BÀI TẬP PHỨC CHẤT - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Cả 2 phức đều không có màu mặc dù chúng đều có trị số của năng lượng tách vì: + Ở ion phức FeCN6 4- thì còn 2 AO trống ở phân lớp 3d nhưng các electron đã ghép đôi không thể nhảy qua các
Trang 1BÀI TẬP PHỨC CHẤT
1 Gọi tên các phức sau:
[FeCl2(H2O)4] + : Ionđiclorotetraaquasắt(III)
[Pt(NH3)2Cl2] : Điclorođiamminplatin(II)
[CrCl4(H2O)2] - : Ionđiaquatetraclorocromat(III)
[Co(NH3)5Br]SO4 : Bromopentaammincoban(III) Sunfat
[Pt(py)4][PtCl4] : Tetrakis-(Priđin)platin(II) Tetracloroplatinat(II) K2[NiF6] : Kali hexafloronikentat(IV)
K3[Fe(CN)5CO] : Kali cacbonylpentaxyanoferat(II)
Cs[TeF5] : Xesi pentafloroteluat(III)
K4[Fe(CN)6] : Kali hexaxyanoferat(II)
Fe(acac)3 : Tris-(acetonacetyl)Sắt(0)
[Cr(NH3)5(H2O)](NO3)3 : Aquapentaammincrom(II) Nitric
[Cr(NH3)4Cl2]Cl : Điclorohexaammincrom(III) Clorua
Na2[Cu(OH)4] : Natri tetrahydroxocuprat(II)
2 Viết công thức của các phức sau:
Diclorobis(etylendiamin)coban(II) monohydrat : [CoCl2(En)2]OH Hexacacbonylcrom(0) : [Cr(CO)6]
Ion diclorocuprat(II) : [Cu(Cl) 2]
-Sulfatopentaammincoban(III) bromua : [Co(SO4)(NH3)5]Br Natri bisthiosunfatoargenat(I) : Na[Ag(HSO4)]
Tetraaquadiclorocrom(III) clorua : [Cr(H2O)4Cl2]Cl Natri hexanitrocobantat(III) : Na3[Co(NO2)6]
Pentaaquathioxinato-N-sắt(II) Sunfat : [Fe(H2O)5SCN]SO4 Tetraammindinitrocrom(III) diammintetranitrocromat(II) :
[Cr(NH3)4(NO2)2][Cr(NH3)3(NO2)4]
3 Gọi tên các phức chất sau:
K[Ag(CN)2] :Kali dixyanoargentiumat
[CoCl2(En)2]Cl2 : Đicloro-bis-(Etylendiamin)coban(IV) clorua K2[HgI4] : Kali Tetraiodo hydrargyrumat
[Ag(NH3)2]4[Fe(CN)6] : ĐiamminBạc(I) Hexaxyanolferat(II)
[Pt(NH3)4Cl2][PtCl4]
: Diclorotetraamminplatin(III) Hexacloroplatinnat(III) Al[AuCl4]3 : Nhôm TetracloroAumat(III)
[Ni(H2O)(C2O4)] : Monooxalatoaquaniken(0)
K3[Co(CrO4)3] : Kali TetracromatoCoban(III)
[Ni(NH3)6]3[Co(NO2)6]2 : HexaamminNiken(II) HexanitritoCobantat(III) [CrCl2(En)2]Cl2 : Dicloro-bis-(Etylendiamin)Crom(IV) clorua
4 Gọi tên các phức chất sau:
[Pt(NH3)3Br]NO2 : MonobromotriamminPlatin(II) Nitrat
[Co(CN)2(En)2]ClO3 : Dixyano-bis-(Etylendiamin)Coban(II) Chlorate [Co(NH3)5CO3]2[CuCl4] :
Trang 2PentaamminmonocacbonatoCoban(II) Tetraclorocuprat(II) K3[FeCO(CN)5] : Kali pentaxyanomonocacbonylferat(II)
[Pt(NH3)2(C2O4)] : Diamminmonooxalatoplatin(0)
Na[Au(CN)2] : Natri dixyanoaumat(I)
[CoNH3Cl(En)2]SO4 :
Monoammincloro-bis-(Etylendiamin)coban(III) sunfat
[CrCl2(En)2]2[PdCl4] :
Dicloro-bis-(Etylendiamin)crom(III) tetracloropaladitat(II) [Cr(En)3]Cl3 : tetrakis-(Etylendiamin) crom(III) clorua
5 Hãy giải thích dạng tồn tại có thể xảy ra và vẽ cấu trúc tất cả các đồng phân hình học của phức [Pt(NH3)(NH2OH)py(NO2] +
Bài làm:
6 Werner đã điều chế được 2 phức chất đơn chất ( đơn nhân) bằng cách đun nóng dung dịch PtCl2 với Trietyl photpho P(C2H5)3 và đây là một phối tử của
Pt Hai hợp chất này có cùng một giá trị phân tích: Pt 38,8%; Cl 14,1%; C 28,7%; P 12,4% và H 6,02% Hãy viết công thức, cấu trúc và gọi tên hệ thống của 2 đồng phân trên.
