Bài Tập Luyên Tập Phản ứng Oxi Hóa Khử - Hóa 10 Bài 19 - Hayhochoi

* Bài 10 trang 90 SGK Hóa 10: Có thể điều chế MgCl2 bằng:

- Phản ứng hóa hợp.

- Phản ứng thế.

- Phản ứng trao đổi.

* Lời giải:

Điều chế MgCl2 bằng:

- Phản ứng hóa hợp: Mg + Cl2 → MgCl2

- Phản ứng thế: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

- Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

* Bài 11 trang 90 SGK Hóa 10: Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hóa – khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.

* Lời giải:

a) Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử

    (1)

    (2)

b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử,...

Trong phản ứng (1):

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hóa nguyên tử hiđro.

- Ion Cu nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2):

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hóa ion Clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.

* Bài 12 trang 90 SGK Hóa 10: Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1M. Tính thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phản ứng.

* Lời giải:

- Theo bài ta, ta có: nFeSO4.7H2O = 1,337/278 = 0,005(mol) = nFeSO4

- Phương trình phản ứng hóa học.

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Theo PTPƯ ta có: nKMnO4 = (1/5).nFeSO4 = 0,005/5 = 0,001(mol)

Vậy thể tích dung dịch KMnO4 là:

 V(dd KMnO4) = n/CM = 0,001/0,1 = 0,01(lít) = 10ml.

Hy vọng với bài viết Bài tập luyên tập Phản ứng Oxi hóa khử ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Từ khóa » Bài Tập Về Chương Oxi Hóa Khử