Bài Tập Thời Gian Toán Lớp 5 Có Lời Giải

Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5
  • 3000 bài tập trắc nghiệm Toán 5
  • 3000 Bài tập ôn tập Toán 5 (có đáp án)
  • Lý thuyết Toán lớp 5
  • Kết nối tri thức
  • Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Toán lớp 5 Kết nối tri thức
  • Trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức
  • Đề thi Toán lớp 5 Kết nối tri thức
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức
  • Chân trời sáng tạo
  • Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
  • Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
  • Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
  • Lý thuyết Toán lớp 5 Cánh diều
  • Đề thi Toán lớp 5 Cánh diều
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều
Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải

Câu 1: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 2: Gọi vận tốc là v, quãng đường làs, thời gian là t. Công thức tính thời gian là:

A. t = s + v

B. t = sv

C. t = s × v

D. t = s : v

Hiển thị đáp án

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t thì công thức tính thời gian là t = s : v.

Câu 3: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường 81 km
Vận tốc 36 km/giờ
Thời gian ... giờ

A. 2,25

B. 2,2

C. 3,25

D. 3,2

Hiển thị đáp án

Thời gian cần tìm là:

81 : 36 = 2,25 (giờ)

Đáp số: 2,25 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 2,25.

Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường 1260 m
Vận tốc 35 m/phút
Thời gian ... phút

A. 30

B. 32

C. 34

D. 36

Hiển thị đáp án

Thời gian cần tìm là:

1260 : 35 = 36 (phút)

Đáp số: 36 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 36.

Câu 5: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

s 2,7 km
v 18 m/giây
t ... giây

A. 0,15

B. 1,5

C. 15

D. 150

Hiển thị đáp án

Đổi 2,7km = 2700m

Thời gian cần tìm là:

2700 : 18 = 150 (giây)

Đáp số: 150 giây.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài 54km, người đi xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ.

Vậy người đó đi hết quãng đường trong Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.

Hiển thị đáp án

Thời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường đó là:

54 : 36 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,5.

Câu 7: Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?

A. 13 giờ 15 phút

B. 14 giờ 25 phút

C. 14 giờ 33 phút

D. 14 giờ 43 phút

Hiển thị đáp án

Thời gian để xe máy đi hết quãng đường AB là:

32 : 40 = 0,8 (giờ)

Đổi: 0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút

Xe máy đến B lúc:

13 giờ 45 phút + 48 phút = 13 giờ 93 phút

Đổi 13 giờ 93 phút = 14 giờ 33 phút (vì 93 phút = 1 giờ 33 phút)

Vậy xe máy đến B lúc 14 giờ 33 phút.

Đáp số: 14 giờ 33 phút.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi quãng đường từ A đến B dài 24km bằng xe đạp với vận tốc 16km/giờ.

Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.

Hiển thị đáp án

Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là:

24 : 16 = 1,5 (giờ)

Vì vận tốc cả đi và về không thay đổi nên thời gian đi bằng thời gian về và bằng 1,5 giờ.

Tổng thời gian đi và về của người đi xe đạp là:

1,5 × 2 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3.

Câu 9: Hai tỉnh A và B cách nhau 70km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc 40 km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ 20 phút.

A. 8 giờ 55 phút

B. 9 giờ 5 phút

C. 9 giờ 15 phút

D. 9 giờ 35 phút

Hiển thị đáp án

Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là:

70 : 40 = 1,75 (giờ)

Đổi: 1,75 giờ = 105 phút = 1 giờ 45 phút

Người đó đến B lúc:

7 giờ 30 phút +1 giờ 45 phút + 20 phút = 8 giờ 95 phút

Đổi 8 giờ 95 phút = 9 giờ 35 phút (vì 95 phút = 1 giờ 35 phút)

Đáp số: 9 giờ 35 phút.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe máy với vận tốc 42 km/giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Biết quãng đường giữa 2 tỉnh A và B là 105km.

Vậy người đó phải khởi hành lúc Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút.

