Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê( Cực Hay) - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Đại cương >>
- Lý thuyết xác suất - thống kê
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.98 KB, 38 trang )
1 BÀI TẬP 2 Chương 3-4 TỔNG HỢP SỐ LIỆU – MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ Bài 1. Có số liệu về mức thu nhập và số CNV của 16 xí nghiệp may trên địa bàn TPHCM trong năm 2010 như sau: STT Thu nhập bình quân tháng 1CN(1000 đồng) Số CN (người) STT Thu nhập bình quân tháng 1CN (1000 đồng) Số CN (người) 1 1.200 600 9 1.360 1.520 2 1.210 603 10 1.440 1.180 3 1.310 1.000 11 1.290 1.150 4 1.240 1.400 12 1.280 1.580 5 1.260 1.350 13 1.260 1.600 6 1.260 1.340 14 1.300 2.203 7 1.380 1.200 15 1.320 1.820 8 1.350 1.550 16 1.500 1.800 Yêu cầu: 1. Căn cứ vào thu nhập bình quân tháng 1 CN, hãy phân tổ các xí nghiệp trên thành 3 tổ có khoảng cách đều. Trong mỗi tổ hãy tính số XN, số CN và Tổng thu nhập. 3 2. Phân tổ các XN trên thành 4 tổ có khoảng cách tổ đều để nghiên cứu qui mô các xí nghiệp. Trong mỗi tồ hãy tính số XN, số CN và Tổng thu nhập. Bài 2. Có tài liệu về bậc thợ của 20 công nhân thuộc phân xưởng A như sau: Tên CN: A B C D E F G H I J Bậc thợ: 3 1 4 5 6 4 2 4 6 4 Tên CN: K L M N O P Q R S T Bậc thợ: 5 6 3 4 5 4 7 2 7 2 Yêu cầu: 1. Sắp xếp 20 CN theo bậc thợ bằng phương pháp phân tổ 2. Tính bậc thợ trung bình của 20 công nhân trên 3. Xác định mode, số trung vị về bậc thợ của 20 công nhân trên 4. Tính độ lệch tuyệt đối bình quân, độ lệch chuẩn về bậc thợ của 20 công nhân trên. Bài 3. Có số liệu điều tra về giá trị sản xuất sản phẩm năm 2005 của 30 XN cùng sản xuất một mặt hàng như sau:( đơn vị: triệu đồng): 93 97 94 108 102 102 103 100 115 116 111 117 116 117 113 112 115 123 129 124 122 124 128 122 124 121 125 132 130 130 1. Trình bày số liệu trên theo phương pháp nhành và lá 2. Bằng cách phân nhóm các khoảng cách đều hãy trình bày lại số liệu trên Lập bảng phân phối tần số, tần số tích lũy 3. Vẽ biểu đồ phân phối tần số, tần số tích lũy. Bài 4. Điểm thi TOEFL của 50 thí sinh được thu thập trong kỳ kiểm tra tháng 6 năm 2000 của trung tâm ngoại ngữ Đại học sư phạm như sau 4 350 510 510 410 450 450 480 480 550 600 420 500 440 420 550 410 570 450 500 570 660 300 330 330 500 520 480 350 500 500 670 310 520 350 540 500 550 450 400 470 340 480 520 520 570 600 570 550 300 450 Phân tổ và trình bày kết quả vào bảng thống kê, vẽ biểu đồ tần số. Bài 5.Có dữ liệu thu thập từ một cuộc điều tra mẫu 60 hộ gia đình tại các quận nội thành TP.HCM về lượng dầu ăn tiêu thụ trung bình hàng tháng (lít/tháng) như sau: 2,8 2,0 2,8 3,3 2,8 2,0 3,2 3,0 2,0 2,5 3,2 2,5 2,8 2,2 1,5 2,0 3,0 2,5 4,0 2,7 1,6 3,0 3,0 2,5 1,8 3,4 3,2 3,2 1,6 2,5 2,0 2,5 3,5 2,5 2,8 3,0 3,5 2,0 3,0 2,5 3,2 2,5 3,2 1,2 2,5 2,8 2,2 3,8 2,5 2,8 3,0 2,0 3,0 1,0 2,2 3,5 3,0 2,4 2,4 2,5 1. Dùng phương pháp nhánh và lá để trình bày dữ liệu này. 2. Hãy phân tổ đều cho các dữ liệu này. 3. Lập bảng tần số cho dữ liệu đã được phân tổ. 4. Cho biết có bao nhiêu phần trăm hộ tiêu thụ trung bình dưới 3 lít dầu ăn một tháng. 