Bài Tập Tính Theo Công Thức Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Bài tập tính theo công thức hóa học là tài liệu rất hữu ích mà Donwload.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.
Tính theo công thức hóa học bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận có đáp án kèm theo. Thông qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để giải nhanh Hóa học 8. Ngoài ra để học tốt môn Hóa 8 các bạn tham khảo thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.
Bài tập tính theo công thức hóa học
- I. Lý thuyết tính theo công thức hóa học
- II. Bài tập tính theo công thức hóa học
- III. Đáp án bài tập tính theo công thức hóa học
I. Lý thuyết tính theo công thức hóa học
1. Biết CTHH, xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ: xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CO2
Hướng dẫn
Tìm khối lượng mol của hợp chất: mCO2 = 12+16×2 = 44 (g/mol)
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol CO2 có 1 mol C; 2 mol O
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
\(\begin{array}{l} \% {m_C} = \frac{{12.100\% }}{{44}} = 27,27\% \\ \% {m_O} = 100\% - 27,27\% = 72,73\% \end{array}\)
2. Biết thành phần nguyên tố, tìm CTHH
Thí dụ: một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 27,27 % C; 72,73 % O. Xác định CTHH của hợp chất biết M = 44 g/mol
Cách làm
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
\(\begin{array}{l} {m_C} = \frac{{27,27.44}}{{100}} = 12gam\\ {m_O} = \frac{{72,73.44}}{{100}} = 32 gam \end{array}\)
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\(\begin{array}{l} {n_C} = \frac{{{m_C}}}{{{M_C}}} = \frac{{12}}{{12}} = {1^{}}mol\\ {n_O} = \frac{{{n_O}}}{{{M_O}}} = \frac{{32}}{{16}} = {2^{^{}}}mol \end{array}\)
Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol C; 2 mol O
CTHH: CO2
3. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay \(\left( {\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{a}{b}} \right)\). Tìm công thức của hợp chất
Phương pháp giải
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)
\(\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{{x.{M_A}}}{{y.{M_B}}} = \frac{a}{b} = > \frac{x}{y} = \frac{{a.{M_B}}}{{b.{M_A}}}\)
=> CTHH
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy
Ta có:
\(\frac{x}{y} = \frac{{7.{M_O}}}{{3.{M_{Fe}}}} = > \frac{x}{y} = \frac{{7.16}}{{3.56}} = \frac{2}{3} = > x = 2;y = 3\)
CTHH: Fe2O3
II. Bài tập tính theo công thức hóa học
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
A. 14,28 %
B. 14,2%
C. 14,284%
D. 14,285%
Câu 2: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3
A. 35%
B. 40%
C. 30%
D. 45%
Câu 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
A. NO
B. CO
C. N2O
D. CO2
Câu 4 : Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất
A. 1
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 5: Tính %mK có trong phân tử K2CO3
A. 56, 502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Câu 6: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4
A. 67,2 g
B. 25,6 g
C. 80 g
D. 10 g
Câu 7: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
A. 30,6 g
B. 31 g
C. 29 g
D. 11,23 g
Câu 8: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2
A. 3:6:2
B. 1:3:1
C. 36:6:32
D. 12:6:16
Câu 9: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Câu 10: %mMg trong 1 mol MgO là
A. 60%
B. 40%
C. 50%
D. 45%
B. Tự luận
Câu 1. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
a) Khối lượng mol phân tử ure
b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Câu 2. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Câu 3. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
Câu 4. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Câu 5. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 6: Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 2 mol nguyên tử Fe; 3 mol nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất trên là Fe2O3. Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó
Câu 7: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh?
Câu 8. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết: Phân khối của hợp chất là 160 đvC, Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
III. Đáp án bài tập tính theo công thức hóa học
Đáp án phần trắc nghiệm
1D | 2C | 3C | 4D | 5B | 6A | 7A | 8A | 9B | 10A |
Câu 2:
\(\% {m_K} = \frac{{39.100\% }}{{239.2 + 12 + 16.3}} = 56,52\%\)
Câu 3: dA/H2 = 22 → MA = 44 mà có 1 nguyên tử O trong hợp chất
=> 44 – 16 = 28 (N2) ⇒ N2O
Câu 4:
\(\% {m_C} = \frac{{12.100\% }}{{23 + 12 + 1 + 16.3}} = 14,285\%\)
Câu 5:
\(\% {m_O} = \frac{{16.3.100\% }}{{56.2 + 16.3}} = 30\%\)
Câu 6:
nFe3O4 = 92,8/232 = 0,4 mol
Có 3 nguyên tử Fe trong hợp chất →nFe = 1,2 mol
mFe = 1,2.56 = 67,2 g
Câu 7: Có 2 nguyên tử nhôm trong hợp chất mà nAl = 0,6 mol
→ nAl2O3 = 0,3 (mol)
→ mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g
Câu 9 : Ta có dA/H2 = 40 → MA = 80
\(\begin{array}{l} 80\% = \frac{{x.100\% }}{{80}} < = > x = 64(Cu)\\ 20\% = \frac{{y.100\% }}{{80}} < = > y = 16(O)\\ {n_{Cu}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol\\ {n_O} = \frac{{16}}{{16}} = 1mol \end{array}\)
Có nCu : nO = 1:1 → CuO
Câu 10:
\(\% {m_{Mg}} = \frac{{24.100\% }}{{24 + 16}} = 60\%\)
Đáp án tự luận
Câu 1.
a) Xác định khối lượng mol của hợp chất.
