PHỨC CHẤT NÂNG CAO - Hóa Học - Phạm Minh Hải

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • ko tải dc ad ơi...
  • ok  ...
  • Sao tôi tải bài mà không được!Cứ tự động tải lại hoài!...
  • tài liệu ở đầy thật là phong ohus  ...
  • Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc...
  • T3.Viet - SỬA BÀI VIẾT...
  • BÀI 4 T3 VIẾT BÀI VĂN KCST...
  • T1.DocTranhLangHo...
  • BÀI 4 T2 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • BÀI 4 T1 NGÀY XUÂN PHỐ CÁO...
  • BÀI 3 T3 LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ...
  • BÀI 3 T1+2 CA DAO VỀ LỄ HỘI...
  • dfas    ...
  • ...
  • Thành viên trực tuyến

    151 khách và 45 thành viên
  • Nguyễn Thị Kiều Diễm
  • Hoàng Thị Minh
  • đoàn thu thủy
  • Lưu Anh Đức
  • Nguyễn Trúc
  • Bùi Thị Thảnh
  • Trieu Thu Hoai
  • nguyễn văn mười
  • Nguyễn Minh Thông
  • Nguyễn Văn A
  • nguyễn thị thảo
  • Hoàng Trung Kiên
  • Lò Thị Chiêu
  • ng xa ja
  • Phạm Tþ Thú
  • Phan Thị Hải
  • Vũ Nhữ Kiều Chinh
  • Ng Ling
  • Hồ Thị Như QUỳnh
  • ngô thị cúc
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Quảng cáo

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    • (024) 62 930 536
    • 0919 124 899
    • hotro@violet.vn

    Liên hệ quảng cáo

    • (024) 66 745 632
    • 096 181 2005
    • contact@bachkim.vn

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > Cao đẳng - Đại học > Hóa học >
    • PHỨC CHẤT NÂNG CAO
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    PHỨC CHẤT NÂNG CAO Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Phạm Minh Hải Ngày gửi: 14h:54' 31-03-2021 Dung lượng: 5.0 MB Số lượt tải: 311 Số lượt thích: 0 người hoá học phức chất (nâng cao)hoá học phức chất (nâng cao) I. KHÁI NIÊM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤTII. LIÊN KẾT HOÁ HỌC TRONG PHỨC CHẤTIII. CÁC PHẢN ỨNG CỦA PHỨC CHẤTIV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ HIỆN ĐẠIKim loại chuyển tiếpCác nguyên tố chuyển tiếp nhóm dPhần lớn sử dụng một phần các obitan d ở lớp vỏ phía trong ở các trạng thái oxi hóa thông thườngCấu hình electron Sc [Ar]3d14s2 Ti [Ar]3d24s2 V [Ar]3d34s2 Cr [Ar]3d54s1 Mn [Ar]3d54s2Nguyên tố Cấu hình electron[Ar] = 1s22s22p63s23p6 Fe [Ar] 3d64s2 Co [Ar] 3d74s2 Ni [Ar] 3d84s2 Cu [Ar]3d104s1 Zn [Ar]3d104s2[Ar] = 1s22s22p63s23p6Cấu hình electronNguyên tố Cấu hình electronTable 23.1Sự phân bố các e vào các AO của các nguyên tố chuyển tiếp chu kì 4Nguyên tốPhân bố e vào AOSố e không ghép đôiFig. 22.2Trạng thái oxi hóaSố lượng các AO d mang điệnSố oxi hóaBảng 2: Số oxi hóa và các AO d của các nguyên tố chuyển tiếp chu kì 4Phức chất của kim loạiCác phân tử hoặc ion xung quanh cation kim loại gọi là các phối tử (ligand),chúng tạo liên kết phối trí với kim loạiMàu của các Kim loại chuyển tiếpPhức chất của các kim loại chuyển tiếp ở trạng thái rắnLiên kết phối tríKL chuyển tiếp đóng vai trò như axit LewisHình thành phức/ ion phứcFe3+(aq) + 6CN-(aq)  Fe(CN)63-(aq)Ni2+(aq) + 6NH3(aq)  Ni(NH3)62+(aq)Phức chất bao gồm một ion kim loại liên kết với một hay nhiều phân tử hay anionAxit Lewis = Kim loại = Trung tâm liên kết phối tríBazơ Lewis = phối tử = phân tử/ion liên kết cộng hóa trị với kim loại trong phứcPhức chất tồn tại ở trạng thái dung dịch và trạng thái rắnI. KHÁI NIÊM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤTKhái niệm về sự tạo phức chấtDanh pháp phức chất Đồng phân của phức chấtSố phối trí và dạng hình học của phức chất Sự phân loại phức chấtI. KHÁI NIÊM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤTIon trung tâm: Các nhóm nguyên tử, phân tử hay ion sắp xếp một cách xác định xung quanh ion hay nguyên tử tạo phức, ion hay nguyên tử đó được gọi là ion trung tâm(hay chất tạo phức)Phối tử hay nhóm thế (ligan) : là các nhóm ion hay phân tử sắp xếp một cách xác định xung quanh ion trung tâmI. KHÁI NIÊM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤTCầu nội : Tập hợp ion trung tâm và phối tử tạo nên cầu nội củ phức chất. Cầu nội thường được đặt trong dấu ngoặc vuông [ ]. Tổng điện tích các thành phần trong cầu nội tạo nên điện tích của cầu nội phức chất.Cầu ngoại: các ion mang điện tích để trung hoà điện tich cầu nội