Bài Tập Vận Dụng định Luật Ôm Và Công Thức Tính điện Trở Của Dây Dẫn

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Vật Lý 9Giải Bài Tập Vật Lý 9Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn trang 1
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn trang 2
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn trang 3
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn trang 4
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn trang 5
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn trang 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÙM VÀ CÙNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỜ CỦA DÃY DÁN A. KIẾN THÚC TRỌNG TÂM 1. Hệ thức định luật Ôm : I = ^. R 2. 3. 4. Đoạn mạch nối tiếp : Với đoạn mạch gồm Rj nối tiếp R2 ta có : I = I,=I2;U=U, + U2;RM = R1+R2; u2 K2 Đoạn mạch song song : Với đoạn mạch gồm Rj song song R2 ta có : I2 R1 Công thức tính điện trở của dây dẫn : R = p . s Lưii ý : Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế hoặc cường độ dòng điện sử dụng của đèn bằng các giá trị định mức ghi trên đèn. Với những bài toán yêu cầu vẽ sơ đồ mạch điện để đèn sáng bình thường, cần lưu ý đến các giá trị định mức của đèn. Nếu các đèn khác nhau nhưng có hiệu điện thế định mức bằng nhàu, có thể mắc các đèn song song với nhau. Nếu các đèn khác nhau nhưng có cường độ dòng điện định mức bằng nhau, có thể mắc các đèn nối tiếp với nhau. Nếu các đèn có hiệu điện thê' và cường độ dòng điện định mức khác nhau thì đèn nào có cường độ dòng điện định mức lớn hơn sẽ mắc ở mạch chính, đèn nào có cường độ'dòng điện định mức nhỏ hơn sẽ mắc ở mạch rẽ. B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK VÀ GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK, SBT = 110 Q. Bài 1. Điện trở của dây dẫn : R = p4 = s 0,3.10-6 u 220 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn : I = ^- = = 2 A. „ 9 u 12 Bài 2. a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp : R = — = = 20 Q. Biến trở có trị số R2 = R - Rj = 20 - 7,5 = 12,5 íỉ . b) Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là : l = RkS 30.10’ 0,4.10 -6 = 75m. Cách giải khác cho câu a) : Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn : U] = IRị = 0,6.7,5 = 4,5 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở : u2 = u - Uj = 12 - 4,5 - 7,5 V. Ut 7 5 I 0,6 600.900 Bài 3. a) Vì R, // R, => R„ = _ 1 12 Rj+R2 600 + 900 = 360 Q. Điện trở của dây nối là : Rd - p~ = ỉ l,7.10_s.200 0,2.10’ = 17 Q. Vì R,2 nt Rd =>Rmn = Rh + R,9 = 17 + 360 = 377 Q. LMN 12 b) Cường độ dòng điện ở mạch chính : I = Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn : MN MN 220 377 A. Điện trở của biến trở : ÍL = —— = = 12,5 fì. Uj = ù2 = u12 = IR12 = ||ệ.360 «210V Cách giải khác cho câu b) : Vì R12 nt Rd U12 _ R12 Uh R, 360 17 360 ud + U12 17 + 360 U12 « 210 V. . , u 12 , _ _ a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là : R = -ỹ- = = 15 Q. Giá trị của R3 là : R3 = R - Rj - R2 = 15 - 7,5 - 4,5 = 3 n. b) Tiết diện của dây dẫn là : s = = 1’1-10~6-0’8 ~ 0,29.10~6m2 = 0,29mm2 R7 3 11.2. a) Sơ đồ của mạch điện như hình 11.1. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là : 8.12 R K12 - Rị + Rọ 8 + 12 = 4,8 Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở : Ub = U-U1 = 9- 6 = 3V u. Điện trở của biến trở : —- = Rv u, R R, 12 UbRl u, Đ| 1— Ã ị 1 B -Ti £ Hình 11.1 3.4,8 b) Điện trở lớn nhất của biến trở : Rbmax = _ ^bmax _ 50 = 15 G bmax Tiết diện của dây dẫn : s = —H— = P»4.10—-2_ ~ 0,053.10 6 m2. Rbmax 15 Đường kính tiết diện : d = = J—' « 0,26.10 3 m = 0,26mm & V 71 V 3,14 ♦ 11.3. a) Trước khi ve sơ đồ mạch điện cần tính cường độ dòng điện định mức của các đèn : Đ2 I, = Hl = 4 = 1,2 A và I2 = Hl = I = 1A. - ' 2 R2 3 • Rị 5 Vì I] > I2 nên Đ] mắc ở mạch chính ; Đ2 và biến trở mắc ở mạch rẽ. Sơ đồ của mạch điện như hình 11.2. D, R —o—* Hình 11.2 b) Ta có : Ib = I, - I2 = 1,2 - 1 = 0,2 A. Un 3 Điện trở của biến trở khi đó là : Rb = —2- = 0,2 c) Chiều dài của dây dẫn làm biến trở : ì-6 , Rbmaxs _ 25.0,2.10 ~ l = bmax = — « 4,545 m 1,1.10’ 11.4. a) Khi Đ nt BTthì ub = u - UĐ = 12 - 6 = 6 V. Điện trở của biến trở khi đó là : Rh = 4^- = ~ 6 =8 0. b IĐ 0,75 b) Đèn được mắc song song với phần Rj của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại (16 - Rị) của biến trở. Vì đèn sáng bình thường nên UĐ = UR1 = 6 V. Hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến trở là : uc = u - UĐ = 12 - 6 = 6 V. u, Mặt khác : -77= = UĐ RđRị Rđ + Rị Trong đó : RĐ - 4^- = 6 c _ 16 R, =6 =1 16_R] = RđR, Rđ + Rj 0,75 = 8 Q. Thay số ta được : R! —11,30. 