKhac)3.2. Lập từ điển dữ liệuBảng 1: DichVu (Lưu thông tin về dịch vụ do khách sạn cung cấp):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaDV Nvarchar 5 Mã dịch vụ Khoá chính Yes2 TenDV Nvarchar 50 Tên dịch vụ Yes3 DonGia int 4 Giá dịch vụ (VNĐ) NoBảng 2: DichVuSuDung (Lưu thông tin về dịch vụ đã được khách hàng sử dụng):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaDV Nvarchar 5 Mã dịch vụKhoá chínhYes2 MaHDDV Nvarchar 8 Mã hóa đơn dịch vụ Yes3 SoLuongDV Int 4 Số lượt sử dụng dịch vụYes4 NgaySD smallDatetime 4 Ngày sử dụng dịch vụNoBảng 3: HoaDonDV (Lưu thông tin về hóa đơn sử dụng dịch vụ):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaHDDV Nvarchar 8 Mã hóa đơn dịch vụKhoá chính Yes2 MaPT Nvarchar 10 Mã phiếu thuê Khóa ngoài No3 NgayLapHDDV smalldatetime 4 Ngày lập hóa đơn dịch vụYes2 MaKH nvarchar 9 Mã khách hàng Yes3 NgaylapP smalldatetime 4 Ngày lập phiếu No4 NgaythueP smalldatetime 4 Ngay thuê phiếu No5 Ngayhentr Smalldatetime 4 Ngày hen trả No6 TrangThai nvarchar 10 Trạng thái phòng No7 TienDatCoc Money 8 Tien đặt cọc No8 Yeucau Nvarchar 50 Yêu cầu của khách hàngNoBảng 6: CungDK (Lưu thông tin về các khách hàng cùng đăng ký trong 1 phiếu thuê):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaPT nvarchar 10 Mã phiếu thuêKhoá chínhYes2 MaKH nvarchar 9 Mã khách hàng Yes3 MaPhong nvarchar 4 Mã phòng thuê NoBảng 7: HoaDonTT (Lưu thông tin về hóa đơn thanh toán tiền cho từng phiếu thuê):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaHDTT nvarchar 10 Mã hóa đơn thanh toánKhoá chínhYes2 MaPT nvarchar 10 Mã phiếu thuê Khóa ngoàiYes3 MaNV nvarchar 3 Mã nhân viên lập hóa đơnKhóa 5 KieuPhong Nvarchar 20 Kiểu phòng NoBảng 11: TienNghiPhong (Lưu thông tin về tiện nghi trong phòng):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 LoaiPhong nvarchar 1 Loại phòngKhoá chínhYes2 MaTN nvarchar 3 Mã tiện nghi Yes3 SoLuongTN Int 4 Số lượng tiện nghi trong phòngNoBảng 12: TienNghi (Lưu thông tin về tiện nghi của khách sạn):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaTN nvarchar 3 Mã tiện nghi Khoá chính Yes2 TenTN Nvarchar 35 Tên tiện nghi NoBảng 13: NhanVien (Lưu thông tin về nhân viên của khách sạn):STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả Đặc điểm Not null1 MaNV nvarchar 3 Mã nhân viên Khoá chính Yes2 TenNV varchar 35 Tên nhân viên Yes3 DienThoaiNVNumeric 9 Điện thoại của nhân viênNo4 MoTaKhac nvarchar 25 Mô tả thêm về nhân viênNo3.3 Thiết kế Cơ sở dữ liệu.Sơ đồ quan hệ giữa các bảng:Ghi chú: Các bảng trong sơ đồ quan hệ :- Các khóa chính đảm bảo không có độ dai ký tự và tính năng tăng mã tự động đăng ký nhiều phòng nhưng một phòng trong đó lại trả tiền phong và dịch vụ của riêng phòng đó).- “Phòng trùng” nhau lấy ra các phòng có hơn một trạng tháy đó là có người trong phòng và dã được đăng ký (giúp cho việc thông báo với nhân viên và tình trạng phòng một các chi tiết).- “Tìm phòng “ tìm trong các phòng trùng nhau các giá trị ngày hẹn trả phòng và ngày thuê phòng của các số đăng ký đã thuê phòng đó . Hàm có tác dụng láy ra giá trị xen giữa của cá số đang ký này khi khác hang muốn đến khách sạn trong một khỏang thời gian nhất định hàm được gọi bởi tìm phòng trống . - “Tìm phòng trống “tìm ra tất cả các phòng còn trống trong khoảng thời gian giữa hai ngày khách đén và khách đi theo số đăng ký gọi phòng timphong và kết họp với các phòng chưa được đăng ký . - “tiền từng phòng” hàm tính toán trả lại kết quả tiền một phòng nào đó khi nhạp ngày trả phòng.Khung nhìn- “phòng khách sạn” đưa ra thông tin về từng phòng của khách sạn và số người đang có trong khách sạn phòng đã được đăng ký .Thuận lợi cho việc tìm các phòng trống trong khách sạn trong khoảng thời gian được định trước và thống kê chi tiế người trong phòng.