Bài Tập Luyện Từ Và Câu Lớp 5 Đại Từ - Đại Từ Xưng Hô

Bài tập về Đại từ lớp 5 có đáp ánLuyện từ và câu lớp 5: Đại từBài trướcTải vềBài sauĐây là Tài liệu chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.

Bài tập về Đại từ lớp 5 Có đáp án

  • A. Lý thuyết Đại từ lớp 5
  • B. Bài tập về Đại từ lớp 5 Có đáp án
  • C. Trắc nghiệm về Đại từ lớp 5

A. Lý thuyết Đại từ lớp 5

>> Xem trọn bộ lý thuyết, ví dụ, hướng dẫn đặt câu tại đây: Lý thuyết về Đại từ

B. Bài tập về Đại từ lớp 5 Có đáp án

Câu 1: Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó.

a) Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:

– Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

Rồi tôi dắt Nhà Trò đi. Được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.

theo Tô Hoài

b) Mẹ gọi Hòa bằng giọng âu yếm:

- Hôm nay con gái của mẹ giỏi quá. Con có mệt lắm không?

- Dạ không ạ. Chỉ cần có thể giúp mẹ là con thấy vui rồi. – Hòa lễ phép trả lời.

theo Ngọc Anh

Câu 2: Tìm các đại từ thay thế thích hợp với mỗi bông hoa và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào.

a) Sáng tinh mơ, gà trống choai đã nhảy lên đống rơm để tập gáy. ✿ bắt chước bác gà trống già lấy hơi thật sâu, rồi cất tiếng thật vang ò ó o.

b) Trước mắt hai anh em là cánh đồng cỏ rộng lớn mênh mông. Ở ✿, đàn bò đang thong thả gặm cỏ.

Câu 3: Gạch chân dưới đại từ nghi vấn trong các câu sau và cho biết mục đích sử dụng của các đại từ đó.

a) Bộ sách về loài bò tót được xếp ở đâu?

b) Khi nào nồi bánh chưng này sẽ chín?

c) Cậu đã ăn bao nhiêu chiếc bánh chưng trong dịp Tết này?

d) Vì sao cậu không thích ăn bánh chưng?

e) Ai là người gói bánh chưng đẹp nhất?

Câu 4: Cho các câu sau:

  • Chúng tôi lang thang không có mục đích trong vườn đào rộng lớn.
  • Hôm ấy, không ai bảo ai, em và chị gái đều tự động dậy sớm, dọn dẹp phòng gọn gàng, ngăn nắp.
  • Mới sáng sớm, ánh nắng đã chói chang, không biết mùa hạ bao giờ mới kết thúc nhỉ?
  • Mấy chú sóc ấy hôm nào cũng chăm chỉ hái quả thông đem về tổ.

a) Tìm các đại từ xuất hiện trong những câu văn trên.

b) Xếp các đại từ vừa tìm được vào các nhóm sau:

  • Đại từ nhân xưng
  • Đại từ nghi vấn
  • Đại từ thay thế

Câu 5: Cho đoạn văn sau:

Cô giáo bước vào lớp với vẻ mặt nghiêm túc. Cả lớp đang ồn ào bỗng im bặt. Ai cũng băn khoăn không hiểu sao nay cô giáo lại như thế. Đứng trên bục giảng, cô giáo chăm chú nhìn cả lớp, quan sát từng ánh mắt lo lắng của những bạn học trò nhỏ. Bỗng, cô bật cười trìu mến. Thì ra, đó chỉ là một trò đùa nhỏ của cô mà thôi.

a) Các từ in đậm trong đoạn văn là đại từ gì?

b) Với mỗi đại từ in đậm trong đoạn văn, em hãy đặt câu để làm rõ chức năng của nó.

Câu 6: Thay thế các từ in đậm trong những câu văn sau bằng đại từ thích hợp.

a) Mùa xuân đến, chim én bay lượn rợp trời, tiếng hót của chim én khiến không gian thêm náo nức, tươi vui.

b) Dì Hoa mua đồ chơi cho Hùng và Mai, Hùng và Mai vui lắm, cười tít hết cả mắt.

c) Bên cửa sổ có một cái bàn gỗ lớn, trên cái bàn gỗ là lọ hoa hồng mẹ vừa cắm sáng nay.

