Bài Tập Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó Toán Lớp 4 Có ...
Có thể bạn quan tâm
- HOT Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 12-12 trên Shopee mall
Tổng hợp Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4 có lời giải chi tiết với bài tập đa dạng, đầy đủ các mức độ giúp học sinh ôn tập từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
12+ Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4 (có lời giải)
(199k) Học Toán lớp 4 KNTTHọc Toán lớp 4 CTSTHọc Toán lớp 4 CD
Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần
B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần
C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần
D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần
Hiển thị đáp ánTỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng
số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 175. Tỷ số của hai số đó là .
Vậy số bé là
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số bé là:
175:5×2=70
Đáp số: 70.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 168. Tỷ số của hai số đó là .
Vậy số lớn là , số bé là
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+5=7 (phần)
Số bé là:
168:7×2=48
Số lớn là:
168−48=120
Đáp số: Số bé: 48 ;
Số lớn: 120.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 120;48.
Câu 4: Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ
B. 24 học sinh nam; 12 học sinh nữ
C. 12 học sinh nam; 24 học sinh nữ
D. 20 học sinh nam; 16 học sinh nữ
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Lớp 4A có số học sinh nam là:
36:9×5=20 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
36−20=16 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh nam;
16 học sinh nữ.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là
Số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1024. Vậy tổng của hai số là 1024.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1+3=4 (phần)
Số lớn là:
1024:4×3=768
Đáp số: 768.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 768.
Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
A. Thùng thứ nhất: 88 lít, thùng thứ hai: 108 lít
B. Thùng thứ nhất: 86 lít, thùng thứ hai: 110 lít
C. Thùng thứ nhất: 84 lít, thùng thứ hai: 112 lít
D. Thùng thứ nhất: 81 lít, thùng thứ hai: 116 lít
Hiển thị đáp ánTổng số phần bằng nhau là:
3+4=7 (phần)
Thùng thứ nhất có số lít nước là:
196:7×3=84 (lít)
Thùng thứ hai có số lít nước là:
196−84=112 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 84 lít;
Thùng thứ hai : 112 lít.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 765, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy hiệu của hai số đó là
Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5 (phần)
Số lớn là:
765:5×4=612
Số bé là:
765−612=153
Hiệu hai số đó là:
612−153=459
Đáp số: 459.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 459.
Câu 8: Trung bình cộng của hai số là 520. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
A. Số thứ nhất: 130; số thứ hai: 910
B. Số thứ nhất: 125; số thứ hai: 875
C. Số thứ nhất: 60; số thứ hai: 460
D. Số thứ nhất: 65; số thứ hai: 455
Hiển thị đáp ánTổng của hai số là
520×2=1040
Gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1+7=8 (phần)
Số thứ nhất là:
1040:8×1=130
Số thứ hai là:
1040−130=910
Đáp số: Số thứ nhất: 130;
Số thứ hai: 910.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 520, từ đó tìm ra đáp án sai là số thứ nhất là 65, số thứ hai là 455.
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 725cm2
B. 735cm2
C. 1450cm2
D. 2940cm2
Hiển thị đáp ánNửa chu vi hình chữ nhật đó là:
112:2=56(cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3+5=8 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
56:8×5=35(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
56−35=21(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
35×21=735(cm2)
Đáp số: 735cm2.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi không tính nửa chu vi mà xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính sai chiều dài và chiều rộng, từ đó chọn đáp án sai là 2940cm2.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 2651. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Vậy số bé là , số lớn là
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
10+1=11 (phần)
Số bé là:
2651:11×1=241
Số lớn là:
241×10=2410
Đáp số: số bé: 241; số lớn: 2410.
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 241;2410.
Câu 11: Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 48 tuổi.
A. Con 8 tuổi; mẹ 40 tuổi
B. Con 6 tuổi; mẹ 42 tuổi
C. Con 7 tuổi; mẹ 41 tuổi
D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi
Hiển thị đáp ánTổng số tuổi của hai mẹ con bốn năm trước là
48−4−4=40 (tuổi)
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con bốn năm trước:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7+1=8 (phần)
Tuổi con bốn năm trước là:
40:8×1=5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5+4=9 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
48−9=39 (tuổi)
Đáp số: Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi.