được gọi là cầu ngoại. Hoá trị chính có thể bão hoà trong cầu nội và cầu ngoại, còn hoá trị phụ chỉ bão hoà trong cầu nội. I. KHÁI NIÊM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤTDung lượng phối trí : Dung lượng phối trí của một phối tử là số chỗ mà nó có thể chiếm đựơc bên cạnh ion trung tâm. Một phối tử , tuỳ thuộc vào bản chất của nó , có thể liên kết với ion trung tâm qua 1, 2, 3 hay nhiều nguyên tử trong thành phần của nó; Trong trường hợp đó , phối tử được gọi tương ứng là phối tử có dung lượng phối trí là 1, 2, 3 …Số phối trí : là số liên kết mà ion trung tâm tạo thành với các phối tử . Danh pháp của phức chất Theo qui ước của hiệp hội Quốc tế về hoá học lý thuyết và ứng dụng IUPAC ; tên các phức chất được gọi như sau:1) Với hợp chất ion: tên cation + tên anion (Gọi cation trước , anion sau) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm ghi bằng số la mã và đặt trong dấu ngoặc đơn2) Phức chất trung hoà gọi tên như cầu nội Danh pháp của phức chất 3) Các quy tắc goi tên phối tử.a.Tên phối tử gọi trước rồi đến tên nguyên tử trung tâmb. Tên phối tử được sắp xếp theo vần α,βc. Tên của phối tử trung hòa đọc như tên phân tử, ngoại trừ: H2O (gọi là aqua), NH3 (gọi là ammin) , CO: cacbonyl, NO: nitrozyl.d. Tên phối tử anion: tên anion + “o” .VD Cl- cloro ; SO42-. : sunfato, OH- : hidroxo , NO2- : nitro Danh pháp IUPACTên của phối tử âm kết thúc bằng hậu tố -o-ide  -o-ite  -ito-ate  -atoDanh pháp IUPACDanh pháp IUPACCông thức và tên một số phối tử thông thường Formula Name H2O aqua NH3 ammine CO carbonyl NO nitrosyl H2NC2H4NH2 ethylenediamine OH- hydroxo O2- oxo F- fluoro Cl- chloro Br- bromo I- iodo CN- cyano -NCS- isothiocyanato* -SCN- thiocyanato* SO42- sulfato SO32- sulfito NO3- nitrato* -NO2- nitro* -ONO- nitrito* CO32- carbonateDanh pháp của phức chất e) Phối tử cation : gọi tên cation và thêm đuôi ium NH2NH3+ : hidrazinium f) Thứ tự gọi tên các phối tử : Lần lượt gọi anion , phân tử trung hoà rồi đến cation. Trong phạm vi một loại phối tử thì gọi phôí tử đơn giản trước, phối tử phức tạp sau.Danh pháp của phức chất *) Nếu có nhiều phối tử giống nhau liên kết với nguyên tử trung tâm thì tên phối tử được thêm tiền tố Latinh (di-, tri- tetra-, penta, hexa-...) để chỉ số lượng phối tử mỗi . PtCl42- :tetrachoro, [Co(NH3)4Cl2]+ : diclorotetraammin. Danh pháp của phức chất h) Với phối tử nhiều càng như etylendiamin, số phối tử liên kết với ion trung tâm được thêm tiền tố Hi Lạp như bi-, tri-, tetrakis-, pentakis-, hexakis-..). VD: Co(en)33+ : trietylendiamin. Tiền tố Hi Lạp thường sử dụng khi tiền tố La tinh có trong tên của phối tử như triethylamine, N(CH3)3. Trong trường hợp này tên phối tử được viết trong ngoặc đơn. VD. [Co(N(CH3)3)4]2+ : tetrakis(triethylamine).Danh pháp của phức chất4.Với phức cation hoặc phức trung hòa tên nguyên tử trung tâm = tên kim loại + (số oxi hóa). VD:[Cr(H2O)5Cl]2+: ion choro pentaaquacrom(III),[Cr(NH3)3Cl3]: tricloro triammin crom (III).Danh pháp của phức chất5. Với phức anion: tên nguyên tử trung tâm = tên kim loại (ion) + “at” +(số oxi hóa La Mã). (Tên phức anion kết thúc bằng đuôi at), phức cation và trung hoà gọi bình thường VD [Cr(CN)6]3- : ion hexacyanocromat (III).Danh pháp của phức chất VD:NH4[Cr(NH3)2(SCN)4] Amoni tetra thioxyanato Diammin crômat(III)[Pt(NH3)4(NO2)Cl] SO4 Cloro nitro tetra ammin platin(IV) sunfat [Co(en)2Cl2] SO4 Di cloro bis- etilendiamin coban(III) sunfatDanh pháp của phức chất 6) Đồng phân không gianRh(NH3)4 Br2 Cis- dibromo tetra ammin rodi (III)Rh(NH3)4 Br2 Trans- dibromo tetra ammin rodi (III)Danh pháp của phức chất 7) Đồng phân quang học +) d hay (+) : quay phải +) l hay (-) : quay trái8) Nhóm cầu : để chữ trước nhóm cầu[(H2O)4Fe(OH)2 Fe(H2O)4](SO4)2 Octa aquơ - di hidroxo di fero(III) sunfat [(NH3)4Co(NO2)(NH2)Co(NH3)4](SO4)2 Octa ammin - amino- nitro dicoban(III) sunfat Danh pháp của phức chất 9) Vị trí liên kết: để kí hiệu nguyên tử liên kết trước tên nguyên tử trung tâm(NH4)2[Pt(SCN)6] Amoni hexa thioxyanato - S- platinat(IV)(NH4)3[Co(NCS)6] Amoni hexa thioxyanato - N- cobanat(III)Liên kết phối tríPhối tử -Phân loại theo số nguyên tử choVí dụMột càng = 1Hai càng = 2Bốn càng= 4Sáu càng = 6Nhiều càng = 2 hoặc nhiều hơn 2 nguyên tử choTác nhân chelatPhối tửMột càng (Monodentate) Ví dụ: H2O, CN-, NH3, NO2-, SCN-, OH-, X- (halides), CO, O2-Ví dụ Phức[Co(NH3)6]3+[Fe(SCN)6]3- Phối tử nitơPhối tửHai càng (Bidentate)Ví dụoxalate ion = C2O42- ethylenediamine (en) = NH2CH2CH2NH2ortho-phenanthroline (o-phen)Ví dụ phức[Co(en)3]3+[Cr(C2O4)3]3-[Fe(NH3)4(o-phen)]3+Phối tửoxalate ionethylenediamineortho-phenanthroline*: Nguyên tử cho******Phối tửoxalate ionethylenediamineOCMMNCHFig. 22.7Cấu trúc của phức kim loại với EthylenediaminePhối tửPhối tửSáu càng (Hexadentate) ethylenediaminetetraacetate (EDTA) = (O2CCH2)2N(CH2)2N(CH2CO2)24-Ví dụ phức:[Fe(EDTA)]-1 [Co(EDTA)]-1 EDTAPhối tử*:Nguyên tử cho******EDTAPhối tửCONHMLiên kết phối trí của EDTAEDTALigandsDanh pháp IUPACSố phối trí và dạng hình học của phức chất a) Số phối trí 2 : Cu+ , Ag+ , Au+ , Hg2+ , Cấu trúc thẳng, Ion trung tâm lai hoá sp VD: [AuCl2]- ; [ I3]-b) Số phối trí 3: Cấu trúc tam giác đều (tam giác phẳng) Ion trung tâm lai hoá sp2 VD: [HgI3]- Cấu trúc tháp tam giácNguyên tử trung tâm lai hoá sp3 hoặc d2pVD: [H3O]+Số phối trí và dạng hình học của phức chất c) Số phối trí 4: Cấu trúc tứ diện đều Nguyên tử trung tâm lai hoá sp3 VD: [FeCl4] - Cấu trúc vuông phẳng Nguyên tử trung tâm lai hoá dsp2 hoặc d2p2 VD: [PtCl4]2- Số phối trí và dạng hình học của phức chất d) Số phối trí 5: Cấu trúc lưỡng chóp tam giác Nguyên tử trung tâm lai hoá sp3d, dsp3 hoặc d3sp VD: [Fe(CO)5] Cấu trúc hình tháp vuông Nguyên tử trung tâm lai hoá sp3d2 (tạo 6 obitan nhưng 1 obitan không tham gia liên kết)VD: [SbF5]2- , Số phối trí và dạng hình học của phức chất e) Số phối trí 6:- Nguyên tử trung tâm có 2 kiểu lai hoá d2sp3 , sp3d2 Cấu trúc bát diện đềuVD: [PtCl6]2- , [SiF6]2- Ngoài ra có Cấu trúc lăng trụf) Số phối trí 7,8,9:VD: [Cr2O7]2- , [Mo(CN)8]4-Hai phối tử  thẳng Bốn phối tử  tứ diện(thường thấy) Vuông phẳng (xảy ra khi KL có AO d8) Six ligands OctahedralDạng hình học của các on phứcTrạng thái oxi hóa của kim loại là gìSố phối trí và hình dạng của một số các ion phứcSố phối tríHình dạngVí dụMột số hình dạng phứcHình dạng của phứcThẳngSố phối trí hình dạng2Ví dụ: [Ag(NH3)2]+4Tứ diệnVuông phẳng(phần lớn)(đặc trưng cho kim loại có 8 AO d)Hình dạng của phứcSố phối trí hình dạngVí dụ: [Ni(CN)4]2-Ví dụ: [Zn(NH3)4]2+, [FeCl4]-Square planar geometrye.g. [PtCl4]2- [AuBr4]- [Co(CN)4]2-Hình vuông phẳng tạo bởi kim loại có 8 AO d ví dụ nhóm 10 Ni2+, Pd2+, Pt2+ Au3+ 6Bát diệnHình dạng của phứcSố phối trí hình dạngVí dụ: [Co(CN)6]3-, [Fe(en)3]3+Porphine – một tác nhân chelat được tìm thấy trong tự nhiênMetalloporphyrinMyoglobin, một protein chứa O2 trong các tế bào Phức của Fe2+ trong Oxymyoglobin và OxyhemoglobinMàu đỏ tươi phụ thuộc vào sự hấp thụ ánh sáng xanhTrường mạnhMáu động mạch LớnBluish color due to absorption of orangish lightWeak fieldVenous Blood NhỏPhức Fe FG24_014.JPGĐồng phân của phức chất 1) Đồng phân ion hoá và Đồng phân hidrat: là những chất có cùng thành phần chỉ khác nhau ở trong dung dịch phân li thành các ion khác nhau. Đồng phân hidrat là trường hợp đặc biệt của đồng phân ion hoá.Nguyên nhân là do sự phối trí khác nhau ở ion cầu nội và cầu ngoại.Đồng phân của phức chất VD:+) [Co(En)2(SCN)2]Cl và [Co(En)2(SCN)Cl](SCN) [Co(NH3)5(SO4)]Br và [Co(En)2Br]SO4 +) CoCl3. 6H2O có 3 đồng phân: [Co(H2O)6]Cl3 ; [Co(H2O)5Cl]Cl2 .H2O ; [Co(H2O)4Cl2] Cl . 2 H2O Đồng phân của phức chất 2) Đồng phân muối (đồng phân liên kết): Do kiểu liên kết gây ra Thường xảy ra với phân tử lưỡng cực : CN-, SCN-, NO2-, urê , thiourê ...VD: [(NH3)5Co-NO2]Cl2 liênkết qua N [(NH3)5Co-O-N= O]Cl2 liênkết qua OĐồng phân liên kếtVí dụ[Co(NH3)5(ONO)]2+ và [Co(NH3)5(NO2)]2+Đồng phân liên kếtĐồng phân liên kết[Co(NH3)5(NO2)]2+ [Co(NH3)5(NO2)]2+ hnD(H3N)5CoNOO(H3N)5CoOONvàngPhức nitro[Pd(NCS)2(PPh3)2] [Pd(SCN)2(PPh3)2] isocyanate thiocyanateĐỏPhức nitritoĐồng phân cầu phối tríVí dụ [Co(NH3)5Cl]Br và [Co(NH3)5Br]ClXét trong môi trường nước [Co(NH3)5Cl]Br  [Co(NH3)5Cl]+ + Br- [Co(NH3)5Br]Cl  [Co(NH3)5Br]+ + Cl- Đồng phân ion hóae.g. [Co(NH3)5Br]SO4 [Co(NH3)5(SO4)]Br[Co(NH3)5Br]SO4[Co(NH3)5(SO4)]BrBa2+Ba2+BaSO4Ag+AgBrno pptno pptĐồng phân