Bài Tập Quản Lý Dự án đầu Tư Có Lời Giải - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kinh Tế - Quản Lý
  4. >>
  5. Quản lý dự án
Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.84 KB, 43 trang )

Trường Đại học Bách khoa Hà NộiKhoa Kinh tế & Quản lý_______***_______Bài tập và hướng dẫn thực hành máy tínhPHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN Hà Nội 2009Phần 1: Bài tập Bài tập chương giá trị tương đương Bài 1: Một công ty hàng năm gửi 1000 $ vào tiết kiệm với lãi suất 10%/ năm.• Hỏi sau 6 năm tổng số tiền mà công ty đó sẽ có là bao nhiêu?• sau 12 năm tổng số tiền mà công ty đó sẽ có là bao nhiêu? Bài 2Một người muốn có 150 triệu sau 5 năm. Hỏi mỗi năm người đó phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu tiền với lãi suất là 12%/năm.Bài 3: Một công ty vay 2000 triệu USD với lãi suất 15%/ năm. Hãy tính số tiền phải trả đều đặn vào cuối mỗi năm trong 10 năm tới?Bài 4Ông X gửi một số tiền vào ngân hàng nhân dịp sinh nhật lần thứ 10 của con gái với mục đích giành số tiền cho con vào đại học. Con gái ông sẽ nhận được khoản tiền A vào các lần sinh nhật 17, 18,19,20. Biết lãi suất tiền gửi là i% Hãy xác định khoản tiền ông X gửi vào ngân hàng lúc con gái ông ta 10 tuổi?• Áp dụng tính toán với A 1500, i=10%• Áp dụng tính toán với A 2000, i=8%Bài 5: Một người vay 500 triệu USD trong 5 năm với lãi suất 15%/ năm. Cuối năm thứ nhất trả được 200 triệu. Hỏi mỗi năm còn lại người đó còn phải trả bao nhiêu tiền?Bài 6 Cần gửii bao nhiêu tiền để có thể rút ra năm thứ nhất 30 triệu, các năm sau 5 triệu trong 8 năm biết lãi suất tiết kiệm là 10%/năm.Bài 7 Một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng để mở rộng quy mô sản xuất và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều . Doanh nghiệp đó sẽ trả thành 10 lần, trả theo quý kể từ cuối quý thứ 3. Biết lãi suất là 12% /năm. • Vậy giá trị mỗi lần trả là bao nhiêu?• Tính lãi suất thực của khoản vay nàyBài 8Một người định mua một khu đất với giá nếu trả ngay 1 lần là 1000 triệu với lãi suất ngân hàng là 10%/năm• Nếu người đó trả đều trong 10 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?• Trả ngay 500 triệu số còn lại trả đều trong 10 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?• Trả một lần vào cuối năm 10?• Nếu người đó trả 50% năm thứ 5, số còn lại để đến năm thứ 10 mới trả nốt thì phải trả bao nhiêu?• Trả ngay 200 triệu, năm thứ 10 trả 700 triệu số còn lại trả đều trong 9 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?• Năm thứ 10 trả 500 triệu, trả đều trong 9 năm mỗi năm 50 triệu. Phải trả ngay bao nhiêu?• Trả ngay 300 triệu, trả đều trong 10 năm mỗi năm 50 triệu thì riêng năm thứ 5 phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?Bài 9 Một công ty có kế hoạch chi tiêu đầu tư như sau:Cuối năm thứ 1 chi 20000USDCuối năm thứ 2 và 3 mỗi năm 10000 USD?và 12000 cho cuối mỗi năm 4,5,6.Tính giá trị hiện tại của các khoản đầu tư này nếu lãi suất là 10% và 12% Bài 10Tám năm trước, Ông X quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng cuối mỗi năm là 2000 nhằm mục đích mua một chiếc máy kéo mới. Ồng ta sẽ tiết kiệm trong 8 năm ngoại trừ năm thứ 3 và thứ 5 khi ông ta gặp khó khăn về tài chính. Lãi suất là 8%/ năm Đến cuối năm thứ 8 ông ta tìm thấy một chiếc máy kéo với giá 15000. Ông X có đủ tiền để mua chiếc máy kéo đó không?Bài 11Một trái phiếu tiết kiêm trị giá 100 khi hết hạn ở năm thứ 6. Nếu lãi suất là 10% thì trái phiều này sẽ được bán với giá bao nhiêu khi ban hành?Bài 12Một công ty đầu tư 5000 USD mua một máy mới với hy vọng thu được 1000 1000 USD/ năm trong 10 năm tới. Với lãi suất là 10%/ năm thì có nên đầu tư mua máy không?Bài 13Một công ty dự định mua một ngôi nhà với giá 40000 USD. Trả ngay 10000 phần còn lại trả góp đều trong 20 năm. Với lãi suất là 8%/ năm hãy tính số tiền phải trả hàng nămBài 14Một nhà đầu tư mong đợi nhận được mỗi năm 2000 USD trong vòng 10 năm, ngoại trừ năm thứ 2 và 6. Với lãi suất là 8%/ năm, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhập này.Bài 15Chi phí bảo dưỡng hàng năm của một thiết bị là 200 USD/năm trong 3 năm đầu và tăng 50 USD trong những năm tiếp theo cho đến cuối năm thứ 7. Biết lãi suất là 10%/năm.Hỏi giá trị tương lai F7 và F8 của khoản chi phí bảo dưỡng này.Bài 16 Một kỹ sư có mức lương khởi nghiệp hàng năm 16000, anh ta hy vọng sẽ tăng 2000 mỗi năm trong vòng 10 năm tới. Tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập này nếu lãi suất là 10%? 