Bài làm:
7 Khi kết tủa nhanh Cl - từ dung dịch trong đó hòa tan 20g
HexahidratCrom(III) Clorua(CrCl3.6H2O) cần 75 ml dung dicjh2N nitrat bạc Trên cơ sở đó hãy viết công thức phân tử của phức chất trên.
Bài làm:
8 1 Hãy vẽ công thức mặt phẳng Lewis của các anion: NO2 - , NO3 - , SO3 2-
2 Dựa trên công thức Lewis ở trên, hãy giải thích các liên kết có thể có với ion trung tâm của các phối tử này.
Bài làm:
9 Hãy mô tả các dạng đồng phân có thể có của phức: [Cr(En)2(NCS)2]SCN Bài làm:
10 Dung dịch phức FeSCN 2+ có nồng độ 10 -1 M và sẽ có màu nếu đạt nồng độ lớn hơn 7.10 -6 M Hỏi dung dich này sẽ bị mất màu ở PH nào?
Cho: Fe 3+ + SCN - FeSCN 2+ K= 10 3,03
Fe 3+ + 2H2O FeOH 2+ + H3O + K= 10 -2.17
Bài làm:
11 Hãy viết công thức 9 đồng phân polymer hóa ( đồng phân trùng hợp phối trí) của Co(NH3)3(NO2)3.
Bài làm:
Trang 312 Hãy so sánh khả năng hòa tan của AgCl trong nước và trong dung dịch NH3 1M Cho biết tích số tan của AgCl là TAgCl = 1,8.10 -10 và hằng số bền tổng hợp của phức [Ag(NH3)2] + bằng 10 8
Bài làm:
13 Momen từ của [Mn(CN)6] 3- là 2,8MB, của [MnBr4] 2- là 5,9MB Hãy dự đoán cấu trúc hình học của những ion phức này?
Bài làm:
tách là 13900 cm -1 Tính năng lượng ổn định trường tinh thể đối với phức spin cao và spin thấp Phức nào bền hơn? Giải thích.
Bài làm:
Theo đề bài ta có: ∆0 < P
Tính năng lượng ổn định trường tinh thể:
E1= 3 ∆0 + ∆0 = ∆0
E2= 4 ∆0 = ∆0
Vậy phức có spin cao có năng lượng ổn định trường tinh thể lớn hơn nên bền hơn phức có spin thấp
15 Năng lượng tách mức của phức Ti(H2O)6 3+ là 57,2 kcal.mol -1 Hãy tính bước sóng của sự háp thụ ánh sang để kích thích electron của Ti 3+ từ mức t2g lên mức eg Cho h= 6,62.10 -34 J.s và c= 3.10 8 m.s -1 6.625.10 -3 3.10 8 6.023.10 23
Bài làm:
16 Cho hai phức Fe(CN)6 4- và Fe(H2O)6 2+ đều không màu trong dung dịch loãng Phức thứ nhất có spin thấp và phức thứ 2 có spin cao.
1 Có bao nhiêu electron chưa ghép đôi trong mỗi ion trên.
2 Tại sao cả 2 phức đều không có màu mặc dù chúng đều có trị số của năng
lượng tách ?
Bài làm:
1.
+ Fe 2+ : Spin= 0 Có 0 electron chưa ghép đôi
Trang 43d 4s 4p
+ Fe2+ : Spin=2 Có 4 electron chưa ghép đôi
3d 4s 4p
2 Cả 2 phức đều không có màu mặc dù chúng đều có trị số của năng lượng tách vì:
+ Ở ion phức Fe(CN)6 4- thì còn 2 AO trống ở phân lớp 3d nhưng các electron đã ghép đôi không thể nhảy qua các AO trống đó nên dung dịch ion phức không có màu.
+ Ở ion phức Fe(H2O)6 2+ không còn các AO trống ở phân lớp 3d nên các electron không có các bước nhảy qua lại giữa các AO nên làm cho dung dịch ion phức không có màu.
17 Dựa vào thuyết Vb và thuyết trường tinh thể, hãy giải thích tại sao ion
Co(NH3)6 3+ là phức spin thấp, nghịch từ nhưng ion CoF6 3- lại là phức spin cao, thuận từ.