cầu phối tríVí dụ [Co(NH3)5Cl]Br vs. [Co(NH3)5Br]ClXét sự kết tủa[Co(NH3)5Cl]Br(aq) + AgNO3(aq)  [Co(NH3)5Cl]NO3(aq) + AgBr(s) [Co(NH3)5Br]Cl(aq) + AgNO3(aq)  [Co(NH3)5Br]NO3(aq) + AgCl(aq) Đồng phân của phức chất 3) Đồng phân phối trí Là những chất có cùng khối lượng phân tử nhưng có sự phân bố khác nhau của các nhóm thế ở trong thành phần của các ion phức chất tạo nên phân tử hợp chất. Thường xảy ra với phức chất mà cả cầu nội và cầu ngoại đều là phức chất. [Cu(NH3)4][PtCl4] [Pt(NH3)4][CuCl4] square planar[Co(NH3)6][Cr(CN)6] [Cr(NH3)6][Co(CN)6] octahedralĐồng phân của phức chất VD: [Pt(NH3)4]2+[PtCl4]2-và [Pt(NH3)3Cl]+[Pt(NH3)Cl3]- [Co(NH3)6]3+[Cr(CN)6]3- và [Cr(NH3)6]3+[Co(CN)6]3- [(NH3)4Co(OH)2Co(NH3)2Cl2]SO4 và [Cl(NH3)3Co(OH)2 Co(NH3)3Cl]SO4 [Cu(NH3)4][PtCl4] [Pt(NH3)4][CuCl4] square planar[Co(NH3)6][Cr(CN)6] [Cr(NH3)6][Co(CN)6] octahedralĐồng phân trùng hợp phối tríĐồng phân polime[Cu(NH3)4][PtCl4] và [Pt(NH3)4][CuCl4] vuông phẳng[Co(NH3)6][Cr(CN)6] và [Cr(NH3)6][Co(CN)6] bát diệnCác phối tử sắp xếp khác nhau ở 2 ion trung tâmVD: [Pt(NH3)4][PtCl4] và [Pt(NH3)2Cl2]Cả 2 polymer đều có chung công thức kinh nghiệm là [Pt(NH3)2Cl2]nn có giá trị khác nhau trong công thức kinh nghiệm [MLm]nĐồng phân của phức chất4) Đồng phân trùng hợp phối trí Các chất trùng hợp phối trí không chỉ khác nhau về cách sắp xếp các phối tử xung quanh ion trung tâm mà còn khác nhau về khối lượng phân tử.VD: : [Pt(NH3)2Cl2]0 tồn tại 5 dạng:Dạng mônome : [Pt(NH3)2Cl2]0 Dạng dime : [Pt(NH3)4][PtCl4] ; [Pt(NH3)3Cl] [Pt(NH3)Cl3]Dạng trime : [Pt(NH3)4] [Pt(NH3)Cl3]2 ; [Pt(NH3)Cl3]2 [PtCl4] Đồng phân của phức chất 5) Đồng phân hình họcPt(NH3)2 Cl2 Cis- dicloro diammin platin (II)Pt(NH3)2 Cl2 Trans- dicloro diammin platin (II)Cis và TransĐồng phân cisĐồng phân transPt(NH3)2Cl2Đồng phân hình họcDạng hình học của phức vuông phẳngĐồng phân hình họctrans-[PtCl2(NH3)2]trans-diamminedichloroplatinum(II)cis-[PtCl2(NH3)2]cis-diamminedichloroplatinum(II)Đồng phân cis-transĐồng phân hình học của [Pt(NH3)2Cl2]Octahedral geometry [ML4X2] Đồng phân hình họctrans-[Co(NH3)4Cl2]+phức có màu xanhcis-[Co(NH3)4Cl2]+ phức có màu tímPhối tử clođồng phân cisđồng phân trans[Co(H2O)4Cl2]+Đồng phân hình họcĐồng phân hình học của [Co(NH3)4Cl2]+Đồng phân cis và trans của phối tử nhiều càngĐồng phân của phức chất 6) Đồng phân quang học : là những chất có cùng thành phần phức chất chỉ khác nhau về hình ảnh của vật và ảnh qua gương+) d hay (+) : Phức chất có khả năng quay mặt phẳng phân cực từ trái sang phải.+) l hay (-) : Phức chất có khả năng quay mặt phẳng phân cực từ phải sang traí.Chỉ có đồng phân Cis mới có đồng phân quang họcVD: [Co(En)2(NH3)Cl] X2Điều kiện một hợp chất có đồng phân quang học là phân tử bất đối xứng (không có mặt phẳng đối xứng, không có trục quay phản xạ) và số đồng phân quang học của phức chất tăng lên nhiều nếu phối tử lại có đồng phân quang họcMặt phẳng gương của cis-[Co(en)2Cl2]+ và trans-[Co(en)2Cl2]+ mirror planecis-[Co(en)2Cl2]+Ví dụ 1180 °Quay phân tử 180° qua gươngVí dụ 1không thể trùng khítcis-[Co(en)2Cl2]+Ví dụ 1Đồng phân Enangcis-[Co(en)2Cl2]+Example 1mirror planetrans-[Co(en)2Cl2]+Ví dụ 2Ví dụ 2180 °Quay phân tử 180° qua gươngtrans-[Co(en)2Cl2]+trans-[Co(en)2Cl2]+Ví dụ 2có thể trùng khít và không quang hoạtPhân loại phức chất1) Phức chất với các phối tử chứa nitơa) Phức amoniacat là phức chứa phối tử NH3 và hợp chất có cấu tạo tương tự NH3 (N2H4 , NH2OH)b) Phức aminat (phức chứa phối tử NH2-): ankylamin (CH3NH2), mạch vòng (amin thơm, amin dị vòng )Phân loại phức chất2) Phức chất với các phối tử chứa oxia) Phức hidrat tinh thể: là phức có phối tử là H2O tham gia liên kết với ion trung tâm (có thể ở cầu nội hoặc liên kết yếu ở cầu ngoại)VD: [Co(H2O)6]Cl3 6 phân tử H2O ở cầu nội CuSO4. 5H2O 4 phân tử H2O ở cầu nội: [Cu(H2O)4] SO4. H2O - Phức aquơ là trường hợp riêng của hidrat tinh thểb) Phức hidroxoc) Phức cacbonyld) Phức của anion gốc axit : NO3-, NO2- , C2O42-, CO32-, ClO4-, SO42-,Phân loại phức chất3) Phức chất với các phối tử chứa lưu huỳnh VD: S2O32-, (C2H5)2S ,4) Phức chất có phối tử là ion halogenua X-- Đồng halogen [BeF4]2-, [TaF8]3-, [W2F9]3-Dị halogen [Pt(NH3) Cl2Br]- 5) Phức chất với có phối tử là polihalogenua Ở phức này các halogen có số oxi hoá khác nhau làm ion trung tâm và phân tử X2 làm phối tử VD: M[Br-(Br2)], M[Br-(Cl2)], M[I-(I2)], M[Br-F6)], M[I-(F6)], M[I+(F4)]Phân loại phức chất6) Phức chất với các phối tử: phối tử P , As , Sb, H2 , O2 , CN- ...