Hiển thị đáp án

Thời gian xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:

105 : 42 = 2,5 (giờ)

Đổi: 2,5 giờ = 150 phút = 2 giờ 30 phút

Người đó phải khởi hành lúc:

10 giờ 45 phút − 2 giờ 30 phút = 8 giờ 15 phút

Đáp số: 8 giờ 15 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8; 15.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô đi hết quãng đường 60km trong 2,5 giờ. Với cùng tận tốc như thế, ô tô đi hết quãng đường 90km trong Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.

Hiển thị đáp án

Vận tốc người đó đi quãng đường 60km là:

60 : 2,5 = 24 (km/giờ)

Người đó đi hết quãng đường 90km trong số giờ là:

90 : 24 = 3,75 (giờ)

Đáp số: 3,75 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,75.

Câu 12: Lúc 6 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc 7 giờ một người khác đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay người đi xe máy đến trước và đến trước bao nhiêu thời gian?

A. Người đi xe đạp; 15 phút

B. Người đi xe máy; 45 phút

C. Người đi xe đạp; 5 phút

D. Người đi xe máy; 30 phút

Hiển thị đáp án

Người đi xe máy đi từ A đến B hết số thời gian là:

7 giờ 45 phút − 7 giờ = 45 phút

Đổi 45 phút = 0,75 giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

36 × 0,75 = 27 (km)

Thời gian để đi xe đạp từ A đến B là:

27 : 12 = 2,25 (giờ)

Đổi: 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút

Người đi xe đạp đến B lúc:

6 giờ 15 phút + 2 giờ 15 phút = 8 giờ 30 phút

Ta có: 7 giờ 45 phút < 8 giờ 30 phút

Vậy người đi xe máy đến trước người đi xe đạp và đến trước số thời gian là

8 giờ 30 phút − 7 giờ 45 phút = 45 phút

Đáp số: Người đi xe máy; 45 phút.

Câu 13: Quãng đường AB dài 120km. Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ?

A. 12 giờ 39 phút

B. 12 giờ 19 phút

C. 11 giờ 54 phút

D. 11 giờ 9 phút

Hiển thị đáp án

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

120 : 50 = 2,4 (giờ)

Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Thời gian ô tô đi từ B về A:

120 : 60 = 2 (giờ)

Thời gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A (kể cả thời gian nghỉ) là:

2 giờ 24 phút + 2 giờ + 45 phút = 4 giờ 69 phút

Đổi 4 giờ 69 phút = 5 giờ 9 phút

Ô tô về đến A lúc:

7 giờ 30 phút + 5 giờ 9 phút = 12 giờ 39 phút

Đáp số: 12 giờ 39 phút.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe máy từ A đến B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 32 km/giờ. Một thời gian, một người đi ô tô cũng xuất phát đi từ A với vận tốc 50 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120km.

Vậy để đến B cùng lúc với người đi xe máy, người đi ô tô phải xuất phát lúc Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút.

Hiển thị đáp án

Người đi xe máy đi hết quãng đường sau số giờ là:

120 : 32 = 3,75 (giờ)

Đổi: 3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Người đi ô tô đi hết quãng đường sau số giờ là:

120 : 50 = 2,4 (giờ)

Đổi: 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Người đi xe máy đến B lúc:

7 giờ 15 phút + 3 giờ 45 phút = 10 giờ 60 phút = 11 giờ

Vì người đi ô tô đến B cùng lúc với người đi xe máy nên ô tô đến B lúc 11 giờ.

Để đến B cùng lúc với người đi xe máy thì người đi ô tô phải xuất phát lúc:

11 giờ − 2 giờ 24 phút = 8 giờ 36 phút

Đáp số: 8 giờ 36 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 8; 36.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

  • Bài tập Hai vật chuyển động ngược chiều
  • Bài tập Hai vật chuyển động cùng chiều
  • Bài tập Chuyển động trên dòng nước
  • Bài tập Ôn tập về số tự nhiên
  • Bài tập Ôn tập về phân số

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5

4.5 (243)

149,000đ

49.000 - 99.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
  • Lớp 5 Kết nối tri thức
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
  • Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
  • Lớp 5 Chân trời sáng tạo
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
  • Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
  • Lớp 5 Cánh diều
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
  • Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều
Học cùng VietJack
Tài liệu giáo viên

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email: vietjackteam@gmail.com

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Toán Tính Thời Gian Lớp 5