Bài làm:
Co3+: 4s03d6
Nên dưới tác dụng của từ trường làm cho các electron độc thân của phân lớp 3d ghép đôi với nhau làm cho cấu hình electron lớp ngoài cùng của
nghịch từ.
- F - là phối tử trường yếu nên lực từ của F - không làm thay đổi cấu hình electron lớp ngoài cùng của Co3+: ion CoF 6 3- có spin=1 và có tính thuận từ.
Trang 518 Hãy xác định trị số x của phức [Co(NH3)6]Clx trong 2 trường hợp phức thuận
từ và nghịch từ.
Bài làm:
19 1 Dựa vào thuyết trường tinh thể, hãy dự đoán cấu hình điện tử của ion
Rh 2+ trong trường bát diện trong trường hợp năng lượng tách lớn hơn năng lượng ghép đôi P?
2 Hãy tính năng lượng ổn định trường tinh thể đối với cấu hình trên( tính
theo và P)
Bài làm:
20 Hãy vẽ sơ đồ tách ocbitan, xác định phức spin thấp hay cao, dự đoán số
electron độc thân của 2 phức bát diện: [Fe(H2O)6] 2+ và [Fe(CN)6] 4-
Bài làm:
21 Sử dụng thuyết trường tinh thể để mô tả sự tách mức của ocbitan d của Ni 2+ trong phức [Ni(CN)4] 2- với thí nghiệm momen từ của nó bằng 0.
Bài làm:
22 Dùng thuyết liên kết hóa trị, háy giải thích bằng điền vào bảng dưới đây, với:
1 Cấu hình điện tử của ion trung tâm ( Dạng lai hóa gì?)
2 Dạng hình học của phức
3 Có từ tính hay không
Bài làm:
[Ag(CN)2]
-[Cu(CN)4]
2-[Ni(CN)4]
2-[Fe(CN)6]
3-[ZnCN)4]
2-23 Dùng thuyết liên kết hóa trị, hãy giải thích tại sao tất cả các phức bát diện của Ni(II) đều là phức lai hóa ngoài.
Bài làm:
Trang 6Ni 2+ : 4s 0 3d 8
3d 4s 4p 4d
Dạng lai hóa: sp 3 d 2
→ Đối với phức bát diện thì Ni(II) chỉ có dạng lai hóa ngoài(lai hóa dạng
sp 3 d 2 ).
24 Các phức [Cu(NH3)6] 2+ , [Cu(En)3] 2+ có số sóng của vạch hấp phụ lần lượt là
15000 cm -1 , 16400 cm -1 Hãy tìm bước sóng của sóng hấp phụ và so sánh năng lượng tách của các phức trên Cho nhận xét về các phối tử.
Bài làm:
25 Giải thích sự khác nhau về cấu trúc tứ diện của phức Co(II) và Ni(II) Cấu trúc nào bề hơn.
Bài làm:
26 1 Trường hợp nào có năng lượng tách bằng 0 và năng lượng ổn định
trường tinh thể bằng 0 Có phải khi nào năng lượng ổn định trường tinh thể bằng 0 thì năng lượng tách bằng 0 hay không? Giải thích và cho ví dụ minh
họa.
2 Giải thích tại sao thuyết trường tinh thể không áp dụng đối với phức của kim loại thuộc phân nhóm chính.
3 Cho các ion d 5 , d 6 , d 7 , d 8 , d 9 , d 10 Ion d n nào sẽ có năng lượng ổn định
trường tinh thể nhỏ nhất ( Năng định trường tinh thể bằng 0) trong
trường hợp năng lượng tách lớn hơn năng lượng ghép đôi P Giải thích.
4 Ion phức d n nào có tính chất từ sẽ thay đổi đối với phối tử trường mạnh và trường yếu trong trường bát diện Giái thích
Bài làm:
27
Trang 728 Giải thích tại sao Pt(II) và Pd(II) luôn tạo phức vuông phăng nhưng chỉ có một số phức của Ni(II) là vuông phẳng?
Bài làm:
- Pt(II) và Pd(II) chỉ tạo phức với phối tử trường mạnh nên dạng lai hóa của chúng
là dsp 2 nên dạng hình học của chúng là dạng vuông phẳng.
- Ni(II) tạo phức với phối tử trường yếu và 1 số phối tử trường mạnh như NH3 ; En;
CN - nên dạng lai hóa chủ yếu của chúng là sp 3 nên dạng hình học chủ yếu của phức
là dạng tứ diện.
29 Hãy tính năng lượng ổn định của trường tinh thể của ion d 8 trong trường vuông phẳng trong 2 trường hợp: trường mạnh và trường yếu.
