Bài Tập Thực Hành Access Quản Lý Bán Hàng | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Bài tập thực hành Access quản lý bán hàng
  • pdf
  • 22 trang
2013 HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS 2007 Giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về thiết kế cơ sở dữ liệu, làm quen với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, các thao tác tìm kiếm mẫu tin, thiết kế được các loại biểu mẫu và báo biểu theo yêu cầu người dùng KS. NGÔ VĂN LINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CSDL ĐƠN GIẢN..................................................................................... 3 1.1 - Lý thuyết: .............................................................................................................................. 3 1.2 – Thực hành:............................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) ....................................................................... 5 2.1 – Lý thuyết: ............................................................................................................................. 5 2.2 – Thực hành:............................................................................................................................ 5 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRUY VẤN (QUERY).............................................................................. 7 3.1 – Lý thuyết: ............................................................................................................................. 7 3.2 – Thực hành:............................................................................................................................ 7 3.2.1 – TRUY VẤN CHỌN (SELECT QUERY) ....................................................................... 7 3.2.2 – TRUY VẤN TẠO BẢNG (MAKE TABLE QUERY) .................................................. 11 3.2.3 – TRUY VẤN THÊM (APPEND QUERY)..................................................................... 12 3.2.4 – TRUY VẤN CẬP NHẬT (UPDATE QUERY) ............................................................ 12 3.2.5 – TRUY VẤN XÓA (DELETE QUERY)........................................................................ 12 3.2.6 – TRUY VẤN CHÉO (CROSSTAB QUERY) ................................................................ 13 3.2.7 – THAM SỐ TRONG TRUY VẤN (PARAMETER) ...................................................... 13 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỂU MẪU (FORM) ............................................................................... 15 4.1 – Lý thuyết: ........................................................................................................................... 15 4.2 – Thực hành:.......................................................................................................................... 15 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BÁO BIỂU (REPORT) ............................................................................ 20 5.1 – Lý thuyết: ........................................................................................................................... 20 5.2 – Thực hành:.......................................................................................................................... 20 Trang |2 BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007 CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CSDL ĐƠN GIẢN 1.1 - Lý thuyết: Trong chương này, học sinh cần nắm rõ các yêu cầu sau: + Các bước thiết kế một cơ sở dữ liệu. + Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. + Khóa chính, khóa ngoại, kiểu dữ liệu của cột. 1.2 – Thực hành: Dựa vào phần đặc tả chi tiết sau đây, hãy thiết kế lược đồ quan hệ phù hợp ứng với từng hệ thống? Câu 01: Để tin học hóa việc quản lý bán hàng tại cửa hàng bách hóa ABC, người ta mô tả tình hình bán hàng của cửa hàng như sau: Cửa hàng có rất nhiều loại hàng hóa (Dụng cụ văn phòng, thiết bị điện, đồ chơi trẻ em, đồ dùng trong bếp, ….), để phân biệt các loại hàng với nhau, người ta đánh mã số cho mỗi loại hàng (mỗi loại có một mã số duy nhât), mỗi mã số loại hàng xác định tên loại hàng. Mỗi loại hàng có rất nhiều hàng hóa (Dụng cụ văn phòng: tập, sách, bút, viết; đồ chơi trẻ em: thú nhồi bông, bộ lắp ráp mô hình,…), mỗi hàng hóa chỉ thuộc một loại hàng duy nhất. Để phân biệt các mặt hàng với nhau, người ta đánh mã số cho mỗi mặt hàng, mỗi mã số này xác định tên hàng hóa, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ. Khi khách hàng đến mua hàng, cửa hàng sẽ lập một hóa đơn cho khách hàng, mỗi hóa đơn có một mã số riêng, mỗi mã số này xác định ngày lập của hóa đơn, tên khách hàng. Mỗi hóa đơn có thể có rất nhiều mặt hàng, ngược lại mỗi mặt hàng sẽ được mua bởi nhiều hóa đơn. Trong từng hóa đơn, người ta lưu trữ số lượng mua của từng mặt hàng. Đáp án: LOAI_HANG [ MaLoai (Text, 5); TenLoai (Text, 35) ] HANG_HOA [ MaHG (Text, 5); TenHG (Text, 35); DVT (Text, 15); DonGia (Number, Double); XuatXu (Text, 35); MaLoai (Text, 5) ] HOA_DON [ MaHD (Auto Number, Long Integer); NgayLap (Date/Time, dd/mm/yyyy); TenKH (Text, 35) ] CT_HOA_DON [ MaHD (Number, Long Integer); MaHG (Text, 5), SoLuong (Number, Long Integer) ] Câu 02: Để tin học hóa việc quản lý điểm học sinh tại trường THPT ABC, người ta mô tả cách quản lý điểm của học sinh như sau: Trường quản lý danh sách học sinh, mỗi học sinh được cấp một mã số học sinh duy nhất, mỗi mã học sinh xác định tên học sinh, ngày sinh, giới tính, địa chỉ. Mỗi học sinh thuộc Trang |3 BÀI TẬP THỰC HÀNH MS ACCESS 2007 một lớp học duy nhất, mỗi lớp học có một mã số riêng, mỗi mã số lớp học xác định tên lớp, phòng học. Mỗi một lớp có nhiều học sinh. Về hệ thống môn học, mỗi học sinh học rất nhiều môn, mỗi môn có ít nhất 1 học sinh theo học. Mỗi môn học có một mã số môn học duy nhất, mỗi mã số môn học xác định tên môn học, số tiết, giáo viên giảng dạy. Vào cuối mỗi học kỳ, học sinh sẽ thi cuối kỳ. Đối với mỗi môn học, học sinh sẽ có 2 cột điểm (điểm lần 1, điểm lần 2). Câu 03: Để tin học hóa việc quản lý khách sạn, người ta mô tả hệ thống quản lý khách sạn như sau: Trong khách sạn có nhiều loại phòng (phòng loại 1, phòng loại 2,…), mỗi loại phòng có một mã số duy nhất, mỗi mã số loại phòng xác định tên loại phòng, đơn giá. Mỗi loại phòng có rất nhiều phòng. Mỗi phòng được đánh một mã số duy nhất, mỗi mã số này xác định tên phòng, dung lượng chứa tối đa của phòng, dãy phòng. Mỗi phòng chỉ thuộc một loại phòng duy nhất. Khi khách hàng đến thuê phòng thì khách hàng cần cung cấp số CMND, mỗi số chứng minh nhân dân xác định tên khách hàng, địa chỉ thường trú, ngày sinh, giới tính, số lượng khách kèm theo, ghi chú. Mỗi khách hàng có thể thuê nhiều phòng, ngược lại, mỗi phòng được rất nhiều người thuê. Mỗi lần khách đến thuê phòng cần lưu lại các thông tin ngày bắt đầu thuê, ngày trả phòng, tiền dịch vụ. Câu 04: Để quản lý lộ trình của các tuyến xe buýt, người ta mô tả hệ thống quản lý xe buýt như sau: Mỗi chủ xe quản lý rất nhiều chiếc xe buýt, mỗi chủ xe có một mã số duy nhất, mỗi mã số xác định tên chủ xe, ngày sinh, giới tính, địa chỉ. Mỗi xe chỉ thuộc một chủ xe, mỗi xe có một biển số duy nhất, mỗi biển số xe xác định số lượng hành khách tối đa trên xe, số tầng của xe. Ngoài ra, người ta còn quản lý nhân viên, mỗi nhân viên có một mã số duy nhất, mỗi mã số nhân viên xác định tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, công việc (tài xế chính, tài xế phụ, nhân viên thu vé). Khi xe xuất bến sẽ có một lộ trình cụ thể, mỗi lộ trình này được đánh một mã số duy nhất, mỗi mã số lộ trình xác định đường đi, số km, số giờ quy định, giá vé quy định. Trong ngày, xe sẽ đi nhiều lộ trình, ngược lại mỗi lộ trình sẽ có nhiều xe xuất phát. Để quản lý doanh thu của xe đến từng lộ trình, người ta quản lý các thông tin tài xế chính, nhân viên thu vé, ngày giờ khởi hành, ngày giờ đến, số lượng vé loại 1 (dành cho khách hàng đi

Từ khóa » Bài Tập Mẫu Access 2007