BÀI TẬP VỀ NHÀ CƠ HỌC ĐẤT – NỀN MÓNG - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
- Sức bền vật liệu
- Vật liệu xây dựng
- Định mức xây dựng
- Kết cấu thép
- Thiết kế kiến trúc
-
- Phong thủy nhà ở
- HOT
- TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
- LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
- LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
Chia sẻ: Chế Trần Anh Huy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9
Thêm vào BST Báo xấu 1.632 lượt xem 669 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủTham khảo tài liệu 'bài tập về nhà cơ học đất – nền móng', kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/ Chủ đề:- kiểm tra kiến trúc xây dựng
- cơ sở địa chất
- cơ học đất
- nền móng
- Xác định ứng suất
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: BÀI TẬP VỀ NHÀ CƠ HỌC ĐẤT – NỀN MÓNG
- BÀI TẬP VỀ NHÀ CƠ HỌC ĐẤT –NỀN MÓNG CÂU 1: Xác định ứng suất trong nền đất tại điểm A, điểm B, Điểm C, Điểm D có kích thước , lực tác dụng theo hình vẽ sau P=1000 (KN) Mặt đất hoàn thiện O Lớp đất 1 -γ = 1.6 t/m3 - θ 1= 250 - C1=0.01 KG/Cm2 6m Mực nước ngầm A Lớp đất 2 -γ 2= 1.6 t/m 3 -θ 2= 300 -C 2 2 =0.0002 Kg/Cm B 5m Lớp đất 3 -γ = 2 t/m3 3m - θ 3= 160 -C 2 3 =0.6 Kg/Cm C Lớp đất 4 -γ 4 = 1.6 t/m3 -θ 4= 25 3m - C4 = 0.001 Kg/ Cm2 D Giải: ứng suất bản thân trong nền đất tại các điểm A,B,C,D như sau : -ứng suất tại điểm A δZA=γ1*ZA=16*6=96 (KN/m2) -ứng suất tại điểm B( nằm dứơi mực nước ngầm) δZB= γ1*ZA+ γ2*ZB mà γđn=γnn-γn=19-10=9(KN/m2) → δZB =16*6+9*5=141(KN/m2) -ứng suất tại điểm C →δC= δZB+ γ3*h3+ γn*hn=141+20*3+10*3=231(KN/m2) -ứng suất tại điểm D δZD= δC+ γ4*h4=231+16*3=279(KN/m2)
- *ứng suất tại các điểm A,B,C,D do tải trọng tập trung P=1000(KN) -ứng suất tại điểm A :r=2m, Z=6→ r = 2 =0.333 Z 6 Tra bảng (3-1) tìm hệ số K ta có R k z 0.32 0.3742 0.333 KA 0.34 0.3632 Bằng phương pháp nội suy ta có 0.333-0.32 = KA-0.3742 → KA= 0.36848 0.34-0.32 0.3632-0.372 →δA=KA*p = 0.36848*1000 = 10,235 (KN/m2) Z2 62 -ứng suất tại điểm B R=2, ZB=11 → r = 2 =0.1818 Z 11 Tra bảng (3-1) → KB= 0.4409 δB= KA*p = 0.4409*1000 = 3.64 (T/m3) 112 -ứng suất tại điểm C với: R=2, ZC= 14→ r = 2 =0.142 Z 14 δc= Kc*p = 0.45848*1000 = 2.32 (T/m3) Z2 142 -ứng suất tại điểm D với R=2, ZD=17→ r = 2 =0.1176 Z 17 Tra bảng (3-1) → KD= 0.4607 δD= KD*p = 0.4607*1000 = 1.594 (T/m3) Z2 172
- Vẽ biểu đồ lực phân bố O 6m lớ p 1 A lớ p 2 5m B 3m Lớp 3 C Lớp 4 3m D Câu 2: Tính ứng suất trong nền đất tại các điểm A,B,C,D,E,F Trong nền đất theo hình vẽ B= mã số sinh viên (2 số cuối) MSSV=0834020010→ b=1 P=1000(KN) ,l=10(m) AD= 4m ;BE=6(m);CF=8(m)
- P=1000(KN) Lớp 1 γ =1.6 (T/m3) 5m cát A Dz Lớp 2 γ nn= 1.9 (T/m3) 5m γ 2=1.6 (T/m3) cát B Lớp 3 γ 3=2 (T/m3) Sét cứng 5m C F *ứng suất tại các điểm gồm có: +ứng suất do trọng lượng bản thân +ứng suất do lực tập trung +ứng suất do lực phân bố đều trên diện tích hình chữ nhật p *ứng suất do trọng lượng bản thân là : Tại điểm A,D δ Abt= δ btD=16*5=80(KN/m2) Tại điểm B và E( nằm dưới mực nước ngầm γ đn= γ nn- γ n =19-10=9 (KN/m2) δ Bbt= δ btE= γ 1*h1+ γ 2*h2=16*5+9*5=125(KN/m2) Tại điểm C và F (nằm trong lớp sét không thấm nước) δ Cbt= δ btF= γ 1*h1+ γ 2*h2+ γ 3*h3=16*5+19*5+20*5=275(KN/m2) * Biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân các lớp đất gây ra