Bài làm:
Vậy Năng lượng ổn định trường tinh thể E = 8 ∆0 +0 ∆0 = ∆0
năng lượng ổn định trường tinh thể của phức E2 = 5 ∆0 +3 ∆0 = ∆0
30 Tại sao phức của Cu(II) có màu nhưng phức Cu(I) lại không có màu?
Bài làm:
31 Viết cấu trúc lập thể và cho biết các dạng đồng phân có thể có của ion phức: [Co(NH3)2(En)2] +
Trang 832 Hiệu số của 2 mức năng lượng t2g và eg của ocbitan nguyên tử trong trường hợp tinh thể bát diện hoặc tứ diện phụ thuộc vào ion trung tâm và cả phối tử tạo nên phức.
1 Ion kim loại nào sau đây có thể cho giá trị lớn nhất:
1.1 Rh 3+ 1.2 Cr 3+ 1.3 Fe 3+ 1.4 Co 2+ 1.5 Mn 2+
2.1 CN - 2.2 NH3 2.3 H2O 2.4 OH - 2.5 F
-Bài làm:
1 Ion kim loại nào sau đây có thể cho giá trị lớn nhất: Co 2+
-33 Hãy vẽ sơ đồ cấu hình electron của kim loại trung tâm đối với mỗi ion sau đây theo quan điểm của thuyết trường tinh thể:
1 [Pt(NH3)4] 2+
2 [Cu(NH3)4] 2+
3 [Cr(NH3)6] 3+
Bài làm:
Cấu hình electron của phức chất:
Cấu hình electron của phức chất:
Cấu hình electron của phức chất:
Ni(II), Zn(II) trong trường vuông phẳng, trường tứ diện, trường bát diện Bài làm:
- Trong trường vuông phẳng: → Phức spin cao
+ Ion Ni(II): 3d 8 : Cấu hình electron của phức chất: t2g 6 eg 2 : E= = 8 ∆0 +2 ∆0
Trang 9+ Ion Zn(II): 3d 10 : Cấu hình electron của phức chất: t2g 6 eg 4 : E= = 8 ∆0 +4 ∆0
- Trong trường tứ diện: → Phức spin thấp
+ Ion Ni(II): 3d 8 : Cấu hình electron của phức chất: t2g 6 eg 2 : E= = 8 ∆0 +2 ∆0
+ Ion Zn(II): 3d 10 : Cấu hình electron của phức chất: t2g 6 eg 4 : E= = 8 ∆0 +4 ∆0
- Trong trường bát diện:
+2 ∆0 = ∆0
+4 ∆0 = ∆0
35 Sử dụng thuyết trường tinh thể để mô tả sự tách mức của ocbitan d của Ni 2+ trong phức [Ni(CN)4] 2- với trị thực nghiệm momen từ của nó bằng 0.
Bài làm:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Ni 2+ : 3d 8
Trang 10- Với momen từ = 0 nên số electron của phức = 0 Vậy cấu hình electron
của phức chất là t2g 6 eg Năng lượng ổn định trường tinh thể E = 6 ∆0
+2 ∆0 = ∆0
-
Note: Tài li u ch mang tính tham kh o, không tránh kh i sai sót Vì v y, nh ng ph n h i ệ ỉ ả ỏ ậ ữ ả ồ
c a c gi là ni m vinh h nh cho chúng tôi M i góp xin g i vủ độ ả ề ạ ọ ý ử ề:
09chp.khoahoa@gmail.com.vn
http://www.09chp.pro.com
ho c S T:ặ Đ 01649824636
Từ khóa » Ví Dụ Gọi Tên Phức Chất
-
Danh Pháp Và đồng Phân Phức Chất-dịch Sách
-
Tôi Yêu Hóa Học - TÊN GỌI CỦA PHỨC CHẤT (Tài Liệu Chuyên...
-
Phức Chất - Hóa Học ( Sưu Tầm ) - SlideShare
-
Phân Loại Và Danh Pháp Phức Chất - 123doc
-
HÓA HỌC PHỨC CHẤT (NÂNG CAO) - Issuu
-
Phức Chất | Khái Niệm Hoá Học - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
Phức Chất – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chuyên đề Phức Chất (4) | Xemtailieu
-
PHỨC CHẤT - TaiLieu.VN
-
[PDF] Chương 1. Mở đầu Về Hóa Học Phức Chất Lê Chí Kiên - TaiLieu.VN
-
Cấu Tạo Của Phức Chất | Xemtailieu
-
PHỨC CHẤT NÂNG CAO - Hóa Học - Phạm Minh Hải
-
[PDF] CẤU TẠO CỦA PHỨC CHẤT - PDFCOFFEE.COM