- PR3, AsR3, SbR3 (R: halogen , gốc hidrocacbua) [Pt(PCl3)2Cl2]; [Cu(PH3)3Cl]+ ; [Rh(C6H5)3P] [M (C6H5)3P2CO2] vơí M : Ni0 , Pd0 , Pt0 7) Phức vòng (chelat): phối tử có dung lượng phối trí ít nhất là 2: En, C2O42-, SO42- , NH2CH2COOH ...Sơ đồ tách các nguyên tố nhóm IISơ đồ tách các nguyên tố nhóm IIILIÊN KẾT HOÁ HỌC TRONG PHỨC CHẤT A) ÁP DỤNG THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊ GIẢI THÍCH LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT. B) ÁP DỤNG THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI THÍCH LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT.C) ÁP DỤNG THUYẾT MO GIẢI THÍCH LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT. THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Nội dung: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử là liên kết cho nhận +) Nguyên tử kim loại phải có obitan trống để tạo liên kết với các obitan chứa cặp electron tự do của phối tử +) Khi đó các obitan trống của nguyên tử kim loại tạo phức tổ hợp thành các obitan lai hoá với sự định hướng không gian xác định ứng với sự hình thành các liên kết giữa hạt tạo phức và phối tử trong phức chất. THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Nội dung: +) Liên kết phối trí được hình thành do sự xen phủ của các obitan lai hoá còn trống của kim loại với cặp electron tự do của phối tử. +) Sự xen phủ của các obitan càng lớn, liên kết càng bền.THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊ+) Cấu hình không gian của phức chất phụ thuộc vào dạng lai hoá:- Lai hoá sp: cấu hình thẳng (Ag+ , Hg2+)- Lai hoá sp3 cấu hình tứ diện (Al3+, Zn2+, Co2+, Fe2+, Ti3+ ...)- Lai hoá dsp2: cấu hình vuông phẳng (Au3+, Pd2+, Cu2+, Ni2+, Pt2+ ...)- Lai hoá d2sp3: cấu hình bát diện (Cr3+, Pt4+, Co3+, Fe3+, Rh3+ ... ) THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Các obitan muốn lai hoá được với nhau phải năng lượng gần nhau và phải có cấu hình hình học và sự định hướng của obitan trong không gian+) Các dạng lai hoá và sự phân bố hình học của phối tử trong phức chất xác định chủ yếu bởi cấu tạo electron của ion trung tâm . Ngoài ra chúng còn phụ thuộc vào bản chất của các phối tử. Liên kết phối tríKL chuyển tiếp đóng vai trò như axit LewisHình thành phức/ ion phứcFe3+(aq) + 6CN-(aq)  Fe(CN)63-(aq)Ni2+(aq) + 6NH3(aq)  Ni(NH3)62+(aq)Phức chất bao gồm một ion kim loại liên kết với một hay nhiều phân tử hay anionAxit Lewis = Kim loại = Trung tâm liên kết phối tríBazơ Lewis = phối tử = phân tử/ion liên kết cộng hóa trị với kim loại trong phứcPhức chất tồn tại ở trạng thái dung dịch và trạng thái rắnLiên Kết phối trí và dạng hình họcValence Bond TheoryversusCrystal Field TheoryLiên kết hóa trị lai hóaBát diện d2sp3 Tứ diện sp3Vuông phẳng dsp2phức spin thấp và spin cao.6 phối tử trong trường bát diệnSự hình thành obitan d2sp3THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊXét phức [CoF6]3-:27Co: [Ar]3d74s2  Co3+ : [Ar]3d6 ↑↓ ↑↓↑ ↑ ↑ 3d6sp3d2 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊXét phức [Co(NH3)6]3+:27Co: [Ar]3d74s2  Co3+ : [Ar]3d6THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ1) Sự tách các obitan d Thuyết khảo sát ảnh hưởng của trường phối tử đến các obitan d của nguyên tử trung tâm, sự tương tác giữa các obitan d với các phối tử âm điện là tương tác tĩnh điện, dựa trên thế năng cổ điển E = q1q2/r q1 , q2 là điện tích của electron tương tácr là khoảng cách các trọng tâm của các ion tương tácTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂKết quả làm tăng năng lượng của các electron d, tác động của các phối tử tới các e- d không giống nhau, những e-d nào nằm gần phối tử thì nó bị đẩy mạnh hơn do đó năng lượng của nó tăng lên nhiều, còn những e- d nằm xa phối tử thì bị đẩy ít hơn và do đó sự tăng năng lượng của nó cũng ít hơn làm tách mức năng lượng của các e- d .THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ2) Sự