Bài Tập Pthh Lớp 8
Có thể bạn quan tâm
Ở lớp 8, các em lần đầu tiên tiếp xúc thực sự với môn Hóa học. Và để học được Hóa, không thể không nói đến phương trình hóa học. Nó chính là thể hiện sự phản ứng của các chất ra sản phẩm. Là sự liên hệ, chuyển đổi qua lại lẫn nhau của các chất hoặc các dạng vật chất. Và dạng bài tập cân bằng PTHH lớp 8 là tiền đề cho các em học Hóa học sau này. Vậy, làm thế nào để cân bằng được một PTHH đúng. Các em cần nắm được nguyên tắc các bước như sau: Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Bước 3: Viết phương trình hóa học Bài tập cân bằng PTHH lớp 8 có đáp ánNguyên tắc chung là vậy nhưng ở mỗi dạng phương trình lại có cách cân bằng khác nhau. Những phương pháp cơ bản như phương pháp chẵn lẻ hoặc phương pháp đại số. Chẵn lẻ áp dụng với những PTHH không có sự thay đổi hóa trị của các nguyên tố. Và phương pháp đại số áp dụng cho những dạng phương trình còn lại. Các em trước hết phải cân bằng đúng phương trình mới có thể nghĩ đến việc giải quyết bài tập. Để viết được phương trình và cân bằng đúng lại cần các em có kiến thức và thuộc hóa trị mỗi nguyên tố. Vì vậy chúng tôi biên soạn tài liệu này. Mục đích muốn cung cấp cho các em sự tổng hợp cả lý thuyết và bài tập vận dụng. Bài tập đi kèm đáp án sẽ giúp các em dễ theo dõi và đối chiếu. Từ đó hiểu và chinh phục được dạng bài tập này. Có thể bạn quan tâm: Bài tập xác định công thức hóa học lớp 8 Chúc các em học tốt! Tải tài liệu miễn phí ở đây
Tải xuống Phần dưới tổng hợp 46 bài tập trắc nghiệm về Phương trình hóa học môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn. Câu 1:Phương trình hóa học dùng để biểu diễn A. hiện tượng hóa học B. hiện tượng vật lí C. ngắn gọn phản ứng hóa học D. sơ đồ phản ứng hóa học Lời giải Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Sơ đồ phản ứng gồm A. Các chất sản phẩm B. Các chất phản ứng C. Các chất phản ứng và một sản phẩm D. Các chất phản ứng và các sản phẩm Lời giải Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH: 1) Viết PTHH 2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH 3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm 4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm A. 1, 3, 4. B. 4, 3, 2. C. 4, 2, 1. D. 1, 2, 4. Lời giải Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau. Bước 3: Viết thành phương trình hóa học. => Thứ tự đúng là: 4, 2, 1 Đáp án cần chọn là: C Câu 4: PTHH cho biết: A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia C. Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng Lời giải Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. Đáp án cần chọn là: A Câu 5:Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O? A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1 C. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2 D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1 Lời giải Sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O - Nhận thấy bên phải lẻ O, bên trái chẵn O => thêm hệ số 2 trước Na2O: Na + O2 ---> 2Na2O => O 2 bên đã bằng nhau - Bên trái có 1 Na, bên phải có 4 Na => thêm 4 vào trước Na => PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O => số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng. A. Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 5 : 2. B. Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2. C. Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 1 D. Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4 : 2 : 2. Lời giải PTHH: 4Al+ 3O22Al2O3 Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi: số phân tử CuO là: A. 1:2:1 B. 2:1:2 C.2:1:1 D. 2:2:1 Lời giải Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi: số phân tử CuO là: 2:1:2 Đáp án cần chọn là: B Câu 8:Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: A. 1: 2: 1 B. 3: 2 : 1 C. 3: 4 : 1 D. 1: 4: 1 Lời giải PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1 Đáp án cần chọn là: B Câu 9:Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl A. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1 B. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2 C. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 D. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1 Lời giải Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl Nhận thấy bên trái có 2 nguyên tử Na và 2 nguyên tử Cl, bên phải có 1 Na và 1Cl => thêm 2 trước NaCl Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl => tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 1 => B sai Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 => C đúng Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 1 : 1 => D sai Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng. A. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 3: 5: 2. B. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 1: 2. C. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 5: 2. D. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 2: 2. Lời giải Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 →2P2O5 Đáp án cần chọn là: C Câu 11:Cho sơ đồ phản ứng sau: BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2 Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học A. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 2: 1 B. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 1: 2 C. Hệ số cân bằng của Na2CO3 , BaCl2, BaCO3, NaCl lần lượt là 1, 1, 1, 2 D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 3: 1 Lời giải PTHH: BaCO3 +2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 Đáp án cần chọn là: B Câu 12:Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng A. Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 B. 1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO4 C. Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng D. Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1 Lời giải Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2 Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau => PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 => A đúng B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO4 C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1 Đáp án cần chọn là: A Câu 13:Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai A. số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1 B. số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2 C. hệ số cân bằng của C2H4 , O2, CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2 D. số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3 Lời giải Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Đáp án cần chọn là: D Câu 14:Cho sơ đồ phản ứng sau: BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2 Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học A. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 2: 1 B. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 1: 2 C. Hệ số cân bằng của Na2CO3 , BaCl2, BaCO3, NaCl lần lượt là 1, 1, 1, 2 D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 3: 1 Lời giải PTHH: BaCO3 + 2HCl →→ BaCl2 + CO2 + H2O Đáp án cần chọn là: B Câu 15:Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng A. Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 B. 1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO4 C. Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng D. Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1 Lời giải Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2 Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau => PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 => A đúng B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO4 C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1 Đáp án cần chọn là: A Câu 16:Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai A. số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1 B. số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2 C. hệ số cân bằng của C2H4 , O2, CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2 D. số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3 Lời giải Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Đáp án cần chọn là: D Câu 17:Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng A. Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2 B. 1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl C. số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng D. hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba; HCl ; BaCl2; H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1 Lời giải PTHH: Ba + 2HCl →→ BaCl2 + H2 Tỉ lệ số nguyên tử Ba phản ứng với số phân tử HCl là 1:2 Đáp án cần chọn là: B Câu 18:Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là A. 1,3,2 B. 1,2,3 C. 2,1,3 D. 3,1,2 Lời giải N2 + H2 --> NH3 Nhận thấy số nguyên tử của N và H trong phân tử NH3 đều có số lẻ nguyên tử => nhân 2 để làm chẵn N2 + H2 --> 2NH3 Bên trái cần có 2 nguyên tử N (hay 1 phân tử N2) và 6 nguyên tử H (hay 3 phân tử H2) => thêm 3 vào trước H2 => phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3 => hệ số là: 1, 3, 2 Đáp án cần chọn là: A Câu 19:Hãy điền hệ số thích hợp vào trước công thức hóa học để được công thức hóa học đúng: ….H2 + ….O2 ……H2O A. 1,2,1 B. 2,1,1 C. 2,1,2 D. 1,2,2 Lời giải Đáp án cần chọn là: C Câu 20:Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: A. 2, 6, 2, 3 B. 2, 6, 3, 3 C. 2, 6, 3, 2 D. 6, 2, 2, 3 Lời giải PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3 Đáp án cần chọn là: A Câu 21:Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là A. 2, 6, 2, 3. B. 2, 6, 3, 2. C. 2, 6, 3, 3. D. 6, 3, 2, 3. Lời giải aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 Nhận thấy số nguyên tử Cl bên phải lẻ => làm chẵn số Cl => nhân 2 aAl + bHCl → 2AlCl3 + dH2 => bên trái cần có 2 nguyên tử Al, 6 nguyên tử Cl => thêm 2 trước Al và 6 trước HCl 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + dH2 Vì bên trái có 6 nguyên tử H => bên phải có 3 phân tử H2 => thêm 3 trước H2 => Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓+ NaCl. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết nhận định nào bên dưới không đúng. A. số phân tử Na2CO3 : số phân tử BaCl2 = 1 : 1 B. số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2 C. hệ số cân bằng của Na2CO3 , BaCl2, BaCO3, NaCl lần lượt là 1, 1, 1, 2 D. số phân tử BaCl2 : số phân tử NaCl = 1 : 1 Lời giải Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3 + 2NaCl Đáp án cần chọn là: D Câu 23: Có phương trình hóa học sau: 2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình bằng: A. 2:3:2:3 B. 2:3:1:2 C. 2:3:1:3 D. Kết quả khác Lời giải Đáp án cần chọn là: C Câu 24:Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4 Ta thấy bên trái có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl => thêm 2 vào trước HCl => phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 Đáp án cần chọn là: B Câu 25:Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng? A. HCl + Zn → ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 C. 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2 D. 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2 Lời giải Phương trình cân bằng đúng là: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 Đáp án cần chọn là: B Câu 26:Chọn PTHH đúng? A. Na + S t0 NaS B. 2Na + S Na2S. C. Na + S Na2S. D. Na2 + S Na2S. Lời giải PTHH đúng là 2Na+SNa2S Đáp án cần chọn là: B Câu 27:Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải aP2O5 + bH2O → cH3PO4 Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3PO4 để làm chẵn số H aP2O5 + bH2O → 2H3PO4 ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5 => phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Đáp án cần chọn là: C Câu 28:Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau: K + H3PO4 → K3PO4 + H2 A. 1: 2 B. 3:1 C. 1: 3 D. 2:1 Lời giải 6K +2 H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 = 6 : 2 = 3: 1 Đáp án cần chọn là: B Câu 29:Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là A. 2 B. 7 C. 8 D. 6 Lời giải aNa + bO2 → cNa2O Bên phải có 1 nguyên tử O => cần làm chẵn O => thêm 2 trước Na2O aNa + bO2 → 2Na2O Ở bên phải có 4 nguyên tử Na và 2 nguyên tử O => bên trái thêm 4 trước Na và không cần thêm hệ số trước O2 => phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O => a = 4, b = 1 và c = 2 => tổng hệ số a + b + c = 4 + 1 + 2 = 7 Đáp án cần chọn là: B Câu 30:Tổng hệ số tối giản của phương trình: Al + Cl2 AlCl3 là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Lời giải 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 => tổng hệ số = 2+ 3 + 2 = 7 Đáp án cần chọn là: C Câu 31:Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 B. 2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 C. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 D. 3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Lời giải Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Nhận thấy bên phải có 3 nhóm SO4 => bên phải cũng phải có 3 nhóm SO4 => cần thêm 3 trước H2SO4 Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Ở bên trái có 3H2 và 2 nguyên tử Al => ở bên phải thêm 3 trước H2 và thêm 2 trước Al => phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Đáp án cần chọn là: A Câu 32: Biết rằng khí mêtan CH4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây đúng A. số phân tử oxi : số phân tử mêtan = 3: 1 B. số phân tử mêtan: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2 C. hệ số cân bằng của CH4 , O2, CO2, H2O lần lượt là 1, 2, 1, 2 D. số phân tử mêtan: số nguyên tử oxi = 1: 3 Lời giải PTHH:CH4+ 2O2CO2+ 2H2O Đáp án cần chọn là: C Câu 33:Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp: A. Na + H2O → NaOH + H2 B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H C. Na + H2O → NaOH + H D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Lời giải Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Đáp án cần chọn là: D Câu 34:Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO A. 2Cu + 2O → 2CuO B. Cu + O2 → 2CuO C. 2Cu + O2 → 2CuO D. 2Cu + 3O2 → 2CuO Lời giải Phương trình hóa học đúng là: 2Cu + O2 → 2CuO Đáp án cần chọn là: C Câu 35:Cho phương trình hóa học sau, hãy điền vào dấu hỏi (?) công thức hóa học của chất thích hợp: 2Cu + ? => 2CuO A. H2 B. H2O C. CO D. O2 Lời giải Đáp án cần chọn là: D Câu 36:Cho PTHH: 2Cu + ? → 2CuO. Chất cần điền vào dấu hỏi chấm là: A. O B. O2 C. 2O D. Cu Lời giải PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Chất cần điền vào dấu hỏi chấm là:O2 Đáp án cần chọn là: B Câu 37:Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ? A. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O B. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2 C. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O D. