Bài Tập So Sánh Hơn Của Tính Từ Ngắn – Nâng Cao Khả Năng Làm Bài

So sánh là dạng bài thường thấy trong các bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp. Đặc biệt dạng bài tập so sánh với tính từ ngắn. Nó có nhiều quy tắc và khiến bạn không biết chọn điền đáp án nào cho đúng. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tổng hợp và luyện tập một số dạng bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và bài tập về so sánh nhất.

bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn

Tổng hợp kiến thức dạng bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn

Cấu trúc dạng so sánh của tính từ ngắn

Với dạng bài tập về so sánh hơn: S + tobe + Adj + er + than + Noun/Pronoun

Ví dụ: I am taller than Hoa (Tôi cao hơn Hoa)

Với dạng bài tập về so sánh nhất: S + tobe + the + Adj + est + Noun/Pronoun

Ví dụ: I am tallest student in my class (Tôi là học sinh cao nhất lớp)

Cách đổi tính từ ngắn trong bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất

bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất

Với các tính từ ngắn theo nguyên tắc ta có bảng so sánh

Tính từ

Tính từ so sánh hơn

Tính từ so sánh nhất

Tính từ kết thúc bằng một phụ âm hoặc “e”

Large

Small

Larger

Smaller

The largest

The smallest

Tính từ kết thúc bằng “y”

Easy

Tidy

Easier

Tidier

The easiest

The tidiest

Tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm

Hot

Big

Hotter

Bigger

The hottest

The biggest

Với các tính từ ngắn bất quy tắc ta có bảng một số từ thông dụng và hay xuất hiện trong câu của các đề thi:

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/further

The farthest/the furthest

Much/many

More

The most

Little

less

The least

Old

Older/elder

The oldest/the eldest

Bài tập so sánh nhất của tính từ ngắn

Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

  1. Nam is (bad)……. student in my class.
  2. I have three brothers. Khanh is (old)…….. and Dat is (young)……
  3. Summer is the (hot) ……… season in a year.
  4. Is Africa (poor) ……….. country in the world.
  5. I am (happy) ………. person in the world.

Đáp án

  1. The best. “bad” là tnh từ bất quy tắc nên khi diền từ phải chuyển thành “the best”. Dịch: Nam là học sinh tồi nhất lớp tôi
  2. The oldest, the youngest. Cấu trúc câu so sánh nhất. Dịch: tôi có ba anh trai. Khánh là lớn tuổi nhất và Đạt là trẻ nhất
  3. Hottest. Kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm nên khi chia tính từ phải nhân đôi chữ “t’ và thêm đuôi “est”. Dịch: Mùa hè là mùa nóng nhất trong một năm
  4. The poorest. Vì kết thúc trước phụ âm là hai nguyên âm đúng gần nhau nên khi chia ta không nhân đôi phụ âm. Dịch: Có phải châu phi là đất nước nghèo nhất trên thế giới
  5. The happiest. Tính từ kết thúc bằng đuôi “y” nên khi thêm đuổi “est” chuyển “y” thành “i”. Dịch: tôi là người hạnh phúc nhất trên thế giới.

Bài tập so sánh lớp 6 – so sánh hơn và so sánh nhất

Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn

  1. Your house / small / mine.
  2. The cost of his university / much / high / than / mine.
  3. My room / large / his room.
  4. She / buy / cheap / shoes/ of the shop.
  5. I / love / mother / much / in the world.

bài tập so sánh hơn trong tiếng anh

Đáp án

  1. Your house is smaller than mine. Câu so sánh hơn nên thêm “tobe + adj + er + than”. Dịch: Ngôi nhà của bạn nhỏ hơn của tôi.
  2. The cost of his university is much higher than mine. Cấu trúc so sánh hơn với “much”. Dịch: Chi phí trường đại học của anh ấy cao hơn tôi rất nhiều.
  3. My room is larger than his room. Cấu trúc so sánh hơn. Dịch: phòng tôi rộng hơn phòng anh ấy.
  4. She bought the cheapest shoes of the shop. Câu so sánh nhất nên có cấu trúc “the + adj + est”. Dịch: Cô ấy đã mua đôi giày rẻ nhất của hàng.
  5. I love my mother the most in the world. Cấu trúc so sánh nhất, “much” là tính từ bất quy tắc nên khi chuyển sang câu so sánh nhất “much” chuyển thành “most”. Dịch: Tôi yêu mẹ tôi nhất trên đời.

Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn

Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng

  1. She is ___________ than me.
  1. Old
  2. Older
  3. The old
  4. The oldest
  1. His house is _____________ away from school than mine.
  1. Farther
  2. Far
  3. Farrer
  4. Furthest
  1. The United States has a __________ population than most.
  1. Young
  2. Youngest
  3. Younger
  4. The youngest
  1. This week I worked _________ than last week.
  1. Hard
  2. Hardest
  3. The hardest
  4. Harder
  1. Is Australia a much more democratic country__________ Britain.
  1. Than
  2. Rather than
  3. Không điền
  4. Of

Đáp án

  1. B. Dịch: Cô ấy già hơn tôi.
  2. A. “Far” là tính từ bất quy tắc nên khi chuyển sang câu so sánh hơn phải đổi thành “farther”. Dịch: Nhà anh xa trường hơn nhà tôi.
  3. C. Câu so sánh hơn nên khi chia tính từ phải thêm đuôi “er” vào cuối tính từ đó. Dịch: Hoa Kỳ có dân số trẻ hơn hầu hết các nước công nghiệp khác.
  4. D. Cấu trúc câu so sánh hơn. Dịch: Tuần này tôi làm việc chăm chỉ hơn tuần trước.
  5. A. Dạng cấu trúc so sánh hơn. Dịch: Có phải Úc là một quốc gia dân chủ hơn cả Anh.

Qua bài viết “Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn” giúp bạn ôn lại kiến thức dạng bài tập so sánh của tính từ ngắn và làm tốt các bài tập so sánh hơn và so sánh nhất về tính từ ngắn. Mong bản chuyển đổi tính từ ngắn sang dạng bài tập so sánh hơn và so sánh nhất sẽ giúp bạn không phạm lỗi sai trong các kỳ thi tiếng Anh của bạn!

Xem thêm:

Bài tập viết lại câu so sánh hay gặp trong các kì thi

Từ khóa » Ví Dụ So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ Ngắn