Bài Tập Toán Lớp 3: Dạng Toán Tính Nhanh

Bài tập Toán lớp 3: Dạng Toán tính nhanhTài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài tập Toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3: Dạng Toán tính nhanh được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các dạng bài tính nhanh với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Mời các em cùng luyện các bài tập Toán lớp 3 như sau:

Bài tập Toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3

  • A. Dạng 1: Tính nhanh (Rút thừa số chung)
  • B. Dạng 2: Tính nhanh (Một vế bằng không)
  • C. Dạng 3: Tính nhanh (ghép số)
  • D. Dạng 4: Tính nhanh (Tổng dãy số)

A. Dạng 1: Tính nhanh (Rút thừa số chung)

Hướng dẫn:

Bước 1: Tách các biểu thức theo từng tích trong phép tính.

Bước 2: Quan sát để tìm ra thừa số chung cùng xuất hiện ở tất cả các tích.

Bước 3: Đưa thừa số vừa tìm được ra ngoài (trở thành thừa số chung).

Ví dụ: Tính nhanh:

24 × 5 + 24 × 3 + 24 × 2

= 24 × (5+ 3 + 2)

= 240

Bài tập:

1) 99 : 5 – 26 : 5 – 14 : 5

2) 24 × 5 + 24 × 4 + 24 × 1

3) 217 × 45 + 50 × 217 + 207 × 5

4) 456 × 36 + 456 × 61 + 4 × 456 + 456 × 1

5) (16 × 6+ 16 ×3 + 16) – (12 × 65 + 12 × 3 + 2 × 12)

6) (16 × 6+ 16 × 3 + 16) – 12 × 65 – 12 × 3 – 2 × 12

7) 213 × 37 + 213 × 39 + 23 × 213 + 213

8) 9 + 9 x 3 + 18 : 2 x 6

9) 2007 × 16 – 2007 × 14 – 2007 × 2 + 2007

10) 3 × ×9 + 18 × 2 + 2 × 9 + 9

11) (145 × 99 + 145) – (143 x 101 – 143)

12) 2006 × ( 43 x 10 – 2 × 43 × 5) + 100

13) 64 × 4 + 18 x 4 + 9 × 8

14) 3 × 4 + 4 × 6 + 9 × 2 + 18

15) 2 × 5 + 5 × 7 + 9 × 3

16) 15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5

17) 44 × 5 + 18 × 4 + 9 × 8

B. Dạng 2: Tính nhanh (Một vế bằng không)

Hướng dẫn:

Khi nhân một số (hoặc một tổng, một hiệu) với 0 thì kết quả của phép tính đó bằng 0.

Khi chia 0 cho một số (hoặc một tổng, một hiệu) thì kết quả của phép tính đó bằng 0.

Ví dụ: Tính nhanh:

(18 – 9 x 2) × (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= (18 - 18) × (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10) = 0

Bài tập:

1) (7 × 8 – 56 ) : (2 + 4 + 6 + 8 + 112)

2) (2 + 125 + 6 + 145 + 112) × (42 – 6 x 7)

3) (12 × 6 – 12 × 4 – 12 × 2) × ( 347 + 125)

4) (a × 7 + a × 8 – a × 15) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)

5) 58 – 58 × (6 + 54 – 60)

6) 32 + 63 × a × ( a × 1 – a : 1) + 32 × 8 + 32

7) (1 + 2 + 3 + 4 + .... + 9) × (21 × 5 – 21 – 4 × 21)

8) (9 × 7 + 8 × 9 – 15 × 9) : (1 + 3 + 5 + 7 + ........+ 17 + 19)

9) (2 + 4 + 6 + 8 + ... + 20) × (56 × 3 – 72 : 9 × 21)

10) (18 - 9 × 2)  × (2 + 4 + 6 + 8 + 10)

C. Dạng 3: Tính nhanh (ghép số)

Hướng dẫn:

Ở bài tập này ta sẽ ghép các số để khi thực hiện phép tính sẽ được kết quả là một số tròn trục hoặc tròn trăm.

Ví dụ:

5 × 20 × 4 x 2 = (5 × 4) × 20 × 2 = 20 × 20 × 2 = 400 × 2 = 800

Bài tập:

1) 5 × 20 × 4 × 2

2) 94 + 87 + 81 – 71 – 77 – 84

D. Dạng 4: Tính nhanh (Tổng dãy số)

Hướng dẫn:

Tham khảo thêm: Bài toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều

Bước 1: Tính số số hạng có trong dãy: (Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1

Bước 2: Tính tổng của dãy: (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) × số số hạng có trong dãy : 2

Ví dụ 1: Tính:

7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 + 777 (Có 111 số 7)

Số số 7 có trong dãy là: 111 - 3 = 108 số

Tổng của dãy số là:

7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 + 777

= (7 × 108) + 777 = 756 + 777 = 1533

Ví dụ 2: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14 ...............

Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên?

Phân tích: Từ bước 1 học sinh sẽ tìm ra cách tìm số hạng lớn nhất trong dãy là: Số hạng lớn nhất = (Số số hạng trong dãy – 1) × khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + số hạng bé nhất trong dãy.

Bài giải

Số hạng thứ 2014 của dãy số trên là:

(2014 – 1) × 2 + 2 = 4028

Đáp số: 4028

Bài tập:

1) 2 – 4 + 6 – 8 + 10 – 12 + 14 – 16 + 18 – 20 + 22

2) 10 + 12 + 14 + 16 + ......... + 80

3) 60 – 61 + 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 20 – 21 + 10 – 11 + 70

4) 1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 1000.

Dưới đây là một số bài toán tính nhanh có lời giải:

Bài 1: Tính nhanh:

a) 323 + 677 + 92 + 108

b) 167 + 355 + 345 + 133

Bài 2: Tính nhanh:

a) 997 + 18

b) 999 + 4

c) 999 + 99 + 9

d) 1999 + 199 + 19 + 4

Bài 3: Tính nhanh:

a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19

b) 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899

Lời giải:

Bài 1: Tính nhanh:

a) 323 + 677 + 92 + 108 = (323 + 677) + (92 + 108) = 1000 + 200 = 1200

b) 167 + 355 + 345 + 133 = (167 + 133) + (355 + 345) = 300 + 700 = 1000

Bài 2: Tính nhanh:

a) 997 + 18 = (997 + 3) + 15 = 1000 + 15 = 1015

b) 999 + 4 = (999 + 1) + 2 = 1000 + 3 = 103

c) 999 + 99 + 9 = (999 + 1) + (99 + 1) + 7 = 1000 + 100 + 7 = 1107

d) 1999 + 199 + 19 + 4 = (1999 + 1) + (199 + 1) + 2 = 2000 + 200 + 2 = 2202

Bài 3: Tính nhanh:

a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19

Nhận xét: Có 19 số hạng, ta tiến hành ghép thành 9 cặp có tổng bằng 19 và dư số 19 như sau:

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19 = (1 + 18) + (2 + 17) + … + 19 = 19 x 10 = 190

b) 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899 = (101 + 899) + (102 + 898) + (103 + 897) +(104 + 896)

= 1000 + 1000 + 1000 + 1000 = 4000

Xem thêm:

  • 30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án)
  • Trọn bộ Bài tập Toán lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao
  • 300 bài Toán có lời văn cơ bản lớp 3

Từ khóa » Toán Tính Nhanh Lớp 3 Phép Cộng