5 5. Tính lượng dầu ăn tiêu thụ trung bình một tháng của một hộ trong mẫu điều tra này. Bài 6. Công ty Vĩnh Thịnh có hai xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại dép xốp XK. Số liệu về sản lượng của hai xí nghiệp qua các năm như sau: XN 2004 2005 2006 TT 2004 (Tr.SP) TT 2005 (Tr.SP) TT 2005 so với 2004 (%) KH 2006 (Tr.SP) TT 2006 (Tr.SP) KH 2006 so với TT 2005(%) % HTKH VT1 1 106 1.1024 1.15752 VT2 1.1 110 1.3068 100 Yêu cầu: Hãy điền số liệu còn thiếu vào bảng thống kê trên. Bài 7. Số liệu về năng suất lao động (số sản phẩm/ ca sản xuất) của công nhân ở hai phân xưởng như sau: Số Sp/ca sản xuất Số công nhân (người) Phân xưởng A Phân xưởng B Dưới 32 2 1 37-39 0 10 40-42 24 13 43-45 14 27 46-48 7 2 6 58 4 0 65 1 0 Tổng cộng 52 53 Yêu cầu: 1. Xác định NSLĐ trung bình của công nhân ở từng phân xưởng và chung cả hai phân xưởng 2. Bằng các chỉ tiêu thống kê, hãy so sánh sự đồng đều về năng suất lao động của công nhân giữa hai phân xưởng. Bài 8. Công ty chế biến gỗ Phát Đạt có 3 phân xưởng cùng sản xuất mặt hàng bàn ghế ở 3 địa bàn khác nhau. Tình hình sản xuất như sau: Xưởng Số CN(người) NSLĐ bq tháng 1 CN (bộ) Giá thành hoàn thành 1 SP (1000 đ/bộ) Phát Đạt 1 Phát Đạt 2 Phát Đạt 3 30 33 45 5 8 9 19.700 18.500 19.000 Công ty 108 Yêu cầu: 1. NSLĐ 1 CN bình quân toàn công ty. 2. Giá thành 1 SP bình quân toàn công ty. Bài 9. Tình hình dệt vải thành phẩm loại I của PXI thuộc nhà máy dệt Bình Minh như sau: Đợt 1: Tổng số vải sản xuất: 600.000 m, trong đó vải loại I chiếm 92% Đợt 2: Tổng số vải sản xuất: 400.000 m, trong đó vải loại I chiếm 95% Đợt 3: Tổng số vải sản xuất: 1.000.000 m, trong đó vải loại I chiếm 90% 7 Cũng tình hình như trên trong PXII như sau: Đợt 1: Số vải loại 1: 558.000 m, chiếm 90% tổng số vải sản xuất Đợt 2: Số vải loại 1: 404.800 m, chiếm 92% tổng số vải sản xuất Đợt 3: Số vải loại 1: 928.200 m, chiếm 91% tổng số vải sản xuất Yêu cầu: 1. So sánh chất lượng hoạt động của 2 PX dệt qua 3 đợt sản xuất 2. Tính tỉ lệ vải loại 1 cả 3 đợt sản xuất của cả 2 phân xưởng. Bài 10. Tình hình hoàn thành kế hoạch giá trị sản xuất xây lắp của 4 XN thuộc tổng công ty xây lắp An Thịnh trong năm 2005 như sau: XN 6 tháng đầu năm 6 tháng cuối năm KH (tỉ đồng) % hoàn thành kế hoạch TH (tỉ đồng) % hoàn thành KH AT1 AT2 AT3 AT4 360 340 140 40 101.3 98.5 97.4 90.0 392 306.9 206.2 60 98 102.3 103.1 100 Cộng 880 973.1 Yêu cầu: Hãy trình bày thành bảng tính toán % hoàn thành KH giá trị sản xuất xây lắp toàn tổng công ty: 1. Trong 6 tháng đầu năm 2. Trong 6 tháng cuối năm 3. Trong cả năm 8 Bài 11. Nhân viên thống kê của hãng taxi Bình An thống kê số lượt xe của hãng có khách trong 31 ngày lần lượt là:(đơn vị: lượt xe): 50 54 42 53 46 48 49 51 55 48 50 51 40 54 40 55 39 50 50 37 50 49 54 39 35 50 34 50 40 54 40. Yêu cầu: 1. Tính số lượt xe có khách của hãng bình quân một ngày 2. Phương sai về số lượt xe trên 3. Tính hệ số biến thiên về số lượt xe trên. Giải thích ý nghĩa ngắn gọn Bài 12. Mức chi tiêu của khách nước ngoài khi đi du lịch đến Thái Lan nghiên cứu trên 100 khách nước ngoài trong năm qua như sau: Mức chi cho mua sắm và giải trí (USD/ người) <600 600-800 800-1000 1000-1200 ≥1200 Số du khách (người) 15 22 30 23 10 Hãy tính tỉ lệ số du khách trên đạt mức chi tiêu trong khoảng ()x đến ()x. Bài 13. Số sản sản xuất được trong một ca làm việc của 5 tổ công nhân được ghi nhận như sau: (SP/người) Tổ 1: 10 18 8 16 20 12 Tổ 2: 25 15 8 17 17 15 Tổ 3: 25 15 9 14 16 12 Tổ 4: 16 5 18 15 15 17 Tổ 5: 10 15 18 14 13 14 Yêu cầu: 9 1. Không cần tính toán, hãy sắp