Chú ý
Đề bài cho tỉ số tuổi của hai mẹ con và tổng số tuổi, tuy nhiên chúng lại ở hai thời điểm khác nhau, để giải được bài toán cần xác định đúng tổng số tuổi và tỉ số tuổi giữa hai mẹ con ở cùng một thời điểm.
Câu 12: Một người có 4 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 72kg gạo tẻ và 23kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
A. 320kg gạo tẻ; 80kg gạo nếp
B. 316kg gạo tẻ; 84kg gạo nếp
C. 325kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp
D. 339kg gạo tẻ; 61kg gạo nếp
Hiển thị đáp ánĐổi 4 tạ =400kg
Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
400−72−23=305(kg)
Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5 (phần)
Số gạo nếp còn lại sau khi bán là:
305:5=61(kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
61+23=84(kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
400−84=316(kg)
Đáp số: 316kg gạo tẻ; 84kg gạo nếp.
Chú ý
- Một số học sinh không đọc kĩ đề bài, xác định tổng hai loại gạo là 4 tạ và tỉ số giữa hai loại gạo là nên sẽ chọn đáp án sai là A.
- Một số bạn lại mắc sai lầm ở những bước cuối, kết luận số gạo còn lại sau khi bán chính là số gạo ban đầu nên chọn đáp án sai là D.
(199k) Học Toán lớp 4 KNTTHọc Toán lớp 4 CTSTHọc Toán lớp 4 CD
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
- 12+ Bài tập Hình thoi; Diện tích hình thoi (có đáp án)
- 12+ Bài tập Giới thiệu tỉ số (có đáp án)
- 12+ Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (có đáp án)
- 12+ Bài tập ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó (có đáp án)
- 12+ Bài tập Tỉ lệ bản đồ; Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (có đáp án)
- 12+ Bài tập Ôn tập về số tự nhiên (có đáp án)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
- HOT 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
- 250 bài toán có lời văn lớp 3-4-5 (169 trang - 59k)
- Combo Ôn hè Toán - Tiếng Việt (146 trang - từ 39k)
- Những bài văn mẫu hay 1-5 (152 trang - từ 49k)
TÀI LIỆU FILE WORLD DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 1-5
+ Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/
+ Hỗ trợ zalo: VietJack Official
+ Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt
( 4 bộ tài liệu )
Đề thi giữa kì, cuối kì 4
( 12 tài liệu )
Bài giảng Powerpoint Toán, Tiếng Việt 4....
( 36 tài liệu )
Giáo án Toán, Tiếng Việt 4
( 6969 tài liệu )
Chuyên đề dạy thêm Toán, Tiếng Việt ...4
( 32 tài liệu )
Ôn thi vào 6 chuyên, CLC
( 4 tài liệu )
xem tất cảĐã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
Từ khóa » Bài Tập Về Tổng Và Tỉ Số Lớp 4
-
Cách Giải Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Của 2 Số đó - Tỉ Lớp 4
-
Các Bài Toán Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Chúng
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó Lớp 4
-
Tổng Hợp 5 Dạng Toán Tổng Tỉ Lớp 4 Và Cách Giải
-
Dạng Toán Tổng Tỉ Lớp 4 Và Cách Giải Hay Nhất - TopLoigiai
-
Một Số Bài Toán Tổng Tỉ, Hiệu Tỉ Lớp 4 Bài Tập Toán 4
-
Cách Giải Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Của 2 Số đó
-
Bài Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó - Toán Lớp 4
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó: Lý Thuyết & Bài Tập
-
Cách Tìm 2 Số Khi Biết Tổng Và Tỉ
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó - Toán Lớp 4 - YouTube
-
Các Bài Tập Có Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Về Dạng Toán Tổng - Tỉ Lớp 4
-
Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc Hiệu Và Tỉ Số Của Hai Số đó
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 4: Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu ...