Bài Tập Từ Loại - Ôn Hè Tiếng Việt Lớp 4

Đề bài

Bài 1. Từ nào dưới đây cùng loại với các từ đã cho?

đọc sách, nghe nhạc, xem ti vi, chơi game

A. Nghỉ ngơi.

B. Nằm ngủ.

C. Tắm gội.

D. Khóc cười.

Bài 2. Những từ sau đây thuộc loại từ nào?

chậm rãi, nhanh chóng, vội vàng, lề mề

A. Tính từ.

B. Động từ.

C. Danh từ.

D. Đại từ.

Bài 3. Những từ “bạn bè, giáo viên, học sinh” là danh từ chỉ gì?

A. Danh từ chỉ vật.

B. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.

C. Danh từ chỉ thời gian.

D. Danh từ chỉ người.

Bài 4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?

A. cuộc sống, tĩnh lặng, an ổn.

B. trò chơi, vách đá, hun hút.

C. nhẹ nhàng, dịu êm, êm ru.

D. bánh quy, ngọt ngào, mặn mà.

Bài 5. Chọn danh từ thích hợp điền chỗ trống trong câu dưới đây?

…… đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, trở nên xanh tươi hơn, ai nấy cũng đều thích thú và vui mừng.

A. Mùa thu.

B. Mùa hạ.

C. Mùa đông.

D. Mùa xuân.

Bài 6. Em hãy gạch chân dưới từ ngữ không cùng loại với các từ còn lại:

a) xanh biếc / um tùm / tỏa bóng / tươi tốt / khẳng khiu / xù xì

b) cây cối / cành lá / bông hoa / cỏ cây / trồng trọt / gốc rễ

c) chín mọng / đâm chồi/ kết trái/ nở rộ/ đơm hoa / nảy mầm

Bài 7. Em hãy tìm và viết lại các danh từ có trong câu văn sau:

a) Hùng là người bạn thân thiết nhất của em.

b) Dòng sông Hương uốn lượn như dải lụa đào.

Bài 8. Em hãy khoanh tròn vào từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau:

Hôm qua, em (đã / đang / sẽ) đến thư viện. Ở đây có rất nhiều sách. Em (đã / đang/ sẽ) mượn một quyển sách có tên là "Khu rừng kì diệu". Quyển sách rất thú vị. Khi em (đã / đang / sẽ) đọc sách thì mẹ tới đón em. Vì vậy, em (đã / đang / sẽ) mượn cuốn sách về nhà và (đã/ đang / sẽ) trả lại vào lần đến thư viện tiếp theo.

Bài 9. Em hãy điền các động từ thích hợp đế hoàn thành câu văn sau:

a) Mùa hè, hoa phượng…………………………………….đỏ rực.

b) Bọn trẻ trong xóm………………………………diều trên bãi cỏ.

c) Những chú ve……………………………râm ran cả khu vườn.

Bài 10. Em hãy đặt câu có chứa các tính từ sau:

a) thánh thót

b) kiên cường

Từ khóa » Cách Xác định Từ Loại Lớp 4