- Ta có : Xác định σ Z theo công thức P σZ = K Z2 Các diểm O1 ; A; D có cùng giá trị P =1000kN và Z= 5m r01 1000 = 0 nên K 01 =0.4775 ⇒ σ Z O1 = 0.4775 × 2 = 19.1kN / m 2 Z 5 rA 4 1000 = = 0.8 nên K A =0.1386 ⇒ σ Z A = 0.1386 × 2 = 5.544kN / m 2 Z 5 5 rD 8 1000 = = 1.6 nên K D =0.02 ⇒ σ Z D = 0.02 × 2 = 0.8kN / m 2 Z 5 5 Các diểm O2 ; B; E có cùng giá trị P =1000kN và Z= 10m r02 1000 = 0 nên K 02 =0.4775 ⇒ σ Z O 2 = 0.4775 × 2 = 4.775kN / m 2 Z 10 rB 4 1000 = = 0.4 nên K B =0.3294 ⇒ σ Z B = 0.3294 × 2 = 3.294kN / m 2 Z 10 10 rE 2 1000 = = 0.2 nên K E =0.4329 ⇒ σ Z E = 0.4329 × 2 = 4.329kN / m 2 Z 10 10 Các diểm O3 ; C; F có cùng giá trị P =1000kN và Z= 15m r03 1000 = 0 nên K 03 =0.4775 ⇒ σ Z O3 = 0.4775 × 2 = 2.122kN / m 2 Z 15 rC 4 1000 = = 0.26 nên K C =0.4054 ⇒ σ Z C = 0.4054 × 2 = 1.801kN / m 2 Z 15 15
- rF 12 1000 = = 0.8 nên K F =0.1386 ⇒ σ Z F = 0.1386 × 2 = 0.616kN / m 2 Z 15 15 Từ kết quả tính toán ta có bảng sau : Điểm tính r(m) z(m) r/z k σ z (kN/ m 2 ) A 4 5 0.8 0.1386 5.544 B 4 10 0.4 0.3294 3.294 C 4 15 0.26 0.4054 1.801 D 8 5 1.6 0.02 0.8 E 2 10 0.2 0.4329 4.329 F 12 15 0.8 0.1386 0.616 Biểu đồ phân bố ứng suất σ Z do lực tập trung P tác dung theo đường thẳng oz
- Từ biểu đồ trên ta thấy nếu ở một độ sâu nhất định thì các điểm càng xa trục oz thì giá trị σ Z càng nhỏ Các điểm có độ sâu càng sâu thì giá trị σ Z càng nhỏ l *ứng suất do tải trọng phân bố đều trên diện tích hình chữ nhật =10 b z + Tại điểm A ( nằm trên đường thẳng đứng đi qua diện tích chịu tải) =5 b Tra bảng (3-3) và nội suy tuyến tính ta có KOA =0.106 ⇒ δ OA=KOA * P = 0.106*10=1.06 (KN/m2) z + Tại điểm B : =10 ⇒ KO=0.106 (KN/m2) b Tra bảng (3-3) và nội suy tuyến tính ta có KOB =0.106 ⇒ δ =KOB * P =0.106*10=1.06 (KN/m2) z + Tại điểm C : =15 b Tra bảng (3-3) và nội suy tuyến tính ta có KOc=0.106 ⇒ δ C=KOC * P =0.106*10=1.06 (KN/m2) + Tại điểm D :(D không nằm trên đường thẳng đi qua tâm nên ta chia hình chữ nhật abcd thành các phần như hình vẽ và áp dụng Kg Dùng phương pháp điểm góc δ D = [ Kg (agde) + Kg ( gbfd ) + Kg (dfch) ] *p Vì đối xứng nên Kg(agde) =Kg(eDhd) Và Kg(gbfD)=Kg(Dfch) g b a e AAD f c d h l 9 z 5 *Xét hình chữ nhật agDe: = =18, = =10 b 0.5 b 0.5 Tra bảng (3-4) và nội suy tuyến tính hai chiều ta có l z cả hai giá trị , >10 nên ta lấy giá trị =10 b b Kg(agDe)=0.0280 l 1 z 5 xét hình chữ nhật gbfD: = = 2 =1, = = 10 b 0.5 b 0.5 tra bảng (3-4) ta có Kg(gbfD)=0.0179 δ D=2 [ kg (agDe) + Kg ( gdFd ) ] *10 =2(0.0280+0.0092)*10=0.744 (KN/m2) -Tại điểm E( dùng phương pháp điểm góc vì E nằm trên trục đối xứng)