xếp các tổ trên theo độ lớn của phương sai từ lớn đến nhỏ 2. Hãy kiểm tra lại nhận xét trên bằng cách tính các độ lệch tiêu chuẩn của từng tổ 3. Giá trị trung bình của tổ nào là đại diện tốt nhất? Giải thích ngắn gọn. Bài 14. Quý 1 năm 2005 nhà máy cơ khí Z đạt giá trị sản xuất 6 tỷ đồng. Kế hoạch quý 2 nhà máy phấn đấu đạt giá trị sản xuất cao hơn quý là 4%. Kết thúc quý 2 nhà máy hoàn thành vượt mức kế hoạch 2.5%. Số công nhân trực tiếp sản xuất của nhà máy như sau: Ngày 1-4 nhà máy có 210 công nhân 1-5 216 1-6 218 1-7 218 Quỹ lương của công nhân trực tiếp sản xuất: Tháng 4: 159.750 ngàn đồng Tháng 5: 167.958 ngàn đồng Tháng 6: 177.040 ngàn đồng Yêu cầu: 1. Giá trị sản xuất thực tế quý II /2005 2. Năng suất lao động bình quân 1 công nhân quý II/2005 3. Tiền lương bình quân 1 công nhân từng tháng và cả quý II/2005 Bài 15. Tài liệu tháng 3 và tháng 4 năm 2005 của một xí nghiệp dệt như sau: Tháng 3 Tháng 4 1. Tổng quỹ lương của công nhân (triệu đồng) 483.2 500.2 2. Số công nhân ngày đầu tháng (người) 600 / 10 3. Biến động công nhân trong tháng Ngày 5-3 giảm 1 15-3 tăng 7 24-3 tăng 4 Ngày 5-4 tăng 5 18-4 giảm 3 24-4 giảm 13 4. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng khối lượng sản phẩm tháng 4 so với tháng 3 là 6.040m vải. Khối lượng sản phẩm tháng 4 so với tháng 3 tăng 6.04%. Yêu cầu: 1. So sánh tiền lương bình quân của 1 công nhân tháng 4 so với tháng 3 2. So sánh NSLĐ bình quân của 1 công nhân tháng 4 so với tháng 3. Bài 16. Năm 2004 xí nghiệp cơ khí A sản xuất được 3 triệu sản phẩm X. Năm 2005 xí nghiệp phấn đấu đạt cao hơn năm 2004 là 5%. Đến hết quí III năm 2005, xín nghiệp sản xuất được 2.5 triệu sản phẩm X. 1. Đề năm 2005 hoàn thành vượt mức kế hoạch 8% thì quí 4 năm 2005 xí nghiệp phải sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? 2. Cho biết thêm ngày 1-10-2005 xí nghiệp có 300 công nhân. Đến ngày 16-11-2005 có thêm 4 công nhân học xong trở về làm việc. Từ đó đến hết năm không có biến động số công nhân. Như vậy thì trong quý IV/2005 bình quân 1 công nhân phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Bài 17. Năm 1996 địa phương A đạt giá trị sản xuất 5.500 tỷ đồng. Theo kế hoạch năm 2006, giá trị sản xuất của địa phương sẽ đạt gấp 2 lần so với năm 1996. Nếu năm 2002 địa phương đạt 8.220 tỷ đồng thì: 1. Để năm 2006 hoàn thành vượt mức kế hoạch 5.5% thì trong những năm còn lại của kế hoạch 10 năm, tốc độ tăng bình quân của giá trị sản xuất phải là bao nhiêu? 11 2. Nếu các năm còn lại của kế hoạch 10 năm, tốc độ tăng liên hoàn là 8%, 9%, 11% và 15% thì năm 2006 tỉnh này hoàn thành bao nhiêu phần trăm (%) kế hoạch? Bài 18. Doanh thu tiêu thụ tính theo giá so sánh của công ty thương mại X: Năm 2004 tăng 5 % so với 2003 Năm 2005 tăng 13.4% so với 2003 Năm 2006 tăng 24.7% so với 2003 Năm 2007 tăng 39.7% so với 2003 Yêu cầu: a. Xác định tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của công ty giai đoạn 2003-2007 b. Năm 2007, doanh thu tiêu thụ của công ty là 80 tỷ đồng. Hãy dự đoán doanh thu tiêu thụ của công ty năm 2010 bằng tốc độ phát triển bình quân. Bài 19. Ba tổ công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm A trong thời gian như nhau. Thời gian hao phí trung bình để sản xuất một sản phẩm của một công nhân trong tổ 1 là 12 phút, của tổ 2 là 15 phút và của tổ 3 là 20 