12%?Bài 17Ông Giang kỷ niệm lần sinh nhật 55 tuổi và ông ta muốn tiết kiệm 800 USD với lãi suất 12%/ năm đến lần sinh nhật thứ 65 của ông ta. Khoản tiền đó sẽ được nhận đều trong những lần sinh nhật thứ 66,67,68,69,70. Xác định khoản tiền đều hàng năm đó?Bài 18Một hệ thống điện thoại dự kiến sẽ đem lại dòng lợi ích sau:Năm thứ nhất lợi ích là 40000; lợi ích giảm dần 5000 trong các năm tiếp theo cho đến hết năm thứ 6. Lãi suất là 10%/nămHãy xác định tổng giá trị tương lai mà hệ thống này mang lại F6 và F7?Bài 19 Một tổ chức tín dụng quảng cáo lãi suất danh nghĩa là 8% ghép lãi liên tục cho khoản tiết kiệm kỳ hạn 8 năm • Hỏi lãi suất thực hàng năm là bao nhiêu?• Tổng số tiền sau 8 năm của 1000 là bao nhiêuBài 20Tập đoàn Viễn thông HT đang xây dựng một toà nhà văn phòng trị giá 25 triệu USD. Trong đó khoản vốn vay chiếm 80% tổng mức đầu tư. Khoản vay này có kỳ hạn 10 năm, yêu cầu chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 8% /năm• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu? • Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu? • Số tìên trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?• Lãi suất thực EAR? Bài 21 Một nhà đầu tư mua một máy trị giá 10000 có thể hoạt động trong 5 năm. Hàng năm máy này đem lại một khoản thu nhập ròng là 5000. Biết rằng máy càng dùng lâu càng mất giá trịNếu dùng 1 năm Giá trị còn lại của máy là 8000Nếu dùng 2 nămGiá trị còn lại của máy là 7000Nếu dùng 3 năm Giá trị còn lại của máy là 6000Nếu dùng 4 năm Giá trị còn lại của máy là 2800Nếu dùng 5 năm Giá trị còn lại của máy là 0Nếu coi giá trị còn lại của máy là một khoản thu vào cuối thời kỳ sử dụng. Theo ý bạn chủ đầu tư nên sử dụng máy này bao nhiêu rồi bán đi theo giá trị còn lại. i= 10%. Khi i =8% quyết định có thay đổi không? Tại sao? Khi i = 12% quyết định có thay đổi không? Tại sao?Bài 22 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau:Năm thứ nhất dòng tiền là 200. Năm thứ hai dòng tiền là 250. Năm thứ 3 dòng tiền là 400. Dự kiến từ năm thứ 4 dòng tiền đều hàng năm là 450. Vòng đời dự kiến kéo dài vô tận. • Trường hợp i =12%• Trường hợp i =8%Bài 23 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều hàng năm là 200. Vòng đời dự kiến kéo dài vô tận. • Trường hợp i =12%• Trường hợp i =8%Bài 24 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây: CF1= 100; CF2= 100; CF3= 100; CF4= 100; Từ năm thứ 5 mỗi năm dòng thu nhập tăng đều với tốc độ 6%/năm. Giả thiết rằng dòng tiền này kéo dài đến vô cùng.• Trường hợp i =12%• Trường hợp i =10%Bài 25Một người dự kiến mua một thiết bị với các phương thức thanh toán sau đây• Trả ngay 1tỷ• Trả 5 lần đều nhau mỗi lần 250 triệu• Trả năm thứ nhất 200 triệu, sau đó tiền trả mỗi năm tăng 50 triệu cho đến cuối năm thứ 5• Trả một lần 1,5 tỷ vào cuối năm thứ 5• Trả ngay 600 triệu và trả 600 triệu vào cuối năm thứ 5Bạn là người mua thiết bị bạn sẽ chọn cách thanh toán nào nếu lãi suất là 10%/năm? Quyết định của bạn có thay đổi không nếu lãi suất là 12%/năm?Bài 26Một người năm thứ 1 gửi 1 triệu đồng, năm 2 gửi 2 triệu đồng, năm 3 gửi 3 triệu đồng, năm 4 gửi 4 triệu đồng và năm thứ 5 gửi 5 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Cho biết tại thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền?Bài 27Một người năm thứ 1 gửi 5 triệu đồng, năm 2 gửi 4 triệu đồng, năm 3 gửi 3 triệu đồng, năm 4 gửi 2 triệu đồng, và năm thứ 5 gửi 1 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Cho biết tại thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền?Bài 28Một người gửi năm thứ nhất 4 triệu đồng, các năm sau gửi tăng hơn năm trước 20%. Cho biết thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền biết rằng lãi suất tiết kiệm bằng: a, 20%; b, 10%.Bài 29Một Cty vay 500 triệu đồng với lãi suất 10%/năm và dự kiến sẽ trả trong năm sau 200 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 5 năm tiếp theo. Cho biết số tiền cần trả trong các năm là bao nhiêu?Bài 30Một người định mua 1 căn nhà theo phương thức trả góp như sau: Trả ngay 50 triệu đồng, trả đều trong 8 năm mỗi năm 40 triệu đồng, riêng năm thứ 4 trả thêm 20 triệu đồng (tức là 60 triệu đồng). Cho biết lãi suất là 10%/năm. Hỏi:a, Nếu người đó muốn trả ngay một làn