tách các mức năng lượng d trong trường bát diện đềuXét phức chất bát diện: [Ti(H2O)6]3+, Ti3+: 3d1- Tương tác của các phối tử lên các obitan dxy, dxz , dyz là như nhau làm cho năng lượng electron tăng lên như nhau- Các obitan dz2 và d (x2 - y2) tương đương nhau nên tương tác của các phối tử lên các electron ở các obitan đó là như nhau do đó năng lượng electron tăng lên như nhauSự định hướng của 5 AO-d orbitalsđối với các phối tử của phức bát diệnTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂSự sắp xếp 6 phối tử âm điện trong phức bát diện của Ti3+ Các phối tử phân bố dọc các trục x, y, z (-) Phối tử điện tích âm bị hút bởi ion kim loại, làm bền hệ attracted to (+) metal ion; provides stabilityTrường bát diệnCác e-d bị đẩy bởi các phối tử điện tích âm; làm tăng năng lượng của AO-d+------Thuyết trường tinh thể (a) Sự định hướng kiểu bát diện của các điện tích âm xung quanh ion kim loại. (b-f) Các sự địn hướng của các AO-d so với phối tử điện tích âm. Chú ý rằng các thùy của AO dz2 and dx2-y2 (H.b và c) hướng về các điện tích âm và các thùy của AO- dxy, dyz, and dxz(H.d-f) nằm giữa các điện tích âm. Ảnh hưởng của trường bát diện với các phối tửTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂTrong 5 obitan d thì các obitan dz2 và d(x2 - y2) hướng thẳng vào phối tử , nên chịu tương tác trực tiếp của trường phối tử , vì vậy năng lượng của các obitan dz2 và d(x2 - y2) tăng lên cao hơn so với năng lượng của các obitan dxy , dxz , dyz ( vì các obitan dxy , dxz , dyz nằm trên đường phân giác nên chịu sự tương tác của trường phối tử yếu hơn,năng lượng tăng ít hơn).THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂKết quả các mức năng lượng d suy biến 5 lần ở ion tự do thì ở trường bát diện bị tách làm đôi. eg : dz2 , d(x2 - y2) ; t2g : dxy , dxz , dyz Năng lượng tách Δ0 = Eeg - E t2g = 10Dqlực đẩy tĩnh điện lớn hơn = thế năng cao hơnCác thùy AO hướng trực tiếp vào các phối tửThuyết trường tinh thểless electrostatic repulsion = lower potential energyLobes directed between ligands Thuyết trường tinh thể_ _ _ _ _ dz2dyzdxzdxydx2- y2Ion kim loại trong phức bát diệnEtrường bát diệnCác mức năng lượng AO-dThuyết trường tinh thểSự tách mức năng lượng trong trường tinh thểđược xác định nhờ nguyên tử trung tâm (ion kim loại) và phối tửdz2dyzdxzdxydx2- y2Fig. 22.17Trường tinh thể tách các AO-d trong phức bát diệnTrường đối xứng cầutrong trường bát diện_ _ _ _ _ dz2dyzdxzdxydx2- y2_ _ _ _ _isolated metal iond-orbitalsmetal ion in octahedral complexETrường bát diệnd orbital energy levelsMetal ion and the nature of the ligand determines  Ion kim loại trong trường tinh thể đối xứng cầuFree CoorbitalsVẽ giản đồ tách mức năng lượng của các AO-d đối với ion trung tâm trong phức bát diễn trong các trường hợp sau: a. Fe2+ (spin thấp và cao) b. Fe3+ (spin cao) c. Ni2+ d. Zn 2+ e. Co2+ (spin thấp và cao)Có bao nhiêu electron độc thân trong các ion phức sau a. Ru(NH3)62+ (spin thấp) b. Fe(CN)63- (spin thấp và cao) c. Ni(H2O)62+ d. V(en)33- e. CoCl42-THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ 3) Sự tách các mức năng lượng d trong trường bát diện biến dạng a) Trường bát diện bẹt2 phối tử trên trục z gần ion trung tâm hơn 4 phối tử khác nằm trục x,y; do đó tương tác của trường phối tử lên obitan dz2 sẽ mạnh hơn so với obitan d(x2 - y2) và năng lượng của chúng sẽ cao hơn so với obitan d(x2 - y2), kết quả mức eg bị tách làm hai mức và mất suy biến. Tương tự như vậy, các obitan dxz, dyz phân bố gần các phối tử hơn obitan dxy nên nó chịu tương tác của trường phối tử mạnh hơn, năng lượng của chúng sẽ cao hơn, kết quả mức t2g bị tách thành 2 mức Các phối tử phân bố dọc các trục x, y, z (-) Phối tử điện tích âm bị hút bởi ion kim loại, làm bền hệ attracted to (+) metal ion; provides stabilityTrường bát diệnCác e-d bị đẩy bởi các phối tử điện tích âm; làm tăng năng lượng của AO-d+------Thuyết trường tinh thểTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂb) Trường tứ phương (bát diện kéo dài) Trong trường tứ phương, 2 phối tử trên trục z đứng xa ion trung tâm hơn 4 phối tử khác nằm trục x,y; do đó tương tác của trường phối tử lên obitan