phút. Biết tổ 1 có 10 người , tổ 2 có 14 người và tổ 3 có 12 người. Tính thời gian hao phí trung bình để sản xuất một sản phẩm A tính chung cho 3 tổ công nhân trên. Bài 20. Tại một cửa hàng bán 3 loại vải. Giá bán một mét vải theo từng loại như sau: Loại vải A 50.000đ, loại vải B là 40.000đ và vải C là 64.000đ doanh thu của mỗi loại vải trong tháng đều là 800.000.000đ. Tính giá trung bình một mét vải của 3 loại vải trên theo phương pháp thích hợp. 12 Bài 21. Năng suất lao động bình quân một công nhân của xí nghiệp Y kế hoạch năm 2011 là 1.800.000 ngàn đồng/người. Thực tế năm 2011 so với năm 2010 tăng 3% hay tăng 18.000 đ/người. Xác định số tương đối hoàn thành kế hoạch năng suất lao động của xí nghiệp. Bài 22. Năm 2007, lợi nhuận thực tế của xí nghiệp X là 400 triệu đồng. Kế hoạch lợi nhuận năm 2008 tăng 5% so với 2007. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu này năm 2008 là 107% Yêu cầu: a. Xác định lợi nhuận kế hoạch năm 2008 b. Xác định lợi nhuận thực tế năm 2008 c. Xác định tốc độ phát triển lợi nhuận qua hai năm Bài 23. Kế hoạch doanh nghiệp dự kiến hạ giá thành đơn vị sản phẩm 5% so với kỳ gốc. Thực tế so với kỳ gốc giá thành đơn vị sản phẩm hạ 7%. Hãy tính số tương đối hoàn thành kế hoạch? (ĐS 97.89%) Bài 24. Năm 2008 một nông trường sản xuất được 2300 tấn cà phê. Kế hoạch năm 2009 sản xuất cà phê của nông trường tăng 45% so với năm 2008. Thực tế năm 2009, nông trường đã sản xuất được 3402 tấn. Hãy xác định số tương đối hoàn thành kế hoạch? (ĐS 147.9%) Bài 25. Có 2 doanh nghiệp chế biến thuộc Tổng công ty Z cùng sản xuất loại sản phẩm K trong kỳ nghiên cứu như sau: Quí Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B Giá thành đơn vị sản phẩm (1000 đ) Chi phí sản xuất (tr đ) Giá thành đơn vị sản phẩm (1000 đ) Tỉ trọng sản lượng từng quí so với cả năm (%) I II 20 21.4 10.000 13.910 19.5 20.2 16 35 13 III IV 19.2 18.5 13.824 15.355 20.4 19.8 30 19 Theo kế hoạch sản xuất được giao thì giá thành đơn vị sản phẩm bình quân năm của doanh nghiệp A là 17.5 nghìn đồng. Yêu cầu: 1. Tính giá thành bình quân 1 đơn vị sản phẩm của từng doanh nghiệp 2. Cho biết 2 doanh nghiệp có hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu giá thành bình quân trong kỳ nghiên cứu hay không? (Không cần tính toán, chỉ cần giải thích) Bài 26. Có dữ liệu về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp thuộc tổng công ty N như sau: Doanh nghiệp Quí I/2009 Quí II/2009 Kế hoạch giá trị sản xuất (tr. đ) % hoàn thành kế hoạch Giá trị sản xuất thực tế (tr. đ) % hoàn thành kế hoạch A B 900 600 108 95 990 686 110 98 Căn cứ vào số liệu trong bảng trên hãy tính: a. Tỉ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch bình quân của hai xí nghiệp trong quí I, trong quí II, trong 6 tháng đầu năm. b. Tỉ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch 6 tháng của mỗi doanh nghiệp c. Số tương đối phát triển về giá trị sản xuất của mỗi doanh nghiệp. Bài 26. Có tài liệu phân tổ về năng suất lao động của công nhân một doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu như sau: Năng suất lao Số công 14 động nhân 20-22 22-24 24-26 26-28 28-30 10 40 80 50 20 Hãy tính: a. NSLĐ bình quân của công nhân b. Mốt về NSLĐ c. Số trung vị về NSLĐ Bài 27. Có tài liệu dưới đây của một doanh nghiệp Năng suất lao động (kg) Số công nhân 110-120 