Luyện Từ Và Câu: Đại Từ Xưng Hô Trang 105 Tiếng Việt Lớp 5, Bài 1 Tìm ...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:         Đại từ xưng hô

NHẬN XÉT

Bài tập 1: Lời giải

- Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta

-  Những từ chì người nghe: chị, các ngươi

-  Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng

Bài tập 2: Lời giải

-          Cách xưng hô của cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) thể hiện sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại.

-           Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là ta, gọi Cơm là các ngươi) thể hiện sự siêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.

 Bài tập 3 Lời giải

* Với thấy cô giáo:

- Em thưa thầy.

- Em thưa cô.

* Với bố, mẹ:

- Con thưa bố.

- Con thưa mẹ.

* Với anh, chị, em:

Advertisements (Quảng cáo)

- Anh ơi…

- Chị ơi…

- Em ơi…

* Với bạn bè:

- Tôi, tớ, cậu, chúng mình, chúng tôi, chúng tớ…

GHI NHỚ

1. Đại từ xưng hô là từ được mọi người dùng để tự chỉ mình hay chỉ người ihác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó...

2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn...

3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.

LUYỆN TẬP

Bài tập 1

lời giải

Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.

+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.

 Bài tập 2 Lời giải

Thứ tự điền vào các ô trống: 1 - Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 - Chúng ta

Từ khóa » đại Từ Xưng Hô Trong Tiếng Việt Lớp 5