-“Phòng thực tế ” quản lý thông tin đơn giản về phòng và tình trạng phòng hiện tại của khách sạn (“có người trong phong , đã được đăng ký, phòng không có người”). giúp cho nhân viên khách sạn có thể tìm ngay phòng trống để đăng ký cho những khách vãng lai.-“đăng ký”,”nhận phòng” thống kê trạng thái các số đăng ký trong thời gian nào đó .-“doanh thu” thống kê doanh thu trong khoảng thời gian nào đó.Thủ tục- “sắp phòng” cho phép khách hàng có thể đăng ký phòng trên mạng một cách tự động thích hợp với su hướng internet hóa hiện nay.Thông qua khách hàng nhập thông tin về đăng ký số phòng và loại phòng thì server sẽ tìm kiếm phòng có  Màn hình quản lý các dịch vụ theo từng phiếu thuêChức năng chính tìm kiếm thông tin về các dịch vụ của một phiếu thuê nào đó ,thể hiện thông tin về toàn bọ số tiền của phiếu thuê này. Phân bên phải thể hiện các dịch vụ và đơn giá dich vụ cho người quản lý biết dể có thể kéo thả dễ dàng và tìm kiếm.tab bên trai là các chức năng thêm xóa sửa + với tìm kiếm thông tin chi tiết về các dịch vụ nào đó Màn hình quản lý chi tiết từng phòng của khách sạnKhi kéo tên phong Nười sử dụng sẽ thấy được thông tin về phòng gồm có loại phòng ,giá phòng dien tích phòng cùng với tông tin về thiết bị trong phòng sẽ được tự đông hiện ra tại bản bên phải giup cho việc quả lý phòng trở lên đơn giản hơn Màn hình hóa đơn thanh toánCác chức năng tự động tăng mã , hay tìm kiếm theo mã hóa đơn vẫn được tích hợp trên Frame. Ngoài ra khi Người dùng nhập phiếu thuê thì tự động chương trình sẽ đưa ra tổng tiền dịc vụ và tiền phòng giảm việc tính toán cho nhân viên .Thong tin về các phong thuê cũng được hiện bên phải Frame . 2. Thiết kế tài liệu xuất Thống kê các dịch vụ sử dụng trong tháng

Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác
  • BÀI TẬP LỚN Hệ thống quản lí siêu thị máy tính của công ty cổ phần vận tải và thương mại CPN Việt Nam potx
  • bài tập lớn hệ quản trị cơ sở dữ liệu :Đề tài: Quản Lý Bán Hàng Công Ty Máy Tính TIC
  • bài tập lớn hệ quản trị cơ sơ dữ liệu : Đề Tài: Quản Lý Khách Sạn
  • BÀI TẬP LỚN: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu : đề tài: Quản Lý Cán Bộ Giáo Viên Trường THPT Hoài Đức A
  • BÀI TẬP LỚN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀI: Quản lý thư viện Đại Học Hà Nội
  • bài tập lớn :hệ quản trị cơ sỏ dữ liệu đề tài : quản lý tiền gửi khách hàng
  • bài tập lớn :hệ quản trị cơ sở dữ liệu đề tài : quản lý công văn
  • BÀI TẬP LỚN Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Đề Tài: Quản lí khách sạn
  • bài tập lớn :hệ quản trị cơ sở dữ liệu đề tài :chương trình quản lí sách thư viện
  • bài tập lớn :hệ quản trị cơ sở dữ liệu đề tài :quản lý dược phẩm
  • NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÍCH RÚT VĂN BẢN TỪ TRANG WEB VÀ ỨNG DỤNG
  • 现代汉语助词“所”研究
  • 现代汉语名词活用为形容词现象考察研究 —与越南语相对应的语言现象对比
  • 现代汉语“吧”、“吗”、“呢”等 疑问语气词用法研究(与越南语对比)= Nghiên cứu cách dùng của trợ từ ngữ khí nghi vấn “吧”, “吗”, “呢” trong tiếng Hán hiện đại ( So sánh với tiếng Việt)
  • Tăng cường huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP ngoại thương VN-Chi nhánh Thành Công
  • 现代汉语否定副词“不”的结构、语义特点研究(与越南语的“không”对比)
  • 现代汉语周遍性主语与越南语相应的 对比
  • 现代汉语客套话研究(与越南语对比)
  • 现代汉语常用的称赞语研究(与越南语对比)= Nghiên cứu lời khen thường dùng trong tiếng Hán hiện đại (liên hệ với tiếng Việt). Luận văn ThS. Ngôn ngữ học: 60 22 10
  • 现代汉语“形式动词”之考察 ——与越南语相对应表达形式对比
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Bài Tập Sql Về Quản Lý Khách Sạn