120-130 130-140 140-150 150-160 160-170 170-180 180-190 10 30 50 60 145 110 80 15 Hãy tính: a. Số trung vị b. Tứ phân vị đầu c. Tứ phân vị thứ 3 15 Chương 5 DÃY SỐ THỜI GIAN Bài 28. Có tài liệu về giá trị TSCĐ của XN X trong tháng 12/2011 như sau: (đơn vị tính triệu đồng) - Giá trị TSCĐ có ngày 1: 1200 - Ngày 6 mua thêm TSCĐ trị giá: 45 - Ngày 16 mua thêm TSCĐ trị giá: 25.8 - Ngày 22 thanh lý một số TSCĐ trị giá: 42.3 Và số liệu này giữa nguyên cho đến hết tháng. Tính giá trị TSCĐ bình quân trong tháng trên. Bài 29. Có kết quả sản xuất của xí nghiệp A trong quí I năm báo cáo như sau: (tỷ đồng) - Giá trị sản suất tháng 1: 1.2 - Giá trị sản suất tháng 2: 0.97 - Giá trị sản suất tháng 3: 1.46 Hãy tính Giá trị sản suất bình quân tháng của xí nghiệp trên. Bài 30. Có tài liệu về giá trị hàng hóa tồn kho của một xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trong năm báo cáo như sau: (đơn vị tính triệu đồng). - Giá trị hàng tồn kho ngày 01/01: 520 - Giá trị hàng tồn kho ngày 01/04: 580 - Giá trị hàng tồn kho ngày 01/07: 650 - Giá trị hàng tồn kho ngày 01/10: 470 - Giá trị hàng tồn kho ngày 31/12: 500 Hãy tính giá trị hàng hóa tồn kho bình quân của xí nghiệp trên trong năm báo cáo. 16 Bài 31.Có số liệu về sản phẩm sản xuất của 1 xí nghiệp cơ khí trong năm như sau (đơn vị tính 1000 cái). Tháng Số lượng SPSX Tháng Số lượng SPSX 1 2 3 4 5 6 520 475 530 525 542 548 7 8 9 10 11 12 536 554 580 610 590 625 Hãy tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân của xí nghiệp trong 6 tháng cuối năm. Bài 32. Có tình hình sản xuất của xí nghiệp A trong năm báo cáo như sau: (đơn vị tính triệu đồng) - Giá trị tổng sản lượng quí I: 1.200 - Giá trị tổng sản lượng quí II: 1.250 - Giá trị tổng sản lượng quí III: 1.185 - Giá trị tổng sản lượng quí IV: 1.305 Để xác định giá trị sản lượng bình quân quí trong năm báo cáo của xí nghiệp A phải áp dụng công thức số bình quân nào? Bài 33. Có tài liệu về tình hình sản xuất ở một doanh nghiệp: Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Sản lượng (1000 tấn) 25.5 28.7 30.6 32.7 28.4 29.2 35.4 40.2 Hãy tính: 17 a. Sản lượng bình quân 1 năm trong thời kỳ trên b. Tốc độ phát triển liên hoàn, bình quân của sản lượng c. Giá trị tuyệt đối 1% tăng lên d. Mở rông khoảng cách thời gian bằng các thời kỳ 2 năm và tính số bình quân cho mỗi thời kỳ đó. e. Tính số bình quân di động cho từng nhóm 3 năm và lập thành dãy số mới f. Điều chỉnh dãy số trên bằng phương trình đường thẳng. Bài 34. Có tài liệu về sản lượng của 1 loại cây trồng qua các năm: Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Sản lượng (1000 tấn) 140 108 152 121 171 148 169 Hãy điều chỉnh dãy số trên bằng phương trình parabol bậc 2. Bài 35. Có dữ liệu sau đây về tình hình sản xuất ở một doanh nghiệp: Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Sản lượng (ngàn tấn) 345 367 380 403 428 454 467 521 503 482 Yêu cầu: a. Mở rộng khoảng cách thời gian bằng các thời kỳ 2 năm và tính số bình quân của mỗi thời kỳ đó. b. Tính số bình quân di động cho từng nhóm 5 năm và lập thành dãy số mới c. Điều chỉnh dãy số trên bằng phương trình đường thẳng d. Dự báo sản lượng năm 2011, 2012 bằng phương trình đường thẳng. Bài 35. Có tài liệu về giá trị sản xuất ở một doanh nghiệp Năm 2005 2006 2007 2008 2009 Giá trị SX (tỷ đồng) 3.91 3.85 4.62 5.45 