thì số tiền cần trả là bao nhiêu?b, Nếu người đó muốn trả đều trong 9 năm thì mỗi năm trả bao nhiêu?c, Nếu người đó muốn trả ngay một lần vào năm thứ 4 thì số tiền cần trả là bao nhiêu?Bài 31Một người định mua 1 căn nhà với giá là 800 triệu đồng (trả ngay 1 lần), cho biết lãi suất là 10%/năm. Hỏi:a, Nếu người đó muốn trả đều trong 8 năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu?b, Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 8 năm thì mỗi năm trả bao nhiêu tiền?c, Nếu người đó muốn trả 1 lần vào năm thứ 8 thì năm đó phải trả bao nhiêu tiền?d, Nếu người đó muốn trả vào năm thứ 4: 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm thứ 8 thì phải trả bao nhiêu tiền?e, Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ 8 là 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 7 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền?f, Nếu người đó muốn trả vào năm thứ 8 là 400 triệu đồng, trả đều trong 7 năm mỗi năm 50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?g, Nếu trả ngay 200 triệu đồng, trả đều tỏng 8 năm mỗi năm 80 triệu đồng thì riêng năm thứ 5 phải trả thêm bao nhiêu tiền?Bài 32(Đố vui) Một bác bông dân bán 1 con lợn được 100 $, bác bèn gửi tiết kiệm với lãi suất 1%/tháng (dự kiến dành cho người chắt tương lai). Hỏi sau 100 năm người chắt đó sẽ có số tiền là bao nhiêu?Bài 33Một khu rừng cứ 10 năm khai thác 1 lần, mỗi lần 100 triệu đồng, cho biết sau 100 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu, cho biết lãi suất là 10%/năm.Bài 34Lan cho Sơn vay 25 triệu đồng để mua xe máy với điều kiện sau 4 năm sẽ trả 30 triệu đồng. Nếu sau 1 năm Sơn đã muốn trả tiền thì số tiền trả là bao nhiêu? Còn nếu đến năm thứ 6 mới trả được thì số tiền cần trả là bao nhiêu?Bài 35Một thẻ tín dụng có mức lãi suất 2%/thánga, Tính lãi suất thực cho thời gian 6 tháng.b, Nếu lãi suất 20%/năm ghép lãi theo quý thì mức lãi suất thực của năm là bao nhiêu?Bài 35Một người gửi năm thứ nhất 1 triệu đồng, năm 2 là 2 triệu đồng, năm 3 là 3 triệu đồng, năm thứ 4 là 1 triệu đồng, năm thứ 5 là 2 triệu đồng, năm thứ 6 là 3 triệu đồng, năm thứ 7 là 1 triệu đồng, năm thứ 8 là 2 triệu đồng, năm thứ 9 là 3 triệu đồng, cứ thế lặp lại cho đến năm thứ 30. Hãy xác định số tiền có được của người đó tính đến năm thứ 30 biết rằng lãi suất tiền gửi là 10%/năm.Bài 36Một người lập sổ tiết kiệm và gửi lần đầu 1 triệu đồng. Sau 4 năm gửi 3 triệu đồng và sau 6 năm (kể từ năm 0) gửi 1,5 triệu đồng. Lãi suất 12%/năm ghép lãi nửa năm một. Hỏi sau 10 năm người đó có số tiền là bao nhiêu?Bài 37Nếu gửi 10 triệu đồng với mức lãi danh nghĩa là 20%/năm, ghép lãi liên tục thì sau 5 năm có số tiền là bao nhiêu?Bài 38Một người gửi 2 triệu đồng với lãi suất đơn 2%/tháng, 6 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 1 năm người đó có bao nhiêu tiền?Bài 39Một người gửi 2 triệu đồng với lãi suất đơn 2%/tháng, 6 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 1 năm người đó có bao nhiêu tiền?Bài 40Một người gửi 5 triệu đồng với lãi suất đơn 1%/tháng, 3 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 25 tháng người đó có bao nhiêu tiền?Nếu huy động vốn với lãi suất đơn 1%/tháng, 3 tháng thanh toán 1 lần thì lãi suất thực của năm là bao nhiêu?Bài 41Một người vay 1 triệu $ với lãi suất 12%/năm và định trả đều trong 12 tháng. Hỏi mỗi tháng phải trả bao nhiêu?Bài tập chương Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư Các bài tập của chương này rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư4 nhóm chỉ tiêu chính: 1. Các giá trị tương đương NPV, NFV, NAV2. Các chỉ tiêu về suất thu lợi : IRR, ERR,CRR và IRR(∆)3. B/C4. Thời gian hoàn vốnBài 1Một dự án đầu tư có các số liệu như sau:Tổng vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu, Thu nhập hàng năm là 7 triệu, chi phí hàng năm là 5 triệu . Dự án hoạt động trong 10 năm có giá trị còn lại là 2 triệu. Hãy tính các chỉ tiêu NPV, NFV, NAV và B/C với MARR là 10%Bài 2: So sánh lựa chọn 1 trong 2 phuơng án có các số liệu sau đây:Đơn vị tính: Triệu USD Phương án 1 Phương án 2Tổng mức đầu tư 2 2.5Chi phí hàng năm 0.5 0.7Thu nhập hàng năm 1.5 2.2Giá trị còn lại (SV) 0.5 0.8Tuổi thọ dự án (năm) 4 6a) Xác định NPV, NFV, NAV của từng phương ánb) Tính B/C của từng phương ánc) Lựa chọn phương án nào nếu i= 10%. Quyết định có thay đổi không nếu i =15%Bài 3: Một cơ sở sản xuật dự kiến mua một thiết bị sản xuất mới với haiphương án chào hàng như sauĐơn vị tính: Triệu USD Phương án 1 Phương án 2Tổng mức đầu tư 12 21Chi phí hàng năm 3 1.2Giá trị còn lại (SV) 0 1.5Tuổi thọ dự án (năm) 12 12Ngoài ra phương án thiết bị 1 còn yêu cầu đại tu sau mỗi 4 năm vận hành vớichi là 2.5 triệu USDa) Xác định NPV, NFV, NAV của từng phương ánb) Tính B/C của từng phương ánc) Lựa chọn phương án nào nếu i= 10%. Quyết định có thay đổi không nếu i =15%Bài 4 Nhà máy rượu B dự kiến xây dựng một phân xưởng làm vỏ chai. ước tính hàng năm cần 600000 chai. Số tiền đầu tư là 50 triệu để mua thiết bị với tuổi thọ dự kiến là 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng 7.5 triệu , thuế và phí bảo hiểm là 2.5 triệu.Nhà máy có nên mua thiết bị này để tự sản xuất hay không hay cứ tiếp tục mua sản phẩm chai từ nhà máy thủy tinh Khánh Hội với giá 30đ/ chai như hiện nay biết i=12%?Cho biết ngưỡng quyết định của nhà máy?Bài 5Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm và trả đều mỗi năm 12 triệu đồng thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay (cho x1=18; x2=19).Bài 6Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 8%/năm và trả năm đầu 8 triệu đồng, từ năm thứ 2 trở đi năm sau trả tăng hơn năm trước 2 triệu đồng thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay? (cho x1=9; x2=10).Bài 7Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 5%/năm và trả năm đầu 8 triệu đồng, từ năm thứ 2 trở đi năm sau trả tăng hơn năm trước 12% thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay? Bài 8Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 12 triệu đồng, các năm sau trả tăng hơn năm trước 20% và trả trong 8 năm thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu (cho x1=0,14; x2=0,15).Bài 9Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 30 triệu đồng, năm thứ 2 trả 32 triệu đồng, năm thứ 3 trả 28 triệu đồng, năm thứ 4 trả 24 triệu đồng, năm thứ 5 trả 20 triệu đồng, năm thứ 6 trả 16 triệu đồng, năm thứ 7 trả 12 triệu đồng, năm thứ 8 trả 48 triệu đồng thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? (cho x1=0,19; x2= 0,2).Bài 10Một dự án đầu tư 2 triệu $. Nhờ đó hàng năm có được khoản CFi ròng như sau: tháng 1: 0,1 triệu; tháng 5: 0,2 triệu và tháng 9: 0,3 triệu. Dự án hoạt động trong 5 năm và có SV=0,5 triệu $. Hãy xác định NPV nếu dự án vay vốn với lãi suất là 0,12% ghép lãi theo quý và dòng tiền tệ trong các quý được ghép theo lãi suất đơn.Bài 11Trạm thu phí cầu mỗi ngày bán được số vé thu phí cầu là 60 triệu đồng. Hỏi mỗi năm (365 ngày) thu được bao nhiêu tiền, giả sử mật độ xe là đều đặn trong 1 năm và lãi suất là 10%/năm.Bài 12Mỗi năm bán liên tục đựoc 50.000 sản phẩm và mỗi sản phẩm giá 100 $ thì trong 10 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu? (tính vào thời điểm thứ 10), biết rằng lãi suất là 10%/năm.Bài 13Ngân hàng A huy động vốn từ 1 ngân hàng khác với lãi suất Libor là 5,85%, chịu phần lãi lề là 0,65% và dự kiến sẽ hưởng chiết khấu là 0,65%. Thời gian ân hạn cho khách hàng của ngân hàng A là 6 tháng.A, Hãy cho biết ngân hàng A nên cho khách hàng vay với lãi suất là bao nhiêu?B, Nếu thời gian ân hạn cho khách hàng của ngân hàng A là 6 tháng, thời gian vay là 10 năm thì thực chất lãi suất huy động là bao nhiêu?C, Nếu Nhà nước quy định các ngân hàng khi cho vay phải trả cho khách hàng phần phí bảo hiểm vốn vay. Phần phí này trị giá 10% tổng số vốn và trả vào thời điểm khách hàng nhận tiền vay, điều kiện vay như câu B thì ngân hàng A nên cho vay với lãi suất là bao nhiêu?Bài 14Mỗi năm bán liên tục 50.000 sản phẩm và mỗi sản phẩm giá 100 $ thì trong 10 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu? (tính vào thời điểm thứ 10), biết rằng lãi suất là 10%/năm.Bài 15So sánh 2 phương án A&B có số liệu cơ bản sau, bằng phương pháp giá trị hiện tại, mức lãi suất 12%/năm; ghép lãi theo tháng.Các thông số Phương án A Phương án B- Chi phí ban đầu (nghìn $) 20 31- Chi phí vận hành hàng năm (nghìn $) 4 5- Thu nhập hàng tháng (nghìn $) 0,6 0,9- Giá trị còn lại (nghìn $) 3 6- Thời gian hoạt động (năm) 4 5Bài 16So sánh 2 phương án X và Y có số liệu cơ bản cho ở bảng, dùng phương pháp giá trị hàng năm, lãi suất 12%/năm ghép lãi theo quý.Các thông số Phương án A Phương án B- Chi phí ban đầu (nghìn $) 25 31- Chi phí vận hành hàng năm (nghìn $) 8 6- Chi phí vận hành tăng lên hàng năm (%) 5 3- Giá trị còn lại (nghìn $) 12 9- Thời gian hoạt động (năm) 5 10Bài 17Một dự án đầu tư có ôtng vốn đầu tư ban đầu là 5 triệu đồng, hoạt động trong 4 năm và giá trị còn lại là 2,5 triệu đồng. Thu nhập và chi phí hàng năm của dự án cho ở bảng sau:Năm hoạt động Thu nhập hàng năm Chi phí hàng năm1 2 12 3 1,53 3,5 24 4 2Hãy xác định IRR của dự án (cho x1=0,19; x2=0,2).Bài 18Nếu vay 100 triệu đồng và hàng năm trả đều 20 triệu đồng trong 8 năm thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? (cho x1=0,11; x2= 0,12).Bài 19Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 10 triệu đồng, năm thứ 2 trả 15 triệu đồng, năm thứ 3 trả 20 triệu đồng, năm thứ 4 trả 25 triệu đồng, năm thứ 5 trả 30 triệu đồng, năm thứ 6 trả 35 triệu đồng, năm thứ 7 trả 40 triệu đồng, năm thứ 8 trả 45 triệu đồng thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? (cho x1=0,16; x2= 0,17).Bài 20Một tỉnh nọ đang dự kiến xây dựng 1 con đê với tổng vốn đầu tư ban đầu là 5 triệu $. Nhờ con đê này đã giảm thiệt hại là 2 triệu $, tuy nhiên chi phí bảo dưỡng hàng năm là 1 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án này biết rằng con đê sẽ tồn tại vĩnh viễn.Nếu tỉnh huy động vốn với lãi suất 6%/năm thì dự án này có khả thi hay không?Bài 21 Một dự án xây dựng 1 con đường cần vốn đầu tư là 85 triệu USD, chi phí bảo dưỡng 2 năm 1 lần là 3 triệu, ngoài ra cứ 15 năm 1 lần lại tiến hành sửa chữa lớn, mỗi lần sửa chữa lớn sẽ tốn 20 triệu. Theo đánh giá tổng quan của các chuyên gia, con đường này sau khi ra đời sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế xã hội của khu vực đó tới 18 triệu USD/năm. Hãy xác định IRR của phương án này biết rằng con đường sẽ tồn tại vĩnh viễn (cho x1=0,19; x2=0,2).Bài 22Dự án đầu tư có các số liệu sau: tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $. Thu nhập và chi phí của dự án được thể hiện trong bảng:Năm 1 2 3 4 5 6 7 8- Thu nhập 5 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5- Chi phí 2 1.9 1.8 1.7 1.6 1.5 1.4 1.3Giá trị còn lại SV=4 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án (cho x1=0,14; x2=0,15).Bài 23Dự án đầu tư có số liệu như sau: tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $, thu nhập năm thứ nhất 2 triệu USD, thu nhập năm sau tăng lên 20% so với năm trước; chi phí năm thứ nhất 1 triệu $ và chi phí năm sau tăng hơn năm trước 10%. Dự án hoạt động trong 8 năm có giá trị còn lại SV=3 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án này (cho x1=0,17; x2=0,18).Bài 24Phương án mua một thiết bị giá 1,2 triệu USD hàng năm có thể tạo ra doanh thu 1 triệu USD và chi phí là 0,3 triệu USD. Ngoài chi phí trên, cứ 4 tháng phải tiến hành thay thế, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị một lần, mỗi lần hết 0,1 triệu USD. Thiết bị này có tuổi thọ là 5 năm và giá trị còn lại 0,2 triệu USD. Xác định IRR của phương án mua thiết bị này.Bài 25Một thiết bị giá 100 triệu USD, hàng năm có thể giảm bớt chi phí vận hành 50 triệu USD trong 5 năm, nhưng tại năm thứ 3 cần phải đại tu hết 80 triệu USD. Hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để phân tích phương án mua thiết bị này, cho MARR=15%.Bài 26Một người đầu tư mua Bất động sản trị giá 70.000 USD, dự kiênsau 10 năm sẽ bán được 300.000 USD, thuế năm thứ nhất là 1.000 USD, các năm sau thuế tăng hơn năm trước 5%. Hãy xác định IRR (cho x1=0,14; x2=0,15).Bài 27Cho dòng tiền sau:Năm 0 1 2 3 4 5 6CFi (nghìn $) 500 -1000 50 200 200 200 200Hãy xác định giá trị PW của dòng tiền trên theo các giá trị r khác nhau chạy từ 0,3 đến 0,8. Từ đó cho biết dòng tiền trên có ít nhất mấy giá trị IRR và là những giá trị nào?Bài 28Một nhà máy rượu có dự kiến xây dựng 1 phân xưởng làm vỏ chai. Ước lượng số chai cần thiết trong năm là 600.000 chai. Đầu tư ban đầu là 50 triệu đồng, thời gian làm việc dự tính 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng 7,5 triệu đồng, thuế và bảo hiểm 2,5 triệu đồng/năm. Hỏi nhà máy nên xây dựng phân xưởng hay nên mua chai từ một công ty khác với giá 30 đồng/chai. Dùng phương pháp so sánh theo IRR, cho biết MARR=12% và x1=0,15; x2=0,16.Bài 29Một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em dự kiếm mua 1 thiết bị sản xuất mới. Có 2 phương án dùng thiết bị cùng năng suất. Chi phí ước tính bằng đơn vị triệu USD.Phương