11.6. D. 11.5. D. R, 1,5 Rn a) Khi các đèn ĐjVầ Đ2 sáng bình thường thì dòng điện chạy qua các đèn có cường độ tương ứng là : Ij = 4-2 = 44 = 1 A ; I2 = 4^- = 4 = 0,75 A. Vì (Đ2 // BT) nt Đ) nên dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là : Ib = Ix _ I2 = 1 -0,75 = 0,25 A Điện trở của biến trở khi đó là : Rh = -4=. = —4— = 24 . b Ib 0,25 b) Tiết diện của dây nikêlin là : s = 334.(0 S.ỊQ-y , 4 4 40 Q. -Z 0,4.10’6.19,64 Điện trở lớn nhất của biến trở là : Rm,v - p — = ————— max s 19,625.10-8 Phần điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua chiếm số phần trăm (%) so Ru 24 với điện trở lớn nhất của biến trở : n = _■ b = —ị = 60%. Rmax 40 a) Sơ đồ mạch điện như hình 11.3. Vì Rj // R2 => R12 = 3lR2 = “ẳr = 4,8 Q 1 2 12 R,+R2 8 + 12 VÌR12nt BT=> ub = u - u12 = 9 - 6 = 3 V. Mặt khác : -^ = -^4-=>-^ = j=>Rb = 2,4Q U12 R12 4,8 6 b Biến trở khi đó có giá trị 2,4 Q. b) Độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở là , Rbmaxs 15.2,4.0,8.1Q-6 - p 1,1.10"6 11.11. a) Cường độ dòng điện định mức của các đèn là : u I, = R, = ị = 1,5 A ; I2 = ^3- = - = 1 A ; L = ^2. = Ậ = 0,5 A. R, Rq 12 + lv2 u *':? Ta thấy : Ij = I2 + I3 => Đj mắc ở mạch chính, Đ2 và Đ3 mắc ở mạch rẽ. Khi đó : Uj + ũ23 = 3 + 6 = 9 V = u. Như vậy để các đèn đều sáng bình thường có thể mắc các đèn theo sơ đồ hình 11.4. b) Tiết diện của dây manganin là : Đ3 c _ p/ _ 0,43.10 .8 O — — Rq 12 0,287.10-6 m2 =0,287mnr Hình 11.4 c. BÀI TẬP BỔ SUNG lla. Người ta cần mắc ba bóng đèn có hiệu điện thế định mức bằng nhau là 220 V và hai công tắc vào mạng điện gia đình có hiệu điện thế 220 V. Vì mắc bị sai nên khi chỉ đóng công tắc Kj thì cả ba đèn đều sáng yếu, chỉ đóng công tắc K2 thì một đèn sáng còn hai đèn không sáng, đóng đồng thời cả hai công tắc thì h; 'ịn tượng cũng giống như khi đóng công tắc K2. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện này. llb. Một bóng đèn Đ khi sáng bình thường có điện trở R) = 8 Í2 và dòng điện chạy qua đèn khi đó có cường độ là 1 A. Mắc đèn cùng với một điện trở R2 = 12 Q chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,2 A và một biến trở con chạy có ghi 30 £2 - 2 A vào một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u = 24 V. Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để đèn có thể sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở trong mỗi sơ đồ mạch điện ở câu a. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6 Q.m dài 9 m. Tính bán kính tiết diện của dây nikêlin.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
  • Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
  • Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
  • Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
  • Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
  • Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
  • Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua

Các bài học trước

  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 9

Giải Bài Tập Vật Lý 9

  • Chương I. ĐIỆN HỌC
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn(Đang xem)
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
  • Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
  • Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
  • Chương II: ĐIỆN TỬ HỌC
  • Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
  • Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
  • Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
  • Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
  • Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
  • Bài 26: Ứng dụng của nam châm
  • Bài 27: Lực điện từ
  • Bài 28: Động cơ điện một chiều
  • Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
  • Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Bài 33: Dòng điện xoay chiều
  • Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
  • Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
  • Bài 37: Máy biến thế
  • Bài 39: Tổng kết chương II: Điện tử học
  • Chương III: QUANG HỌC
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Bài 48: Mắt
  • Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Bài 50: Kính lúp
  • Bài 51: Bài tập quang hình học
  • Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
  • Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
  • Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
  • Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
  • Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
  • Bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
  • Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
  • Hướng dẫn giải các bài tập bổ sung

Từ khóa » Giải Sbt Vật Lý 9 Bài 11