6.96 Yêu cầu: 18 Dự báo giá trị sản xuất của DN trên vào năm 2011, 2012 theo các phương pháp: a. Dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân b. Dựa vào tốc độ phát triển bình quân c. Dựa vào hàm xu thế tuyến tính Bài 36. Có dữ liệu sau về tình hình tiêu thụ hàng hóa Y của một công ty thương mại: Tháng Mức tiêu thụ hàng hóa (triệu đồng) 2009 2010 2011 1 7 8 9 2 15 10 23 3 25 24 26 4 65 61 70 5 78 75 74 6 110 120 130 7 142 135 145 8 135 149 144 9 60 62 61 10 35 37 38 11 4 2 5 12 3 6 8 Hãy tính chỉ số thời vụ để nêu lên tình hình biến động về việc tiêu thụ hàng loại này. Bài 37. Yêu cầu tính chỉ số thời vụ của tài liệu về mức tiêu thụ hàng hóa X ở một công ty thương mại sau: Đơn vị tính triệu đồng 19 Quý 2005 2006 2007 2008 2009 1 2 3 4 22 15 10 18 25 13 9 19 27 17 8 17 23 14 12 19.5 26 12 11 17.6 Bài 37. Số thu ngân sách của huyện A giai đoạn 2004-2008 tuần tự là (tỉ đồng): 20 - 22 – 25.66 - 26.943 - 32.3316 Yêu cầu: a) Hãy tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình biến động số thu trên: lượng tăng tuyệt đối, tốc độ phát triển, tốc độ phát triển, tốc độ tăng, giá trị tuyệt đối 10% tăng. Trình bày kết quả tính toán bằng bảng thống kê. Cho nhận xét ngắn gọn về biến động số thu ngân sách của địa phương trong giai đoạn trên. b) Vẽ đường biểu diễn số thu ngân sách của địa phương theo thời gian c) Xác định phương trình hồi quy tuyến tính phản ánh xu hướng phát triển số thu ngân sách của địa phương theo thời gian d) Dự đoán số thu ngân sách của địa phương năm 2011 - Theo phương trình hồi quy tuyến tính - Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân Bài 38. Sản lượng lúa thu hoạch của tỉnh M qua các năm như sau: Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Sản lượng (tr tấn) 1.09 1.12 1.13 1.17 1.21 1.24 1.28 1.33 1.41 1.45 Yêu cầu: Hãy dự đoán SL lúa thu hoạch năm 2011 của tỉnh này bằng các phương pháp: a. Lượng tăng tuyệt đối bình quân b. Ngoại suy hàm xu thế 20 Bài 39. Tổng kết lượng gạo XK của tỉnh KG qua 10 năm như sau: Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Lượng gao (tr tấn) 0.15 0.35 0.5 0.65 0.7 0.9 0.8 0.9 1.1 1 Những năm cuối 2008, để đảm bảo an ninh lương thực trong nước, chính phủ đã điều chỉnh giảm kế hoạch XK lương thực. Song sự kiến trong những năm xắp tới tình hình xuất khẩu gạo của tỉnh vẫn tăng ổn định. Hãy dự đoán lượng gạo xuất khẩu của tỉnh năm 2010. a. Theo hàm su thế tuyến tính b. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân c. Với tài liệu trên, dùng 2 phương pháp trên để dự báo có phù hợp hay không cho nhận xét ngắn gọn. Bài 40. Tốc độ phát triển của chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của 1 quốc gia qua các thời kỳ như sau: Năm 1999 so với năm 1995 bằng 128% Năm 2003 so với năm 1999 bằng 134% Năm 2005 so với năm 2003 bằng 120% Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân năm cho các thời kỳ sau: 1. Từ năm 1995 đến năm 1999 2. Từ năm 1999 đến năm 2003 3. Từ năm 2003 đến năm 2005 4. Từ năm 1995 đến năm 2005 21 Chương 6 CHỈ SỐ Bài 41. Có tình hình thực hiện kề hoạch giá thành ở một xí nghiệp công nghiệp như sau : Tên sản phẩm Tỷ trọng về CPSX của Từng loại sp trong tổng CPSX Tỷ lệ giảm giá thành đơn vị sp (-) so với kế hoạch (%) KH TH A 40 36 -10 B 50 50.6 -8 C 10 13.4 -5 Yêu cầu: a. Tính chỉ số chung về giá thành đơn vị