án 1 2- Giá mua ban đầu 1,2 2,1- Chi phí vận hành hàng năm 0,3 0,12- Giá trị còn lại 0 0,15- Tuổi thọ (năm) 12 12Ngoài ra phương án 1 còn yêu cầu đại tu sau 4 năm vận hành với chi phí mỗi lần là 0,25 triệu USD. Chọn phương án tối ưu nếu MARR=12%.Bài 30Một kỹ sư ở Cty thuốc lá muốn phân tích theo IRR của 2 phương án đóng gói. Số liệu theo đơn vị tính triệu USD ở bảng sau. Cho biết giới hạn MARR bằng bao nhiêu sẽ thay đổi quyết định chọn phương án của người kỹ sư đó.Phương án 1 2- Đầu tư ban đầu 10 9- Chi phí lao động hàng năm 5 5- Chi phí bảo dưỡng hàng năm 0.5 0.3- Giá trị còn lại 1 1- Tuổi thọ (năm) 6 4Bài 30Phương án đầu tư A có chi phí ban đầu 20 triệu USD và IRR(A)=35%/năm, phương án đầu tư B có các thông số tương ứng 30 triệu USD và IRR(B)=25%/năm. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây về IRR của phương án gia số (tức gia số đầu tư 10 triệu USD) là đúng?A, Sẽ lớn hơn 35%/năm.B, Chính xác bằng 35%/năm.C, Nằm giữa 25% và 35%/năm.D, Chính xác bằng 25%/năm.E, Nhỏ hơn 25%/năm.F, Bằng vô cùng.Bài 31Có 6 phương án vị trí đập để tạo hồ chứa cấp nước cho thành phố đã được xem xét. Chi phí đầu tư và thu nhập cho ở bảng sau. Xem rằng công trình có thể phục vụ vĩnh viễn, lựa chọn vị trí đập trên quan điểm đơn thuần kinh tế nếu MARR=6%/năm.Phương án vị trí đậpA B C D E F- Đầu tư ban đầu (triệu USD) 6 8 3 10 5 11- Thu nhập hàng năm (triệu USD) 0.35 0.42 0.125 0.4 0.35 0.7Bài 32Có 2 phương án thiết bị để sản xuất cùng 1 loại sản phẩm, chi phí và thu nhập tính bằng triệu USD, cho ở bảng sau. Lựac chọn phương án có lợi nhất dựa theo tỷ lệ IRR nếu lãi suất tái đầu tư k=MARR=15% và tuổi thọ của chúng đều là 10 năm.Phương án A B- Đầu tư ban đầu 20 30- Chi phí hàng năm 138 163- Thu nhập hàng năm 150 180- Giá trị còn lại 2 0Bài 33Để xử lý rác ở thành phố, chính quyền địa phương đã xem xét 6 phương án cho ở bảng sau. Hãy lựa chọn phương án tối ưu biết MARR=10%.Thu nhập và chi phí (triệu USD)Phương án vị trí đậpA B C D E F- Đầu tư ban đầu 8 10 12 15 15 16- Thu nhập hàng năm 2 3 3.2 3.5 3.5 4- Giá trị còn lại -1 2 1 1 2 0- Tuổi thọ 10 10 10 10 10 10Bài 34Chứng minh rằng nếu r=IRR và dòng tiền CFi đổi dấu một lần thì thời hạn thu hồi vốn đầu tư bằng với thời gian hoạt động của dự án và NPV của dự án bằng 0.Bài 35Chứng minh rằng nếu CFi>0 của một dự án được tái đầu tư với lãi suất k thì:a, Nếu k<IRR thì k<Bài 36Một công ty dự kiến đầu tư xây dựng thêm một khu n hà của khách sạn. Có 4 phương án lựa chọn sau:Đơn vị : tr. đồngSố tầng2 3 4 51. Chi phí ban đầu 200 350 470 5502. Doanh thu 30 60 85 1003. Chi phí hàng năm 15 25 25 35Tuổi thọ của khu nhà 50 năm, giá trị còn lại là 0, ngoài tiền đầu tư xây dựng, tiền mua đất là 100 triệu, giả sử sau 50 năm nữa giá trị là 150 triệu đồng. Hãy lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính biết rằng dự án vay vốn với lãi suất là 10%/ năm.Bài 37Dự kiến xây dựng một công trình thuỷ lợi. Đầu tư ban đầu 6 tỷ; bảo dưỡng hàng năm 70 triệu; Cứ 5 năm phải đại tu công trình hết 200 triệu đồng, Nhờ công trình hàng năm thu nhập tăng thêm 800 triệu đồng. Nếu phải đi vay vốn với lãi suất 10% năm. Đánh giá tình khả thi của công trình.• Tuổi thọ công trình là 50 năm• Công trình được coi là vĩnh viễn Bài 38 Một dự án đầu tư có các số liệu sau:Tổng vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu. Thu nhập và chi phí hàng năm được thể hiện trong bảng sauNăm 1 2 3 4 5 6 7 8Thu nhập20 25 30 35 40 45 50 55Chi phí15 17 19 21 23 25 27 29 Giá trị còn lại là 5 triệu . Biết i=10% Tính  NPV IRR B/C T hoàn vốn Đánh giá tình hiệu quả của dự ánBài 39 Thu nhập và chi phí hàng năm của 3 phương án đầu tư được thể hiện trong bảng sau :Phương án A B CChi phí 100 120 150Thu nhậpNăm 1 40 100 60Năm 2 30 50 60Năm 3 60 30 60Năm 4 10 30 60Năm 5 70 30 60 Chọn phương án tối ưu theo NPV? Chọn phương án tối ưu theo IRR? Chọn phương án tối ưu theo thời gian hoàn vốn?Bài 40 Thu nhập và chi phí hàng năm của 2 phương án đầu tư được thể hiện trong bảng sau :Phương án A BĐầu tư 2 2,5Chi phí hàng năm 0,5 0,7Thu nhập hàng năm 1,5 2,2Giá trì còn lại 0,5 0,8Tuổi thọ 4 6 Chọn phương án tối ưu theo NPV? Chọn phương án tối ưu theo IRR? Chọn phương án tối ưu theo thời gian hoàn vốn? Chọn phương án tối ưu theo B/CBài 41 Thu nhập và chi phí hàng năm của 2 phương án đầu tư được thể hiện trong bảng sau :Phương án A BĐầu tư 12 21Chi phí hàng năm 3 1,2Giá trị còn lại 0 1,5Tuổi thọ 12 12Ngoài ra phương án A còn yêu cầu đại tu sau mỗi 4 năm vận hành với chi phí mõi lần là 2,5 Chọn phương án tối ưu Bài 42Dự án đầu tư có số liệu như sau: Tổng vốn đầu tư ban đầu là 20, thu nhập hàng năm là 8, chi phí hàng năm là 2,5. Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm. Giá trị còn lại là 5 .  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 43Dự án đầu tư có số liệu như sau: Tổng vốn đầu tư ban đầu là 50, CF1 =15; CF2 =15; CF3 =15; CF4 =12; CF5 =12; CF6 =12; Biết i=10%.  Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 44Ba dự án đầu tư với các dữ liệu như sau:Phương án A B CNăm 0 -20 -40 -20Năm 1 4 8 14Năm 2 4 8 14Năm 3 4 8 0Năm 4 4 8 0Năm 5 4 8 0Năm 6 4 8 0Năm 7 4 8 0Năm 8 4 8 0Năm 9 4 8 0Năm 10 4 0 0 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 45Dự án đầu tư có số liệu như sau: Tổng vốn đầu tư ban đầu là 120. Dòng tiền năm thứ nhất là 40; giảm 5 cho các năm tiếp theo đến năm thứ 6. Giá trị còn lại là 0 . Biết MARR 12% Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 46 Một công ty có kế hoạch đầu tư cho 6 năm tới và một dự án có tuổi thọ là 6 năm được xem xét. Dòng tiền dự án như sau: chi phí đầu tư ban đầu là 10000, dòng lãi đều hàng năm trong 6 năm là 3000.Biết MARR 12% Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 47 Một công ty đang xem xét một dự án đầu tư với dòng tiền dự án như sau: CF0 = -10000; CF3 = CF1 = CF2 = 4000 ; CF4 = 6000;Biết MARR 12% Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Vẽ đồ thị NPV theo i với i = 0%; 5%;10%;15%; 20%; 25%; 40% Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 48 Một công ty đang xem xét một dự án đầu tư với dòng tiền dự án như sau: CF0 = -10000; dòng lãi đều hàng năm 3000 Vẽ đồ thị biến thiên của NPV theo i = 0%; 5%;10%;15%; 20%; 25% Tính IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo theo thời gian hoàn vốn với MARR=12%Bài 49Một công ty đang xem xét mua một thiết bị 90000 ở thời điểm hiện tại và hy vọng tiết kiệm được 15000/ năm trong 5 năm đầu và 10000/ năm trong các năm từ thứ 6 đến thứ 10. MARR=12% Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Vẽ đồ thị NPV theo i với i = 0%; 5%;10%;15%; 20%; 25%; 40% Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 50Một công ty đang xem xét mua một thiết bị với giá 50000 ở thời điểm hiện tại và hy vọng đạt được dòng tiền 8000/ năm trong 8 năm . Và giá trị thanh lý tài sản vào cuối năm thứ thứ 8 là 5000. MARR=8%. Khấu hao đều trong 5 năm giá trị còn lại là 0. Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV; IRR  Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn Công ty vay ngân hàng 30000 với lãi suất là 6%/năm. Với các phương thức thanh toán như sau:o Trả đều vốn gốc trong 5 nămo Trả gốc vào năm cuối (năm thứ 5)o Trả đều cả gốc và lãi trong 5 năm Doanh nghiệp có nên mua thiết bị này không?Cách thức thanh toán tối ưu đối với doanh nghiệp Bài 51Một công ty đang xem xét mua một thiết bị 90000 ở thời điểm hiện tại và hy vọng tiết kiệm được 15000/ năm trong 5 năm đầu và 10000/ năm trong các năm từ thứ 6 đến thứ 10. MARR=12% Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV  Vẽ đồ thị NPV theo i với i = 0%; 5%;10%;15%; 20%;  Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốnBài 52Một công ty đang xem xét mua một thiết bị với giá 40000 ở thời điểm hiện tại và hy vọng tiết kiệm được 5000/ năm trong 10 năm . Và giá trị thanh lý tài sản vào cuối năm thứ thứ 10 là 5000. MARR=10%. Giá trị còn lại là 0. Khấu hao giảm dần theo tổng số năm Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV; IRR  Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn Công ty vay ngân hàng 25000 với lãi suất là 8%/năm. Với các phương thức thanh toán như sau:o Trả đều vốn gốc trong 5 nămo Trả gốc vào năm cuối (năm thứ 5)o Trả đều cả gốc và lãi trong 5 năm Doanh nghiệp có nên mua thiết bị này không?Cách thức thanh toán tối ưu đối với doanh nghiệp nếu doanh nghiệp nên vay?Bài 53Một công ty đang xem xét 6 phương án độc lập có dòng lãi như sau:MARR =8%Phương án A t,1A t,2A t,3A t,4A t,5A t,6Năm 0 -77 -77 -75,3 0 -33,9 18Năm 1 0 38 28 -28 28 10Năm 2 0 32 28 -28 28 -40Năm 3 0 26 28 -28 28 -60Năm 4 0 20 28 -28 28 30Năm 5 235 14 28 201,9 -80 50 Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần về hiệu quả theo