M(NH2)2CO = 14.2+ 2.2 + 12 + 16 = 60 g/mol
Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.
\(\begin{array}{l} \% {m_N} = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_2})}_2}CO}}}}.100 = \frac{{2.14}}{{60}}.100 = 46,67\% \\ \% {m_H} = \frac{{2.{M_H}}}{{{M_{_{{{(N{H_2})}_2}CO}}}}}.100 = \frac{{2.1}}{{60}}.100 = 3,33\% \\ \% {m_C} = \frac{{1{M_C}}}{{{M_{{{(N{H_2})}_2}CO}}}}.100 = \frac{{1.12}}{{60}}.100 = 20\% \\ \% {m_O} = 100\% - 46,67\% - 3,33\% - 20\% = 30\% \end{array}\)
Câu 2.
\(\begin{array}{l} {m_{Cu}} = \frac{{40.160}}{{100}} = 64gam\\ {m_S} = \frac{{20.160}}{{100}} = 32 gam \\ {m_O} = \frac{{40.160}}{{100}} = 64 gam \end{array}\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\({n_{Cu}} = \frac{{64}}{{64}} = {1^{}}mol ; {n_S} = \frac{{32}}{{32}} = 1 mol ; {n_O} = \frac{{64}}{{16}} = 4 mol\)
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Cu; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.
Công thức hóa học của hợp chất trên là CuSO4
Câu 3.
a) Fe(NO3)2 : %mFe = 31,11%; %mN =15,56%; %mO = 53,33%
Fe(NO3)2: %mFe = 23,14%; %mN =17,35%; %mO = 59,51%
b)
N2O: %mN = 63,63%; %mO = 36,37%
NO: %mN = 46,67%; %mO = 53,33%
NO2: %mN = 30,43%; %mO = 69,57%
Câu 4.
%mO = 100% - 63,53% - 8,23% = 28,24%
\(\begin{array}{l} {m_{Ag}} = \frac{{63,53.170}}{{100}} = 108gam\\ {m_N} = \frac{{8,23.170}}{{100}} = 14 gam \\ {m_O} = \frac{{28,24.170}}{{100}} = 48 gam \end{array}\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\({n_{Ag}} = \frac{{108}}{{108}} = 1 mol ; {n_N} = \frac{{14}}{{14}} = 1mol ; {n_O} = \frac{{48}}{{16}} = 3 mol\)
Phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3
Câu 5.
Khối lượng mol: MA = 160 gam/mol
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
\({m_{Fe}} = \frac{{160.70}}{{100}} = 112gam; {m_O} = \frac{{160(100 - 70)}}{{100}} = 48 gam\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\({n_{Fe}} = \frac{{112}}{{56}} = {2^{}}mol ; {n_O} = \frac{{48}}{{16}} = 3 mol\)
Câu 6
CTHH dạng TQ là NxOy
Có: mN/mO = 7/20
=> nN/nO . MN/MO = 7/20
=> nN/nO . 14/16 = 7/20
=> nN/nO = 2/5
hay x : y= 2: 5
=> CTHH của oxit là N2O5
Câu 7:
Gọi CT tổng quát của oxit lưu huỳnh cần tìm là SxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
mS/mO=23 <=> 32x/16y=2/3 <=> x/y = (16.2)/(32.3)=1/ 3=> x = 1;y = 3
Vậy: với x=1; y=3 => CTPT của oxit lưu huỳnh cần tìm là SO3 (lưu huỳnh trioxit).
Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca:N:O lần lượt là 10:7:24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3.
Hướng dẫn giải bài tập
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz
Ta có x : y : z = \(\frac{10}{40}:\frac{7}{14}:\frac{24}{16} = 0,25:0,5:1,5\)
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N : O = 1 : 3
Ta có nhóm (NO3)n và 3. n = 6 => n =2
Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2.
Bài tập số 4: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Hướng dẫn giải bài tập
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức là Cu(a); S(b); O(c)
Ta có 40% = a.64/160.100 =>a = 1
20% = 32b/160.100 => b = 1
40% = 16c/160.100
=>c = 4
=> CTHH là CuSO4
Câu 8
Gọi CTHH của oxit sắt: FexOy
Ta có :
56x/70 = 16y/30 ⇒ x/y = 23
Tỉ lệ số nguyên tử sắt : số nguyên tử O là 2 : 3
Với x = 2 ; y = 3 thì thỏa mãn
Vậy Công thức hóa học của hợp chất cần tìm: Fe2O3
Từ khóa » Cách Tính Cthh Lớp 8
-
Cách Tính Theo Công Thức Hoá Học Và Bài Tập Vận Dụng - Hoá 8 Bài 21
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học Có đáp án Chi Tiết
-
CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học - ICAN
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, 9 Cơ Bản Cần Nhớ - Infonet
-
Lý Thuyết Và Các Bài Toán Tính Theo Công Thức Hóa Học - Marathon
-
Lý Thuyết Tính Theo Công Thức Hóa Học
-
Cách Xác định Công Thức Hóa Học Của Hợp Chất Khi Biết Thành Phần ...
-
Cách Lập Công Thức Hóa Học Lớp 8 Nhanh Cần Nắm Vững
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, Lớp 9 Đầy Đủ, Chi Tiết
-
Bảng Công Thức Hóa Học đầy đủ Nhất
-
Tổng Hợp Công Thức Hóa Học Lớp 8 Chi Tiết Nhất - GiaiNgo
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học
-
Các Công Thức Hóa Học Cơ Bản Của Lớp 8, Lớp 9 Cần Ghi Nhớ