sản phẩm của cả 3 loại sản phẩm nói trên (khi so sánh thực tế với kế hoạch)? b. Kế hoạch giảm giá thành của xí nghiệp đã hoàn thành vượt mức bao nhiêu? Tính mức tiết kiệm chi phí do giảm giá thành đơn vị sản phẩm đem lại? Biết thêm rằng: tổng chi phí sản xuất thực hiện là 124 triệu đồng. Bài 42. Có tài liệu sau đây ở một xí nghiệp có hai phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm: Phân xưởng Sản lượng kế hoạch (chiếc) Tỷ lệ giảm công nhân thực tế so với kế hoạch (%) A 1000 10 B 800 5 Yêu cầu: a. So với kế hoạch công nhân toàn xí nghiệp ở kỳ báo cáo thay đổi như thế nào? 22 b. Tính chỉ số năng suất lao động của xí nghiệp nói trên, biết rằng sản lượng sản phẩm vượt mức kế hoạch đặt ra là 10.64%. Bài 43. Có tài liệu về giá cả tiêu thụ của một cửa hàng thương nghiệp quý II năm 2005 như sau: Tên hàng Mức tiêu thụ quí II/2005 (tr đ) Tỉ lệ tăng (+) giảm (-) giá tiêu thụ (quý II/2005 so với quý I/2005)(%) A 200 -10 B 300 +10 C 500 0 Yêu cầu: 1. Tính chỉ số đơn giá tiêu thụ chung của 3 mặt hàng nói trên? 2. Do giá cả thay đổi, người tiêu dùng đã tiết kiệm hoặc vượt chi bao nhiêu (khi so sánh với quý II/2005 với quý I/2005)? Bài 44. Tình hình tiêu thụ vải của XN dệt An Thịnh trong tháng 4/2006 như sau: 1. Doanh thu tiêu thụ - Vải KT: 8.250 triệu đồng - Vải Soie: 6.650 triệu đồng 2. Giá bán 1m vải: - Vải KT: 33.000 đồng - Vải Soie: 66.500 đồng Biết thêm rằng, giá bán 1m vải KT ở tháng 3/2006 là 30.000đ, 1m vải Soie là 70.000đ và doanh thu tiêu thụ 2 mặt hàng trên trong tháng 3/2006 là 14.750 triệu đồng Yêu cầu: 23 a. Xác định giá bán các mặt hàng trên tháng 4 so với tháng 3 tăng hay giảm bao nhiêu % và điều này làm cho doanh thu tiêu thụ tăng hay giảm bao nhiêu tiền. b. Nhân viên kinh doanh của XN kết luận rằng doanh thu tiêu thụ tháng 4 so với tháng 3 tăng chứng tỏ lượng hàng hóa tiêu thụ tăng. Kết luận trên đúng hay sai? Bài 45. Tình hình kinh doanh của rạp hát TL trong 2 quí 2009 như sau: Quí I: 1. Giá vé: - Xem phim: 45.000 đ/vé - Ca nhạc: 100.000 đ/vé 2. Lượng vé bán: - Xem phim: 10.000 vé - Ca nhạc: 2.000 vé Quí II: 1. Doanh thu cao hơn quí I 34 triệu đồng 2. Lượng vé bán: - Xem phim: 9.000 vé - Ca nhạc: 2100 vé Yêu cầu: Dùng phương pháp chỉ số để chỉ ra nguyên nhân chính làm doanh thu rạp hát quí II tăng so với quí I. Bài 46. Tổng mức tiêu thụ hàng hóa của 3 mặt hàng A, B,C kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 20%, mức tăng tuyệt đối là 360 triệu đồng. Giữa hai kỳ, giá cả tính chung cả 3 mặt hàng tăng 8% Yêu cầu: a. Hãy xác định: - Tổng mức tiêu thụ hàng hóa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc - Chỉ số về lượng hàng hóa tiêu thụ chung cho cả 3 mặt hàng b. Phân tích sự thay đổi tổng mức tiêu thụ của cả 3 mặt hàng giữa hai kỳ 24 Bài 47. Quỹ lương nhân viên khu vực hành chính – sự nghiệp của quận A tháng 5/2009 là 400 triệu đồng. Theo chế độ tiền lương cho công chức áp dụng từ tháng 6/2009 thì lương công chức tăng đã làm quỹ lương trả cho công chức hành chính – sự nghiệp của quận tháng 6 tăng 90 triệu đồng so với tháng 5. Ngược lại số công chức này giảm so tháng 5 làm giảm quỹ lương 15 triệu đồng. a. Nhìn chung lương mới của một công chức khu vực hành chính – sự nghiệp của quận tăng bao nhiêu % so với lương cũ b. Phân tích biến động quỹ lương trên qua hai tháng do biến động của các nhân