Câu 7: Chọn đại từ thích hợp để điền vào (...):

a) Dòng sông vào mùa thu nước chảy chậm rãi, nhiều lúc tưởng như (...) đang ngủ quên trong tiết trời mát mẻ.

b) Nam là học sinh giỏi toán nhất lớp và (...) cũng là người có khả năng nhảy rất giỏi.

c) Có (...) ngôi sao trên trời mà đêm hôm nay sáng thế nhỉ?

Câu 8: Gạch chân dưới các đại từ có trong đoạn văn, đoạn thơ sau:

a) Ta về, mình có nhớ taTa về, ta nhớ những hoa cùng người.Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

(theo Tố Hữu)

b) Cắt kiệt sức rồi, quay tròn xuống đồng xóc như cái diều đứt dây. Chúng tôi ùa chạy ra, con cắt còn ngấp ngoái. Bây giờ tôi mới tận mắt nhìn thấy con cắt…

(theo Duy Khán)

c) Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:

- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!

(Truyện ngụ ngôn)

Câu 9: Viết lại các câu văn sau bằng cách sử dụng đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu:

a) Con mèo đen đang nằm phơi nắng trên sân, bóng con mèo đen như hòa làm một với bộ lông, tạo thành một cục bông đen tròn.

b) Dì Na vừa về đến cổng, cu Tí đã chạy ra đón dì Na ngay.

c) Cái bàn gỗ bên cửa sổ đã cũ nhưng bà chủ chẳng chịu thay vì nghĩ rằng cái bàn gỗ vẫn còn dùng được.

Câu 10: Chọn đại từ thích hợp để điền vào (...):

a) Con suối chảy róc rách suốt cả mùa hè, nên giờ (...) đã thấm mệt, phải ngủ say để dưỡng sức.

b) Chiếc bánh quy này do chính tay cô Tư làm ra và (...) rất tự hào về sản phẩm của mình.

Câu 11: Chọn các đại từ xưng hô thích hợp để thay thế cho từ “Ngọc Mai” trong đoạn văn sau:

Ngọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào Ngọc Mai cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Ngọc Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, Ngọc Mai cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, Ngọc Mai thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Ngọc Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả lớp.

Câu 12: Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?

  1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!
  2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?
  3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.
  4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.

Câu 13: Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong câu.

  1. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lanlại lau nhà tiếp.
  2. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Maighé cửa hàng mua một bó hồng nhung.
  3. Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chóđược phản chiếu trong gương.
  4. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tílại chạy đi ngay.

Câu 14: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng dưới.

Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào:

- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi.

- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ.

- Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại.

Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra:

- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!

Đại từ chỉ ngôi thứ nhất

Đại từ chỉ ngôi thứ 2

Đại từ chỉ ngôi thứ 3

Câu 15: Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?

  1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.
  2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.
  3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.
  4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa.

Câu 16: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:

  1. Tôi đang học bài thì Nam đến.
  2. Người được nhà trường biểu dương là tôi.
  3. Cả nhà rất yêu quý tôi.
  4. Anh chị tôi đều học giỏi.
  5. Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Câu 17: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào:

Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc:

(1) - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?

(2) - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói.

(3) - Tớ cũng thế.

Câu 18: Đọc các câu sau:

Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin:

- Xin ông thả cháu ra.

Sói trả lời:

- Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?

(Theo Lép Tôn- xtôi)

a) Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.

b) Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại:

  • Đại từ xưng hô điển hình.
  • Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô.

Câu 19: Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại:

Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.

Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.

- Nam ơi! Cậu được mấy điểm?

- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng được 10 điểm.

Câu 20: Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái (hoặc em trai) là người nghe.

Câu 21: Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô (nhớ gạch chân dưới đại từ đó)

M: -Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

(1) Nói với người vai trên:..........................

(2) Nói với người vai dưới:.........................

Để xem Đáp án, vui lòng tải tài liệu về máy!

C. Trắc nghiệm về Đại từ lớp 5

Từ khóa » đại Từ Xưng Hô Trong Tiếng Việt Lớp 5