d(x2 - y2) sẽ mạnh hơn so với obitan dz2 và năng lượng của chúng cao hơn so với obitan dz2 , kết quả mức eg bị tách làm hai mức và mất suy biến. THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ Do obitan dxy phân bố gần các phối tử hơn các obitan dxz, dyz nên nó chịu tương tác của trường phối tử mạnh hơn, năng lượng của chúng sẽ cao hơn, kết quả mức t2g bị tách mưc và giảm bậc suy biến.THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂc) Trường hợp giới hạn (phức vuông phẳng) Khi mật độ electron trên trục z đủ lớn, hằng số chắn lớn làm giảm lực liên kết, các phối tử trên trục z bị tách hoàn toàn khỏi phức bát diện, tạo thành phức vuông phẳng.THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂDãy phổ hoá học.I- < Br‑ P ( lớn; phối tử trường mạnh): Các e sẽ ghép đôi ở các AO-d có mức năng lượng thấp trước.Nếu  < P ( nhỏ; phối tử trường yếu): Các electron sẽ phân bố vào các AO-d trước khi ghép đôi.Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d1 d2 d3d2Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d3Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d4phức spin cao  < P phức spin thấp > P Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d5Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d6Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d-orbital energy level diagramsoctahedral complex d7Giản đồ năng lượng AO-d ở phức bát diệnd8d9Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện d10Giản đồ mức năng lượng của obitan d phức bát diện THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ Màu sắc phức chất Màu của chất là kết quả của sự hấp thụ một phần ánh sáng nhìn thấy. Những bức xạ không bị hấp thụ được phản chiếu hoặc truyền qua chất đi đến mắt người ta và gây nên cảm giác màu. Khi hấp thụ toàn bộ ánh sáng, chất có màu đen và khi không hấp thụ ánh sáng, chất trong suốt hoặc có màu trắng.Màu sắc của phức kim loại chuyển tiếpMột hợp chất/ phức chất có màu:Hấp thụ các bức xạ trong vùng ánh sáng nhìn thấy (400 –700 nm)Bước sóng không bị hấp thụ được truyền qua. Quang phổ khả kiếnTrắng = tổng hợp tất cả các màu (bước sóng)400 nm 700 nmBước sóng, nmNăng lượng tăngNăng lượng giảm(Mỗi bước sóng tương ứng với một màu khác nhau)THUYẾT TTT - Màu sắc phức chất Màu hấp thụMàu quan sát đượcTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ Màu sắc phức chất ánh sáng trắngánh sáng đỏ được hấp thụ (ánh sáng có năng lượng thấp hơn)ánh sáng xanh quan sát được[M(H2O)6]3+Màu của phức chất của kim loại chuyển tiếp[M(en)3]3+Màu của phức chất của kim loại chuyển tiếpDãy quang phổ hóa học I- < Br- < Cl- < OH- < F- < H2O < NH3 < en < CN-trường yếutrường mạnhnhỏ nhất lớn nhất  tăngMàu của phức chất của kim loại chuyển tiếpNăng lượng đẩy của electron so với năng lượng tách các AO-dTHUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤTThuyết obitan phân tử coi phân tử phức chất cũng như phân tử hợp chất đơn giản, là một hạt thống nhất bao gồm nguyên tử trung tâm và phối tử. Chuyển động của electron trong phân tử được mô tả bằng hàm sóng gọi là obitan phân tử (MO). Sự tổ hợp tuyến tính các obitan nguyên tử của nguyên tử trung tâm và phối tử cho ta các obitan phân tử liên kết (MOlk) và obitan phân tử phản liên kết (MOplk). Điều kiện để các AO tổ hợp với nhau là chúng có thể xen phủ nhau, nghĩa là có cùng kiểu đối xứng. THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤT1) Phức chất bát diện a) Phức chất bát diện không có liên kết . Xét ion phức bát diện [Ti(H2O)6]3+ ; Ti3+ : 3d1 Các obitan hoá trị của Ti3+ : 3d(z)2 , 3d(x2 - y2) , 3dxy , 3dxz , 3dyz , 4s , 4px , 4py , 4pz và 6 phân tử H2O cấp 6 obitan i (i là obitan hoá trị MO-i , có thể coi là một trong 2 obitan lai hoá sp3 chứa cặp electron tự do của O trong phân tử H2O)*) Obitan 4s của Ti3+ tổ hợp với các obitan σi của H2O : 4s + σi (i = 1- 6) Hàm sóng trong trường hợp này có dạng: (σslk) = c14s + c2σi (i = 1- 6) (σs* ) = c14s - c2σi (i = 1 - 6)THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤT*) Ba obitan 4px , 4py , 4pz của Ti3+, mỗi obitan tổ hợp với 2 obitan i của H2O: (xlk) = c3 4px + c4(σ1 - σ3) (x* ) = c3 4px - c4(σ1 - σ3) (ylk) = c3 4py + c4(σ2 - σ4) (y* ) = c3 