tố ảnh hưởng Bài 48. Số liệu thống kê tỉnh Đồng Nai cho biết mức tiêu thụ gia cầm trong tỉnh tháng 5/2008 là 1.32 tỷ đồng tăng 32% so với tháng 4/2008. Mặt khác giá bán gia cầm trong tỉnh tháng 5 so với tháng 4/2005 tăng 10%. Hãy dùng phương pháp chỉ số để xác định: a. Do giá tăng làm người tiêu thụ gia cầm trong tỉnh tháng 5 đã chi hêm bao nhiêu tiền để mua hàng? b. Phân tích biến động mức tiêu thụ gia cầm của dân cư tỉnh qua 2 tháng do biến động của các nhân tố? Bài 49. Số liệu thống kê của tỉnh Bình Dương cho biết: - Giá trị sản xuất công nghiệp của khu chế xuất VS năm 2007 là 10.000 tỷ đồng. Năm 2008 là 13.200 tỷ đồng. - Số công nhân của các doanh nghiệp trong khu chế suất VS qua 2 năm tăng 20%. Yêu cầu: Hãy dùng phương pháp chỉ số để xác định: a. Giá trị sản xuất công nghiệp của khu chế xuất VS tăng chủ yếu là do năng suất lao động tăng hay số công nhân tăng? b. Phân tích biến động giá trị sản xuất của khu công nghiệp do biến động của các nhân tố. 25 Bài 50. Tình hình tiền lương của CN công ty may mặc Hoàn Vũ qua 2 năm như sau: Xưởng SX Tổng quỹ lương năm 2008 (triệu đồng) Tỷ trọng tổng quỹ lương năm 2007 (%) Tỷ lệ tăng số CN năm 2008/2007 (%) A B C D 264 132 528 396 20 15 35 30 +16 +20 +10 +25 Biết rằng tổng quỹ lương của 4 xưởng SX trên năm 2008 so với năm 2007 tăng 10% a.Xác định tình hình biến động số công nhân ở 4 xưởng trên qua 2 năm. b. Phân tích biến động quỹ lương của Công ty qua 2 năm do biến động của các nhân tố ảnh hưởng. Bài 51. Tài liệu về tình hình tiêu thụ hai loại hàng hóa tại hai thành phố như sau: Hàng hóa Thành phố A Thành phố B Lượng hàng tiêu thụ (kg) Giá 1 kg (1000đ) Lượng hàng tiêu thụ (kg) Giá 1 kg (1000đ) X Y 12.000 9.000 2.1 3.2 16.500 7.200 2.0 3.5
Tài liệu liên quan
- Bài Tập nguyên lý thông kê kinh tế
- 13
- 45
- 197
- Bài tập nguyên lý thống kê kinh tế
- 29
- 26
- 48
- bài tập nguyên lý thống kê
- 16
- 44
- 108
- BÀI TẬP NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
- 6
- 19
- 699
- Bài tập nguyên lý thống kê (có đáp án)
- 8
- 27
- 293
- bai tap NGUYEN LY THONG KE (co giai)
- 17
- 31
- 26
- bài tập nguyên lý thống kê
- 24
- 5
- 21
- Bài tập nguyên lý thống kê
- 8
- 3
- 45
- Giáo án Bài giảng về: Bài tập nguyên lý thống kê xác xuất
- 29
- 5
- 6
- bài tập nguyên lý thống kê kinh tế
- 25
- 8
- 34
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(725.98 KB - 38 trang) - Bài tập Nguyên lý thống kê( cực hay) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Bài Tập Về độ Lệch Tuyệt đối Bình Quân
-
Cách để Tính độ Lệch Tuyệt đối Bình Quân (với Dữ Liệu Chưa được ...
-
Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Có đáp án (1) - SlideShare
-
[PDF] Đáp án – Nguyên Lý Thống Kê - Topica
-
Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Về Số Bình Quân - 123doc
-
[PDF] Công Thức Cần Nhớ
-
[PDF] CHƯƠNG 4
-
[PDF] Bài 4: Nghiên Cứu Thống Kê Các Mức độ Của Hiện Tượng Kinh Tế
-
Bai Tap Ca Nhan Chuong 4 - Nhanh - BÀI TẬP CÁ NHÂN ... - StuDocu
-
BÀI TẬP Nguyên LÝ THỐNG KÊ Trường đại Học Tài Nguyên Và Môi ...
-
Cách Tính độ Lệch Tuyệt đối Bình Quan Trong Excel - Hàng Hiệu
-
Tính độ Lệch Tuyệt đối Trung Bình
-
Công Thức Và Bài Tập Nguyên Lí Thống Kê Kinh Tế
-
[PDF] LÝ THUYẾT THỐNG KÊ - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
-
Độ Lệch Tuyệt đối Trung Bình Là Gì? - EFERRIT.COM