Bài Tập Trắc Nghiệm Thêm Trạng Ngữ Cho Câu Lớp 4 Có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Thêm trạng ngữ cho câu lớp 4 (có đáp án)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau  

Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

20 Bài tập trắc nghiệm Thêm trạng ngữ cho câu lớp 4 (có đáp án)

Câu 1: Trạng ngữ là gì?

A. Trạng ngữ là thành phần chính của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc được nêu trong câu.

B. Trạng ngữ là thành phần chính của câu xác định sự vật được nhắc đến trong câu.

C. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc được nêu trong câu.

D. Trạng ngữ là thành phần chính của câu xác định hoạt động, trạng thái của sự vật được nhắc đến trong câu.

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.Đáp án đúng: C.

Câu 2: Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?

Khi nào?

Ở đâu?

Ai?

Vì sao?

Là gì?

Để làm gì?

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi:

- Khi nào?- Ở đâu?- Vì sao?- Để làm gì?

Câu 3: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:

20 Bài tập trắc nghiệm Thêm trạng ngữ cho câu lớp 4 có đáp án

a. Ngày xưa, Rùa  có một cái mai láng bóng.

b. Trong vườn, muôn loài hoa  đua nở.

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

a. Ngày xưa, Rùa // có một cái mai láng bóng.TrN                 CN              VNNgày xưa là trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.b. Trong vườn, muôn loài hoa // đua nở.       TrN                        CN             VNTrong vườn là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.

Câu 4: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:

Từ tờ mờ sáng, cô Thảo  đã dậy sắm sửa đi về làng.

 Làng cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số.

Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

Phân tích các thành phần trong các câu:Từ tờ mờ sáng, cô Thảo // đã dậy sắm sửa đi về làng.    TrN                  CN              VN-> Từ tờ mờ sáng là trạng ngữ chỉ thời gian.Làng cô ở cách làng Mỹ Lý // hơn mười lăm cây số.CN                                                VNVì vậy, mỗi năm cô // chỉ về làng chừng hai ba lượt.      TrN             CN               VN-> Vì vậy, mỗi năm trạng ngữ chỉ thời gian.

Câu 5: Đoạn văn sau đây kể về một lần con được đi chơi xa, trong đó bị bỏ quên một số trạng ngữ. Con hãy hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách điền các trạng ngữ còn thiếu vào chỗ trống.

Tờ mờ sáng            12 giờ trưa           Tối hôm ấy

Sáng nay                Để kịp giờ xe chạy        Trên xe

____,mẹ thông báo cho em dịp nghỉ lễ này sẽ được về quê thăm ông bà.

_____, em cứ thao thức mãi mới có thể ngủ được.____, mẹ gọi em dậy từ rất sớm.____mẹ con em đã ra tới bến xe._____, mẹ kể cho em biết bao nhiêu chuyện hồi còn ấu thơ. Em vừa nghe mẹ kể vừa thiếp đi lúc nào không hay.

hai mẹ con đã đặt chân tới đường làng. Nhìn thấy ngôi nhà quen thuộc, em ào tới mở cửa và chạy thật nhanh ôm lấy ông bà.

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

    "Sáng nay, mẹ thông báo cho em dịp nghỉ lễ này sẽ được về quê thăm ông bà. Tối hôm ấy, em cứ thao thức mãi mới có thể ngủ được. Để kịp giờ xe chạy, mẹ gọi em dậy từ rất sớm. Tờ mờ sáng, mẹ con em đã ra tới bến xe. Trên xe, mẹ kể cho em biết bao nhiêu chuyện hồi còn ấu thơ. Em vừa nghe mẹ kể vừa thiếp đi lúc nào không hay. 12 giờ trưa, hai mẹ con đã đặt chân tới đường làng. Nhìn thấy ngôi nhà quen thuộc, em ào tới mở cửa và chạy thật nhanh ôm lấy ông bà."

Đáp án đúng:Các từ cần điền vào chỗ trống lần lượt theo thứ tự: Sáng nay, Tối hôm ấy, Để kịp giờ xe chạy, Trên xe, 12 giờ trưa.

Câu 6: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?

Khi nào?

Ở đâu?

Vì sao?

Để làm gì?

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu?Đáp án đúng: B.

Câu 7: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau?

20 Bài tập trắc nghiệm Thêm trạng ngữ cho câu lớp 4 có đáp án

a. Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.b. Trên bờ, tiếng trống càng thúc càng dữ dội.c. Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

a. Trước rạp, người ta // dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.           TrN       CN                              VNb. Trên bờ, tiếng trống // càng thúc càng dữ dội.        TrN            CN                     VNc. Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người // vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

                     TrN                         CN                            VN

Đáp án đúng: Các trạng ngữ chỉ nơi chốn tìm được trong các câu là:a. Trước rạpb. Trên bờc. Dưới những mái nhà ẩm nước

Câu 8: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau?

a. Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng.     b. Dưới gốc bàng, học sinh  đang thi nhau ca hát.

Hiển thị đáp án

Đáp án: 

a. Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo // như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng.        TrN                            CN                       VNb. Dưới gốc bàng, học sinh // đang thi nhau ca hát.      TrN                  CN                  VN

Đáp án đúng: Các trạng ngữ xác định trong các câu là:a. Trên mặt biển đen sẫm

b. Dưới gốc bàng

Câu 9: Hoàn thành những câu sau những câu sau:

1. Ngoài vườn,           a. em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

2. Trên lớp                  b. em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.

3. Ở nhà                      c. hoa đã nở

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

1 – c: Ngoài vườn, hoa đã nở.2 – b: Trên lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.3 – a: Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.Đáp án đúng: 1 – c, 2 – b, 3 – a

Câu 10: Hoàn thành những câu sau:

1. Ngoài đường,                              a. em gặp lại cô giáo cũ.

2. Trong nhà,                                   b. người xe đi lại tấp nập.

3. Trên đường đến trường,            c. lũ trẻ đã ngủ say.

4. Ở bên kia sườn núi,                    d. cây cối như tươi xanh hơn.