4py - c4(σ2 - σ4) (zlk) = c3 4pz + c4(σ5 - σ6) (z* ) = c3 4pz - c4(σ5 - σ6)THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤT*) Hai obitan 3dz2 , 3d(x2 - y2) của Ti3+, mỗi obitan tổ hợp với 2 obitan i của H2O:(σz2lk) =c53dz2+2c6(σ5+σ6)-c6(σ1+σ2+σ3+σ4)(σz2*) =c5 3dz2-2c6(σ5+σ6)+c6(σ1+σ2+σ3+σ4)(σlk(X2-y2)) = c73d(X2-y2) + c8 (σ1+σ3 - σ2- σ4) (σ*(X2-y2)) = c73d(X2-y2) - c8 (σ1+σ3 - σ2- σ4)THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤT*) Các obitan 3dxy , 3dxz , 3dyz của Ti3+ thuận lợi cho việc xen phủ với obitan thích hợp của phối tử hình thành MO-d, nhưng phân tử nước không có obitan thích hợp đó, nên chúng tồn tại trong phức chất dưới dạng MO-0d không liên kết.THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤTb) Phức chất bát diện có liên kết . Khi phối tử có obitan  có thể xen phủ với với các obitan dxy, dxz, dyz thì giản đồ năng lương các MO của phân tử phức chất trở lên phức tạp hơn nhiều: ngoài các obitan MO-σ liên kết và phản liên kết còn có các MO-  liên kết và phản liên kết nữa và hiệu năng lượng cũng biến đổi.THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤTNhững obitan cuả phối tử có thể là những obitan P đơn giản như Cl-, những obitan d đơn giản như PH3, AsH3 hay là những MO- của các phối tử nhiều nguyên tử như CO, CN-. Trong phức chất bát diện với phối tử Cl- thì mỗi obitan d của ion trung tâm sẽ xen phủ với các obitan của 4 phối tử. Trên các obitan liên kết có sự chuyển dịch mật độ electron từ clo đến kim loại và gọi là liên kết từ phối tử đến kim loại(L M )THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤTTrong những điều kiện xác định, phối tử CN- có thể có 2 kiểu liên kết. Vì ion CN- có obitan lk chứa đầy electron và * còn trống [cấu hình CN- : (σs)2 (σs*)2 ((x,y))4 (σz)2 (*x,y)0 (σz*)0] nên các obitan lk của phối tử xen phủ với obitan trống của kim loại hình thành liên kết (kiểu L M). Ngoài ra còn có thể có sự xen phủ các obitan chứa cặp điện tử của kim loại với obian * còn trống của phối tử CN- tạo liên kết (M L)THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤT2) Phức chất tứ diệnVí dụ: Phức chất [VCl4]- (hoặc [CoCl4]2-)Các obitan hóa trị của kim loại 4s, 4px, 4py, 4pz, 3dxy, 3dxz, 3dyz, có thể tham gia hình thành các MO-σ , hai obitan 3dz2, 3d(x2 - y2) tham gia hình thành các MO-. Những obitan MO-σ liên kết chiếm các mức năng lượng thấp, tiếp là các obitan MO- liên kết (tập trung chủ yếu tại các nguyên tử clo). Các obitan phản liên kết, xuất phát từ các obitan hoá trị 3d, nhóm obitan 3dxy , 3dxz, 3dyz hình thành các MO- σ* có năng lượng cao hơn các MO- * được hình thành xuất phát từ các obitan 3dz2, 3d(x2 - y2). Hiệu hai mức năng lượng (σd)* và (d)* trong phức chất tứ diện ưng với năng lượng tách ΔT . THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤT3) Phức chất vuông phẳng. Phức chất [PtCl4]2-Các obitan hóa trị của kim loại có thể tham gia hình thành các MO-σ là 5d(x2 - y2), 5dz2, 6px, 6py. Trong hai hai obitan 5dz2, 5d(x2 - y2), thì obitan 5dz2 tương tác với bốn obitan hoá trị của phối tử yếu hơn obitan 5d(x2 - y2) vì phần lớn obitan 5dz2 hướng theo trục Z. Các obitan 3dxy, 3dxz, 3dyz chỉ có thể tham gia hình thành các MO-. Trong 3 obitan thì obitan 3dxy có thể tương tác với các obitan hoá trị của phối tử; trong khi đó, hai obitan 3dxz , 3dyz chỉ tương tác với 2 phối tử .THUYẾT MO TRONG PHỨC CHẤTObitan có năng lượng thấp nhất là các MO-σ (4 obitan), những obitan này tập trung chủ yếu ở các nguyên tử clo. Tiếp theo là các MO-(8 obitan). Những MOplk xuất phát từ các obitan d chiếm phần giữa giản đồ, trong các obitan này thì obitan có năng lượng cao nhất là obitan plk mạnh σ*(x2 - y2), ngoài ra obitan (xy)* có năng lượng cao hơn các obitan (xz)*, (yz)* (vì obitan dxy tương tác với cả 4   ↓ ↓ Gửi ý kiến ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailHóa học CĐ-ĐH
  • ThumbnailỨng dụng và tác hại của thuốc BVTV
  • ThumbnailHoá học phức chất - Tiếng Anh
  • ThumbnailÔ nhiễm môi trường- Đại học-Hóa Học Xanh
  • ThumbnailSản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp
  • Thumbnailhọc thuật
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Ví Dụ Gọi Tên Phức Chất