Tính Bằng Cách Thuận Tiện Nhất - Cách Tính Nhanh Giá Trị Biểu Thức

Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Giaitoan.com Toán 4 Luyện tập Toán lớp 4Tính bằng cách thuận tiện nhất Cách tính nhanh giá trị biểu thứcNội dung
  • 412 Đánh giá
Mua tài khoản GiaiToan Pro để trải nghiệm website GiaiToan.com KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Tính bằng cách thuận tiện nhất được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài học này sẽ giúp các em luyện tập về dạng bài tính nhanh, củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em cùng tham khảo nhé.

Bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất

  • A. Tính bằng cách thuận tiện nhất là gì?
  • B. Cách tính bằng cách thuận tiện nhất
  • C. Bài tập tính bằng cách thuận tiện nhất

A. Tính bằng cách thuận tiện nhất là gì?

Tính bằng cách thuận tiện nhất là việc áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, … vào việc giải bài toán tính giá trị của biểu thức một cách nhanh, hợp lí và chính xác nhất.

B. Cách tính bằng cách thuận tiện nhất

1. Quy tắc 1: Nhóm các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng:

• Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi 

a + b = b + a 

• Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 

(a + b) + c = a + (b + c)

dụ 1:

98 + 3 + 97 + 2 = 98 + 2 + 97 + 3

= (98 + 2) + (97 + 3)

= 100 + 100

= 200

\frac{1}{2}+\frac{5}{4}+\frac{3}{2}+\frac{3}{4} =\left(\frac{1}{2}+\frac{3}{2}\right)+\left(\frac{5}{4}+\frac{3}{4}\right)

= 2 + 2

= 4

2. Quy tắc 2: Nhóm các số trong biểu thức thành từng nhóm có tích là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân:

• Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 

a x b = b x a

• Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 

(a x b) x c = a x (b x c)

Ví dụ 2:

4 x 125 x 25 x 8 = 4 x 25 x 125 x 8

= (4 x 25) x (125 x 8)

= 100 x 1 000

= 100 000

3. Quy tắc 3: Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia

Áp dụng các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ:

• Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.

a x (b + c) = a x b + a x c

• Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau

a x (b – c) = a x b – a x c

• Một tổng chia cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau 

(a + b) : c = a : c + b : c

• Một số trừ đi một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại

a – (b + c) = a – b – c

• Một số trừ đi một hiệu: Muốn trừ một số cho một hiệu ta có thể lấy số đó trừ đi số bị trừ rồi cộng với số trừ của hiệu.

a – (b – c) = a – b + c

Ví dụ 3:

142 x 12 + 142 x 88 = 142 x (12 + 88)

= 142 x 100

= 14 200

54 : 6 + 72 : 6 = (54 + 72) : 6

= 126 : 6

= 21

\frac{3}{5}\times\frac{1}{3}+\frac{3}{5}\times\frac{2}{3}=\frac{3}{5}\times\left(\frac{1}{3}+\frac{2}{3}\right)

=\frac{3}{5}\times1=\frac{3}{5}

4. Quy tắc 4: Vận dụng các tính chất với các số đặc biệt

• 0 nhân với một số:

0 x a = a x 0 = 0

• 0 chia cho một số:

0 : a = 0

• 1 nhân với một số:

1 x a = a x 1 = a

• Chia một số cho 1:

a : 1 = a

5. Quy tắc 5: Vận dụng tính chất của 4 phép tính để tách, ghép ở tử số hoặc ở mẫu số nhằm tạo ra thừa số giống nhau ở cả mẫu số và tử số rồi thực hiện rút gọn biểu thức.

Ví dụ: \frac{2\times3\times4}{3\times4\times5} = =\frac{2}{5}

Tính bằng cách thuận tiện nhất 1 + 2 + 3 + ....+ 18 + 19 + 20

Lời giải chi tiết:

1 + 2 + 3 + … + 18 + 19 + 20

= 10 + (1 + 19) + (2 + 18) + (3 + 17) + (4 + 16) + (5 + 15) + (6 + 14) + (7 + 13) + (8 + 12) + (9 + 11) + 20

= 10 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20 + 20

= 10 + 20 x 10

= 10 + 200

= 210

C. Bài tập tính bằng cách thuận tiện nhất

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 237 + 357 + 763

b) 2 345 + 4 257 – 345

c) \frac{11}{23}+\frac{3}{5}+\frac{12}{23}+\frac{2}{5}

d) \frac{7}{11}+\frac{22}{15}+\frac{4}{11}-\frac{7}{15}

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 326 x 728 + 326 x 272

b) 2 009 x 867 + 2 009 x 133

c) 4 x 125 x 25 x 8

d) 2 x 8 x 50 x 25 x 125

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

1 235 x 6 789 x (630 – 315 x 2)