Hiển thị đáp án

Đáp án:  

1 – b: Ngoài đường, người xe đi lại tấp nập.

2 – c: Trong nhà, lũ trẻ đã ngủ say.

3 – a: Trên đường đến trường, em gặp lại cô giáo cũ.

4 – d: Ở bên kia sườn núi, cây cối như tươi xanh hơn.

Đáp án đúng: 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d

Câu 11: Xác định trạng ngữ trong câu sau?

Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.

A. Đua nở

B. Hoa

C. Muôn loài

D. Trong vườn

Hiển thị đáp án

D. Trong vườn

Câu 12: Xác định trạng ngữ trong câu sau?

Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng.

A. Cô Thảo

B. Từ tờ mờ sáng

C. Sắm sửa

D. Về làng

Hiển thị đáp án

B. Từ tờ mờ sáng

Câu 13: Xác định trạng ngữ trong câu sau?

Trên bờ, tiếng trống càng thúc càng dữ dội.

A. Tiếng trống

B. Trên bờ

C. Dữ dội

D. Càng thúc

Hiển thị đáp án

B. Trên bờ

Câu 14: Xác định trạng ngữ trong câu sau?

Dưới gốc bàng, học sinh đang thi nhau ca hát.

A. Học sinh

B. Ca hát

C. Dưới gốc bàng

D. Thi nhau

Hiển thị đáp án

C. Dưới gốc bàng

Câu 15: Xác định trạng ngữ trong đoạn thơ sau?

“Sột soạt gió trêu tà áo biếc

Trên giàn thiên lí bóng xuân sang”

A. Tà áo biếc

B. Trên giàn thiên lí

C. Bóng xuân

D. Sột soạt

Hiển thị đáp án

B. Trên giàn thiên lí

Câu 16: Thêm trạng ngữ thích hợp vào mỗi câu sau:

a. muôn nghìn vì sao đua nhau sáng lấp lánh.

b. Minh đã tiến bộ rất nhanh.

c. đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

d. lớp em không đi cắm trại được.

Hiển thị đáp án

a. Trê bầu trời, muôn nghìn vì sao đua nhau sáng lấp lánh.

b. Dạo này, Minh đã tiến bộ rất nhanh.

c. Ngoài đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

d. Hôm nay, lớp em không đi cắm trại được.

Câu 17: Thêm từ ngữ thích hợp để tạo các câu văn hoàn chỉnh:

a. Xa xa,

b. Trong công viên,

c. Dưới tán lá xanh um,

d. Trên sân trường,

Hiển thị đáp án

a. Xa xa, đàn cò trắng bay dập dờn.

b. Trong công viên, các ông bà đang tập thể dục.

c. Dưới tán lá xanh um, em nằm dài ra bãi cỏ.

d. Trên sân trường, các học sinh đang chơi nhảy dây.

Câu 18: Gạch dưới trạng ngữ trong các câu và cho biết trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào:

a. “Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng.”

b. “Khắp vườn, đâu đâu cũng thấy hương hoa, thơm đến xao xuyến lòng người."

c. “Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi.”

Hiển thị đáp án

a. “Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng.”

➔ Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?

b. “Khắp vườn, đâu đâu cũng thấy hương hoa, thơm đến xao xuyến lòng người."

➔ Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?

c. “Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi.”

➔Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?

Câu 19: Gạch dưới trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau:

a. “Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ,

b. “Ở dưới đất, Gấu ta nhìn thấy tràng, bèn nghĩ đó là cái bánh đa lớn mà Cuội đã đem đi ngày ấy.”

c. “Trên đồng ruộng, trong nhà máy, trên lớp học hay trong bệnh viện, rất nhiều trí thức đang lao động hãng say với công việc của mình.

d. Dưới cầu, nước chảy trong veo Bên cầu, tơ liễu, bóng chiều thướt tha.

Hiển thị đáp án

a. “Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ,

b. “Ở dưới đất, Gấu ta nhìn thấy tràng, bèn nghĩ đó là cái bánh đa lớn mà Cuội đã đem đi ngày ấy.”

c. “Trên đồng ruộng, trong nhà máy, trên lớp học hay trong bệnh viện, rất nhiều trí thức đang lao động hãng say với công việc của mình.

d. Dưới cầu, nước chảy trong veo Bên cầu, tơ liễu, bóng chiều thướt tha.

Câu 20: Gạch dưới trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu:

a.

“Hôm qua còn lấm tấm

Chen lẫn màu lá xanh.

Sáng nay bừng lửa thẫm

Rừng rực cháy trên cành.”

(Theo Lê Huy Hòa)

b. “Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như một vị thần bất tử ngự trên sóng.”

Hiển thị đáp án

a.

“Hôm qua còn lấm tấm

Chen lẫn màu lá xanh.

Sáng nay bừng lửa thẫm

Rừng rực cháy trên cành.”

(Theo Lê Huy Hòa)

➔Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian.

b. “Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như một vị thần bất tử ngự trên sóng.”

➔Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

  • Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng
  • Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười​
  • Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Ngắm trăng
  • Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười​ (Tiếp theo)
  • Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Con chim chiền chiện

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Văn mẫu lớp 4
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
  • Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5

4.5 (243)

149,000đ

49.000 - 99.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau   Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
  • Lớp 4 - Kết nối tri thức
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
  • Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
  • Lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)

Từ khóa » Bài Tập Nâng Cao Về Thêm Trạng Ngữ Cho Câu