Cách Xác định Công Thức Hóa Học Của Hợp Chất Khi Biết Thành Phần ...
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
- Cách giải bài tập Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
- Ví dụ minh họa Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
- Bài tập vận dụng Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
- Bài tập làm thêm Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố (cực hay)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
mA = (gam) ; mB = (gam)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
nA = (mol); nB = (mol)
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Lưu ý: Nếu đề bài không cho dữ kiện tính khối lượng mol, thực hiện như sau:
x : y = (đưa về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản)
Công thức tìm được là công thức đơn giản nhất.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
Lời giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu = = 64 gam ; mS = = 32 gam
mO = = 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = = 1 mol ; nS = = 1 mol ; nO = = 4 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: : Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Lời giải:
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mS = = 32 gam ; mO = = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nS = = 1 mol ; nO = = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3
Ví dụ 3: Hợp chất A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Lập công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol.
Lời giải:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCa = = 40 gam ; mC = = 12 gam
mO = = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCa = = 1 mol ; nC = = 1 mol ; nO = = 3 mol
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số mol nguyên tử H có trong 1 mol hợp chất là:
A. 1 mol
B. 5 mol
C. 3 mol
D. 6 mol
Lời giải:
Đáp án D
Trong hợp chất C2H5OH chứa 6 nguyên tử H nên trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 6 mol nguyên tử H.
Câu 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 g/mol, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
A. KO2
B. KO
C. K2O
D. KOH
Lời giải:
Đáp án C
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mK = = 78 gam ; mO = 94 – 78 = 16 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nK = = 2 mol ; nO = = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Câu 3: A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là:
A. CH4
B. C3H6
C. C2H6
D. C2H2
Lời giải:
Đáp án C
A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mc = = 24 gam ; mH = 30 – 24 = 6 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC = = 2 mol ; nH = = 6 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
Câu 4: Biết hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 22. Xác định công thức của hợp chất, biết chỉ có duy nhất 1 nguyên tử Oxi.
A. NO
B. CO
C. N2O
D. CO2
Lời giải:
Đáp án C
dA/H2 = 22 → MA = dA/H2.MH2 = 22.2 = 44 g/mol
A có 1 nguyên tử O → Loại đáp án D
Loại A do MNO = 14 + 16 = 30 g/mol
Loại B do MCO = 12 + 16 = 28 g/mol
Chọn C do MN2O= 14.2 + 16 = 44 g/mol
Câu 5: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Lời giải:
Đáp án B
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu = = 64 gam ; mO = 80 – 64 = 16 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = = 1 mol ; nO = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO
Câu 6: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
A. N3H.
B. NH3.
C. NH2.
D. N2H.
Lời giải:
Đáp án B
Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN = = 14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = = 1 mol ; nH = = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Câu 7: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?
A. MgS.
B. Mg2S.
C. MgS2.
D. Mg2S2.
Lời giải:
Đáp án A
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg = = 0,125 mol
Số mol S kết hợp với magie: nS = = 0,125 mol
Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S
→ 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S
Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS
Câu 8: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức đơn giản của hợp chất M là:
A. SO2
B. SO3
C. SO4
D. S2O3
Lời giải:
Đáp án A
Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO = = 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Câu 9: Cho một oxit biết oxit đó chứa 20% oxi về khối lượng và nguyên tố chưa biết trong oxit có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. MgO
B. ZnO
C. CuO
D. FeO
Lời giải:
Đáp án C
Gọi công thức của oxit là RO (vì theo bài ra nguyên tố R có hóa trị II)
%mO = = 20%
=> 20.(16+MR) = 16.100
=> MR = 64 g/mol; R là Cu.
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5 g/mol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. NaCl
B. NaCl2
C. Na2Cl
D. Na2Cl2
Lời giải:
Đáp án A
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl = = 35,5 gam ; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCl = = 1 mol ; nNa = = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc : mo = 3 : 8. Công thức phân tử của X là
A. CO.
B. CO2.
C. CO3.
D. A, B, C đều sai.
Câu 2: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeS.
Câu 3: Một oxide của nitrogen có tỉ lệ về khối lượng của nitrogen đối với oxygen là 7 : 20. Công thức phân tử của oxide này là
A. NO2.
B. N2O5.
C. N2O.
D. NO.
Câu 4: Một oxide nhôm có tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxygen là 4,5 : 4. Công thức hóa học của oxide này là
A. Al2O.
B. AlO.
C. Al2O3.
D. Al3O4.
Câu 5: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 94,12% S và 5,88% H. Biết tỉ khối của A so với khí hydrogen là 17, công thức hóa học của hợp chất là
A. HS.
B. H2S.
C. H3S.
D. H4S.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí (cực hay, chi tiết)
- Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập tính theo phương trình hóa học (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập Hóa có chất dư trong phản ứng (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập tính hiệu suất phản ứng (cực hay, chi tiết)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Cách Tính Cthh Lớp 8
-
Cách Tính Theo Công Thức Hoá Học Và Bài Tập Vận Dụng - Hoá 8 Bài 21
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học Có đáp án Chi Tiết
-
CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học - ICAN
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, 9 Cơ Bản Cần Nhớ - Infonet
-
Lý Thuyết Và Các Bài Toán Tính Theo Công Thức Hóa Học - Marathon
-
Bài Tập Tính Theo Công Thức Hóa Học
-
Lý Thuyết Tính Theo Công Thức Hóa Học
-
Cách Lập Công Thức Hóa Học Lớp 8 Nhanh Cần Nắm Vững
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, Lớp 9 Đầy Đủ, Chi Tiết
-
Bảng Công Thức Hóa Học đầy đủ Nhất
-
Tổng Hợp Công Thức Hóa Học Lớp 8 Chi Tiết Nhất - GiaiNgo
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học
-
Các Công Thức Hóa Học Cơ Bản Của Lớp 8, Lớp 9 Cần Ghi Nhớ