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 123 x 3 + 123 x 7

b) 45 x 17 – 45 x 9

c) 235 x 2 + 235 x 3 + 235 x 5

d) 102 x 18 – 102 x 6 – 102 x 2

e) 203 + 203 x 12 – 203 x 3

f) 37 x 28 + 37 x 72

g) 52 x 48 – 52 x 28

h) 120 x 4 + 120 x 5 +120

i) 230 x 123 – 230 x 22 – 230

j) 135 x 37 – 135 + 135 x 64

k) \frac{11}{100}\times45+\frac{11}{100}\times55

l) \frac{5}{2}\times\frac{1}{4}+\frac{5}{2}\times\frac{7}{4}

Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 237 + 357 + 763

g) 2 345 + 4 257 + 345

b) 5 238 + 3 476 – 476

h) 1 987 – 538 – 462

c) 4 276 + 2 357 + 5 724 + 7 643

i) 3 145 + 2 496 + 5 347 + 7 504 + 4 653

d) 2 376 – 376 + 3 425 – 425

k) 3 576 – 4 037 – 5 963 + 6 424

e) 142 x 12 + 142 x 8

l) 75 x 18 + 25 x 18

f) 49 x 365 – 39 x 365

m) 22 x 413 – 22 x 13

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5

b) 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25

c) 45 + 45 + 45 + 45 + 5 + 5 + 5 + 5

d) 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18

e) 125 + 125 + 125 + 125 – 25 – 25 – 25 – 25

Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 875 : 100 + 125 : 100

b) \frac{2\times3\times7}{7\times6}

c) \frac{8\times5\times7}{4\times5\times6}

d) 25 x 675 x 4

e) 1 500 : (3 x 5)

f) 365 – 215 + 475 – 155

g) 125 x 5 + 125 x 4 + 125

h) 32 684 + 41 325 + 316 + 675

i) 17 x 26 + 26 x 44 + 39 x 26

k) 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

Bài 8: Tính nhanh:

1) 8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4

2) 6 x 1 235 x 20 – 5 x 235 x 24

3) (145 x 99 + 145) – (143 x 102 – 143)

4) 54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27

5) 326 x 728 + 327 x 272

6) 2 008 x 867 + 2 009 x 133

7) 5 665 x 27 + 5 665 x 77 + 5 665

8) 1 235 x 6 789 x (630 – 315 x 2)

9) (m : 1 – m x 1) : (m x 2 008 + m + 2 008)

10) 326 x 728 + 327 x 272

Bài 9: Cho A = 2 009 x 425 và B = 575 x 2 009

Không tính A và B, em hãy tính nhanh kết quả của A – B?

Bài 10: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13, …,65, 69.

a) Tính số lượng các số hạng trong dãy số.

b) Tính tổng của dãy số đã cho.

Bài 11:

a) Tính tổng của các số lẻ bé hơn 100

b) Tính tổng của 20 số lẻ liên tiếp kể từ 1 trở đi

c) Tính tổng của 20 số chẵn đầu tiên

d) Tính tổng của các số có hai chữ số mà các số đều có chữ số tận cùng là 5.

Bài 12: Tính hợp lí nếu có thể:

a) 11 560 + 22 710 + 30 290 + 5 440

b) \frac{7}{17}+\frac{5}{3}+\frac{1}{3}+\frac{10}{17}

c) \frac{5}{9}\times\frac{12}{19}+\frac{4}{9}\times\frac{12}{19}

d) 92 x 1 171 − 92 x 170 − 92

e) (7 565 − 4 786) − (2 565 − 1 786)

f) 327 184 − 28 942 + 456 816 − 71 058

g) (145 x 99 + 145) − (143 x 101 − 143)

h) 99 999 + 9 999 + 999 + 99 + 9

i) 999 999 + 999 + 9

Bài 13: Tìm y, biết: y x 15 + y x 2 − y x 7 = 230.

------------------------------------------

  • 238.592 lượt xem
Chia sẻ bởi: Ma Kết 21 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để Gửi
  • Thanh Huyen Vu Thi Thanh Huyen Vu Thi

    ok

    Thích Phản hồi 3 20:45 12/03
  • Thanh Huyen Vu Thi Thanh Huyen Vu Thi

    em co cai loai nang cao nao ko

    Thích Phản hồi 2 20:45 12/03
    • Cự Giải Cự Giải

      Dạ web sẽ cập nhật thêm trong vài ngày tới ạ

      Thích Phản hồi 3 22:14 12/03
  • Hieu Ho Hieu Ho

    ko có đáp àn hả thầy

    Thích Phản hồi 2 19:38 28/03
  • Thu Hằng Thu Hằng

    xin Thầy giải giúp phép tính:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7/4+4/9+26/10+12/5+9/15+10/18

    Thích Phản hồi 2 15:13 01/05
  • Lê Tấn Kiệt Lê Tấn Kiệt

    Hayyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyy.