- e a b E h d c l 11 z 10 xét hình chữ nhật eEhb: = =22, = =20 b 0.5 b 0.5 l z vì cả hai giá trị , >10 nên ta lấy giá trị =10 b b Tra bảng (3-4) và nội suy tuyến tính hai chiều ta có ⇒ Kg=0.0280 l 1 z 10 Xét hình chữ nhật eEga: = = 2, = = 20 b 0.5 b 0.5 Tra bảng (3-4) và nội suy tuyến tính hai chiều ta có Kg=0.00292 δ E= 2 [ K (eEhb) − K (eEga ) ] *10 = 0.376 +tại điểm F: dùng phương pháp điểm góc vì điểm F nằm trên trục đối xứng nên: δ F=2 [ K (aefg ) − K (befh) ] * p l 13 z 15 *xét hình chữ nhật aefg: = = 26 , = =30 b 0.5 b 0.5 a b e F f d c l 3 z 15 *xét hình chữ nhật befh: = = 6, = = 30 =5 b 0.5 b 0.5 Tra bảng (3-4) ⇒ Kg=0.0222 δ F= 2(0.0280-0.0222)*10= 0.116 (KN/m2) Ứng suất của tổng các tải trọng ngoài gây ra cho các điểm A,B,C,D,E,F σ Z A = 5.544+1.06= 6.614 ( kN / m 2 ) σ Z D = 0.8+0.744=1.544 ( kN / m 2 ) σ Z B= 3.294+1.06=4.354 ( kN / m 2 )
- σ Z E= 4.329+0.376= 4.705( kN / m 2 ) σ Z C= 1.801+1.06=2.861( kN / m 2 ) σ Z F= 0.616+0.116=0.732( kN / m 2 ) Ứng suất của tổng các tải trọng gây ra cho các điểm A,B,C,D,E,F σ Z A = 80 + 5.544+1.06= 86.604 ( kN / m 2 ) σ Z D = 80+0.8+0.744 =81.544 ( kN / m 2 ) σ Z B= 175+3.294+1.06=179.705 ( kN / m 2 ) σ Z E=175+4.329+0.376= 180.389 ( kN / m 2 ) σ Z C=275+1.801+1.06=277.861 ( kN / m 2 ) σ Z F=275+0.616+0.116=275.732 ( kN / m 2 )
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
LV.15: Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Cơ Khí 65 tài liệu 2431 lượt tải-
Tài liệu ôn thi vẽ kỹ thuật
74 p | 5933 | 2526
-
Bài tập lớn môn học - Hệ thống cung cấp điện
70 p | 1849 | 660
-
BÀI TẬP KẾT CẤU THÉP
3 p | 2103 | 446
-
Bài Tập Vẽ Kỹ Thuật
136 p | 655 | 196
-
Giáo trình Kiến trúc nhà công cộng: Phần 2 - GS.TS.KTS.Nguyễn Đức Thiềm
148 p | 548 | 190
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng: Chương II - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
25 p | 507 | 125
-
Bài giảng Cơ học ứng dụng - Bài tập tập chương II - ThS. Nguyễn Thanh Nhã
10 p | 306 | 83
-
Bài tập thiết kế nhà công nghiệp
17 p | 346 | 82
-
CÁCH ĐIỆN TRẠM BIẾN ÁP VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN
17 p | 217 | 78
-
Bài tập về máy thu Radio
25 p | 208 | 56
-
Giáo trình cơ học part 10
14 p | 131 | 25
-
Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p9
5 p | 95 | 11
-
Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p7
5 p | 80 | 9
-
Nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện - Nơi gặp gỡ giữa doanh nghiệp và nhà khoa học
3 p | 82 | 9
-
Nghiên cứu tổng quan về động cơ không trục cam
6 p | 14 | 4
-
Đề kiểm tra cuối kỳ Bảo vệ rơle
3 p | 25 | 3
-
Gắn kết bài tập môn vật lý kiến trúc vào các đồ án chuyên ngành
2 p | 22 | 3
- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Cơ Học đất Nền Móng
-
Lưu Trữ Bộ Môn Cơ Học đất - Nền Móng - Khoa Cầu Đường - HUCE
-
Giáo Trình Cơ Học đất Và Nền Móng - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tài Liệu Bài Tập Cơ Học đất Có Lời Giải - 123doc
-
Bảng Tra Dành Cho Môn Học Cơ Học đất - Trường Đại Học Xây Dựng
-
Hệ Thống Công Thức Cơ Học đất - SlideShare
-
Bài Tập Về Nhà Cơ Học đất – Nền Móng - SlideShare
-
(PDF) BỘ MÔN CƠ HỌC ĐẤT | Lưu Sơn
-
Cơ Học đất – Wikipedia Tiếng Việt
-
GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG THÍ NGHIỆM BỘ MÔN CƠ HỌC ĐẤT
-
Bài Giảng Môn Cơ Học Đất - TaiLieu.VN
-
NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH - CƠ HỌC ĐẤT - YouTube
-
Cơ Học đất & Nền Móng - TLXD
-
Giáo Trình Cơ Học Đất, Nền Và Móng (Tái Bản) | Tiki Trading
-
Giáo Trình Cơ Học Đất, Nền Và Móng - Khác