NPV  Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần về hiệu quả theo IRR Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần về hiệu quả theo Thời gian hoàn vốn Nhận xét 3 câu trả lời trên. Ý kiến riêng của bạnBài 54Hai dự án đầu tư với tổng mức đầu tư ban đầu đều là 10000 nhưng có hai dòng lợi ích khác nhau trong 5 năm như sau:Phương án A BNăm 1 2000 2700Năm 2 2000 2700Năm 3 3000 2700Năm 4 3000 2700Năm 5 3000 2700 Với MARR hãy tư vấn cho công ty nên chọn dự án nào? theo NPV  theo IRR theo Thời gian hoàn vốn Nhận xét 3 câu trả lời trên. Ý kiến riêng của bạnBài 55Lắp đặt một đường ống dẫn dầu giữa hai địa điểm với chi phí đầu tư ban đầu 10 triệu, tuổi thọ đường ống là 40 năm giá trị còn lại bằng 0. Doanh thu thuần từ đường ông đem lại hàng năm tùy theo khối lượng dầu được vận chuyển. Giả sử người ta dự tính sẽ vận chuyển 150 triệu thùng dầu mỗi năm trong 5 năm đầu, 200 triệu thùng dầu mỗi năm trong 25 năm tiếp theo, và 100 triệu thùng dầu mỗi năm trong 10 năm cuối. Doanh thu thuần từ vận chuyển dầu bằng đường ống là 6000/ một triệu thùng. Với MARR 10%. Hãy xác định tính khả thi của dự án này Tính khả thi của dự án khi khối lượng vận chuyển chỉ còn là 90% Ngưỡng hiệu quả của dự ánBài 56Một thiết bị được mua với giá là 80000. Chi phí hoạt động và bảo dưỡng năm thứ nhất là 5000 và tăng đều 500 cho những năm tiếp theo. Doanh thu từ thiết bị này dự tính là 15000 ở năm đầu và tăng 1500 cho những năm tiếp theo. Tuổi thọ dự kiến của máy là 10 năm; giá trị còn lại ở năm cuôi là 10000. Với MARR 12%. Hãy xác định tính khả thi của dự án nàyBài 57Cho 3 dự án có số liệu như sau:Dự án 0 1 2 3 4A -800 350 350 350 100B -70 40 25 25 25C -20.000 2000 8000 14000 4466MARR = 16% chọn phương án tốt nhấtBài 58Cho 6 dự án có số liệu như sau: ( Tr. đồng)MARR = 18% chọn phương án tốt nhấtA B C-B D-B E-D F-EChi phí đầu tư 1000 1500 2500 4000 5000 7000Thu nhập ròng hàng năm 150 375 500 925 1125 1425Giá trị còn lại 1000 1500 1000 2500 1000 2000 Quyết định có thay đổi không nếu i= 12%Bài 59Một Cty huy động vốn lãi suất 8%/năm để mua một dây chuyền công nghệ. Dây chuyền công nghệ này hàng năm cho doanh thu 2.800 triệu đồng, chi phí các loại để tạo ra doanh thu trên là 1.500 triệu đồng. Tuổi thọ của dây chuyền công nghệ là 10 năm. Cứ 4 năm phải đại tu một lần hết 900 triệu. Giá trị thanh lý 600 triệu đồng. Hỏi:a, Giá mua dây chuyền công nghệ cao nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu?b, Nếu người bán dây chuyền công nghệ đưa ra 3 phương thức thanh toán sau đây:- Trả hàng năm 1.350 triệu đồng trong 5 năm (vào cuối năm).- Trả ngay 3.000 triệu đồng và trả hàng năm trong 4 năm, mối năm 620 triệu.- Trả trọn gói 5.800 triệu đồng.c, Nếu lãi suất vay vốn thay đổi thì lãi suất cao nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu để Cty không bị thua lỗ theo phương thức thanh toán đã lưạ chọn.Bài 60Hãy xét sự đánh giá của một phương án đầu tư với các số liệu sau:

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BĐS DỰ ÁN NHÀ PHỐ VƯỜN pptx Tài liệu BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BĐS DỰ ÁN NHÀ PHỐ VƯỜN pptx
    • 7
    • 2
    • 23
  • bài tập thẩm định dự án đầu tư và lời giải bài tập thẩm định dự án đầu tư và lời giải
    • 37
    • 24
    • 171
  • Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải
    • 43
    • 23
    • 178
  • Bài tập quản lý dự án đầu tư Bài tập quản lý dự án đầu tư
    • 23
    • 4
    • 4
  • Bài tập quản lý dự án đầu tư xây dựng Bài tập quản lý dự án đầu tư xây dựng
    • 23
    • 1
    • 9
  • 16 bài tập lập và quản lý dự án đầu tư có đáp án 16 bài tập lập và quản lý dự án đầu tư có đáp án
    • 9
    • 33
    • 616
  • Bài tập quản lý dự án đầu tư Bài tập quản lý dự án đầu tư
    • 11
    • 1
    • 12
  • Bài tập lập và quản lý Dự án Đầu tư Bài tập lập và quản lý Dự án Đầu tư
    • 6
    • 4
    • 43
  • Bài giảng lập và quản lý dự án đầu tư   ths  nguyễn văn minh Bài giảng lập và quản lý dự án đầu tư ths nguyễn văn minh
    • 171
    • 663
    • 2
  • Bài giảng quản lý dự án đầu tư  TS lê nữ minh phương Bài giảng quản lý dự án đầu tư TS lê nữ minh phương
    • 159
    • 1
    • 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(517.5 KB - 43 trang) - Bài tập quản lý dự án đầu tư có lời giải Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Quản Lý Dự án Có Lời Giải