    Thích Phản hồi 1 20:56 21/05
  • HoaiAn LinDa HoaiAn LinDa

    giải dùm tui với 2 nhân x + 12,45 = 40,13

    Thích Phản hồi 2 19:47 18/06
    • Bờm Bờm

      x = 27,68 : 2

      x = 13,84

      Thích Phản hồi 2 08:06 19/06
  • Hà Trần Hà Trần

    2 345 + 4 257 – 345 giải giùm tui được ko ạ

    Thích Phản hồi 3 13:08 19/06
    • Captain Captain

      2 345 + 4 257 – 345

      = (2 345 – 345) + 4 257

      = 2 000 + 4 257

      = 6 257

      Thích Phản hồi 2 13:44 19/06
  • Trọng Quang Võ Trọng Quang Võ

    4x125x25x8 thi lam sao day

    Thích Phản hồi 1 08:29 09/07
    • Captain Captain

      4 x 125 x 25 x 8

      = (4 x 25) x (125 x 8)

      = 100 x 1 000

      = 100 000

      Thích Phản hồi 1 08:54 09/07
  • Quynh Nguyen Quynh Nguyen

    2,6×1,7+7,4×1,7 làm sao ạ

    Thích Phản hồi 1 21:21 26/07
    • Captain Captain

      2,6×1,7+7,4×1,7

      = (2,6 + 7,4) x 1,7

      = 10 x 1,7

      = 17

      Thích Phản hồi 1 21:27 26/07
  • Dung Pham Dung Pham

    Nhờ thầy giải giúp.Tính bằng cách thuận tiện nhất 26-27+28-29+30-31+...+64-65+66

    Thích Phản hồi 0 20:51 04/12
Tải thêm bình luận

Xem thêm bài viết khác

  • 🖼️

    Cô giáo mua 60 quyển vở cho 4 tổ của lớp. Tổ 1 nhận được 1/10 số vở

  • 🖼️

    Một trường học có 1 200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm 3/8 tổng số học sinh

  • 🖼️

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 36 m. Người ta sử dụng 5/9 diện tích

  • 🖼️

    Một lớp học có 40 học sinh, trong đó 1/2 số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi

  • 🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 4

  • 🖼️

    Một đội công nhân chuẩn bị đủ gạo cho 40 người ăn trong 15 ngày

  • 🖼️

    Hai bạn An và Cường được lớp phân công đi mua kẹo về liên hoan

  • 🖼️

    Một đơn vị bộ đội chuẩn bị được 5 tạ gạo để ăn trong 15 ngày

  • 🖼️

    Bài 5 trang 51 Toán 6 tập 2 SGK Cánh Diều

Xem thêm Luyện tập Toán lớp 4

Chủ đề liên quan

  • 🖼️

    Toán 4

  • 🖼️

    Luyện tập Toán lớp 4

Luyện tập Toán lớp 4
  • Chuyên đề Toán 4

    • Tìm số trung bình cộng
    • Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
    • Tính bằng cách thuận tiện nhất
    • Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
    • Tìm phân số của một số
    • So sánh phân số
  • Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

    • Ôn tập các số đến 100 000
    • Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
    • Biểu thức có chứa một chữ
    • Biểu thức có chứa hai chữ
    • Biểu thức có chứa ba chữ
    • Các số có sáu chữ số
    • Hàng và lớp
    • So sánh các số có nhiều chữ số
    • Triệu và lớp triệu
    • Dãy số tự nhiên
    • Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
    • So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
    • Phép cộng
    • Phép trừ
    • Tính chất giao hoán của phép cộng
    • Tính chất kết hợp của phép cộng
    • Tính chất giao hoán của phép nhân
    • Tính chất kết hợp của phép nhân
    • Nhân với số có một chữ số
    • Nhân với số có hai chữ số
    • Chia cho số có một chữ số
    • Chia cho số có hai chữ số
    • Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
    • Tìm số trung bình cộng
    • Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
  • Hình học và đo lường

    • Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
    • Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
    • Luyện tập Đề-xi-mét vuông. Mét vuông
    • Bảng đơn vị đo khối lượng
    • Yến, tạ, tấn
    • Giây, thế kỉ
  • Một số yếu tố thống kê, xác suất

    • Biểu đồ
    • Số lần xuất hiện của một sự kiện
  • Phân số và các phép tính với phân số

    • Luyện tập Phân số
    • Luyện tập Phân số và Phép chia số tự nhiên
    • Luyện tập Quy đồng mẫu số các phân số
    • Luyện tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số
    • Tìm phân số của một số
Bản quyền ©2024 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com. Liên hệ Facebook Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Từ khóa » Toán Tính Nhanh Lớp 3 Phép Cộng