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2 Lời giải Phương trình hóa học đúng là: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O Đáp án cần chọn là: C Câu 38:Cho PTHH: 2HgO → 2Hg + xO2 . Giá trị của x là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Lời giải PTHH: 2HgO → 2Hg + O2 . Giá trị của x là: 1 Đáp án cần chọn là: A Câu 39:Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây: A. Al2O3 B. Al2 (SO4)3 C. Al(OH)3 D. AlCl3 Lời giải PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu Đáp án cần chọn là: B Câu 40:Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 ( -> ) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là: A. x=2, y =1 B. x=1, y= 3 C. x=1, y= 2 D. x=3, y= 1 Lời giải Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1 Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2 Đáp án cần chọn là: A Câu 41:Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Lời giải A: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O →→ có 4 nguyên tố Đáp án cần chọn là: D Câu 42:Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Lời giải A: Ca(HSO3)2 Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2 Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố Đáp án cần chọn là: B Câu 43: Chọn PTHH đúng? A. Mg + O MgO B. Mg2 + 2O 2MgO. C. 2Mg + O2 2MgO. D. Mg2 + O2 2MgO Lời giải PTHH: 2Mg+O2t0→2MgO2Mg+O2→t02MgO Đáp án cần chọn là: C Câu 44:Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? A. HCl + Zn → ZnCl2 + H2 B. 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2 C. 2HCl + Zn→ ZnCl2 + H2 D. 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2 Lời giải Đáp án cần chọn là: C Câu 45:Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.. A. Đúng B. Sai C. Thiếu sản phẩm D. Thừa sản phẩm Lời giải PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng Đáp án cần chọn là: A Câu 46:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O A. ( x = 2 ; y = 3) B. (x = 2; y =1) C. (x = 3; y = 2) D. (x = 3 ; y = 1) Lời giải Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II Theo qui tắc hóa trị ta có: III.x=II.y→ Chọn x = 2 và y = 3 Đáp án cần chọn là: A Tải xuống Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-lop-8.jsp |
Bài Viết Liên Quan
Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 10cm trong không khí
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 7
Em hãy đóng vai 1 hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về cảnh đẹp Việt Nam cho du khách quốc tế
Khám bệnh wilson ở đâu
Convert JSON to list object java Gson
Cách kết nối tai nghe Sony với iPhone
Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu bằng là hình gì
Đặt đáy của hình hộp chữ nhật song song với mặt phẳng chiếu bằng hình chiếu đứng cho biết kích thước
Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất lớp 9
Listening and speaking lesson plan for intermediate
MỚI CẬP NHẬP
Top 4 girls noi danh nho vong 1 năm 2024
3 thángs trước . bởi TrainedComputingBài tập vẽ sơ đồ mạng lưới pert năm 2024
3 thángs trước . bởi SwellSuspensionCác bài văn thuyết minh về con chó lop 8 năm 2024
4 thángs trước . bởi BloodlessRepertoireBài tập mô phỏng phối trộn lưu chất năm 2024
4 thángs trước . bởi MoistCrocodileBài tập về giải phương trình bậc nhất 1 ẩn năm 2024
4 thángs trước . bởi VersatileJoggingBài tập đại số tuyến tính quan hệ năm 2024
4 thángs trước . bởi ClosingWindfallWhat is the top 10 safest countries in the world năm 2024
4 thángs trước . bởi BewilderingBillingLỗi you can connect your scanner to your computer now năm 2024
4 thángs trước . bởi CircumstantialConfiscationTập làm văn tả con mèo nhà em năm 2024
4 thángs trước . bởi Broad-shoulderedMurdererKhi nào có điểm phúc khảo thpt quốc gia năm 2024
4 thángs trước . bởi UnqualifiedKangarooXem Nhiều
Chúng tôi
- Giới thiệu
- Liên hệ
- Tuyển dụng
- Quảng cáo
Điều khoản
- Điều khoản hoạt động
- Điều kiện tham gia
- Quy định cookie
Trợ giúp
- Hướng dẫn
- Loại bỏ câu hỏi
- Liên hệ
Mạng xã hội
Từ khóa » Bài Tập Pthh Lớp 8
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có đáp án
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có đáp án
-
Một Số Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Lớp 8 Có Đáp Án, Dạng ...
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Bài Tập Viết Phương Trình Hóa Học
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có đáp ... - Tài Liệu 24h
-
Dạng Bài Tập Cân Bằng PTHH Lớp 8 đầy đủ Nhất - Giáo Viên Việt Nam
-
Bài Tập Lập Phương Trình Hóa Học Và Cách Giải
-
Bài Tập Về Tính Toán Theo Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có Lời Giải
-
Lý Thuyết, Bài Tập Về Lập Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học 8 - 123doc
-
Dạng Bài Tập Cân Bằng PTHH Lớp 8 đầy đủ Nhất - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 8 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Phương Trình Hóa Học Lớp 8 - Bài Tập Và Lời Giải Hay Nhất