Bài Tập Về Nồng độ Dung Dịch Lớp 8 Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Nồng độ dung dịch với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nồng độ dung dịch.
- Lý thuyết Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch
- Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch (có đáp án)
Bài tập về Nồng độ dung dịch lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 15 bài tập trắc nghiệm về Nồng độ dung dịch môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.
Quảng cáoCâu 1: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.
C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.
D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải:
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.
C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải:
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Công thức tính nồng độ phần trăm là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Công thức tính nồng độ phần trăm là:
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáoCâu 4: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 50 gam
Lời giải:
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:
=>
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%
A. 200 gam.
B. 300 gam.
C. 400 gam.
D. 500 gam.
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Lời giải:
Đổi 400 ml = 0,4 lít
+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
=> nNaOH = 6.0,4 = 2,4 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
A. 1,2M.
B. 1,2%.
C. 2M.
D. 2%.
Lời giải:
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
nNaOH = =0,4mol
Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáoCâu 8: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
Lời giải:
Đổi 300 ml = 0,3 lít
+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
=> nBa(OH)2=0,4.0,3=0,12mol
=> Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là: mBa(OH)2=0,12.171=20,52 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 0,32M
B. 0,129M
C. 0,2M
D. 0,219M
Lời giải:
Đổi 456 ml = 0,456 lít
Số mol Na2CO3 là: nNa2CO3= mol
Áp dụng công thức tính nồng độ mol:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A. 0,5M.
B. 0,1M.
C. 0,2M.
D. 0,25M.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho
A. 8M
B. 8,2M
C. 7,9M
D. 6,5M
Lời giải:
Đổi D = 1,198 g/ml = 1198 g/lít
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol:
=> Nồng độ mol dd đã cho là:
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáoCâu 12: Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
A. 11,88%
B. 12,20%
C. 11,19%
D. 11,79%
Lời giải:
+) Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm:
C%=
=> C%=
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là
A. 25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Lời giải:
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mnước = 75 + 225 = 300 gam
Áp dụng công thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch
A. 0,12 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,30 mol.
D. 0,15 mol.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:
=> Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là: gam
=> số mol FeCl2 là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?
A. 120 gam.
B. 150 gam.
C. 160 gam.
D. 100 gam.
Lời giải:
Khối lượng chất tan là: mHNO3=3,78 gam
Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch:
=> Khối lượng dung dịch HNO3 cần lấy là: gam
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Các Bài Tập Về Nồng độ Dung Dịch Lớp 8
-
Bài Tập độ Tan-nồng độ Dung Dịch - Chuyên Mục Hóa Học Lớp 8
-
Hoá Học 8 Bài 42: Nồng độ Dung Dịch
-
Bài Tập Nồng độ Dung Dịch Hóa 8 - 123doc
-
Nồng độ Mol, Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch: Bài Tập Luyện Tập
-
50 Bài Tập Về Nồng độ Phần Trăm Của Dung Dịch (có đáp án 2022)
-
4 Dạng Bài Tập Học Sinh Thường Gặp Chuyên đề Nồng độ Phần Trăm ...
-
BÀI TẬP NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH HÓA 8
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 - Bài 42: Nồng độ Dung Dịch
-
Dạng Bài Tập Xác định Nồng độ Mol Của Dung Dịch Môn Hóa Học 8
-
Trắc Nghiệm Hóa Học 8 Bài 42: Nồng độ Dung Dịch | Tech12h
-
Các Dạng Bài Tập Về Nồng độ Dung Dịch Lớp 8 Violet
-
Hoá 8 Bài 42: Nồng độ Dung Dịch
-
Hoá Học 8 Bài 42: Nồng độ Dung Dịch - HOC247
-
Bài 42: Nồng Độ Dung Dịch - Hóa Học Lớp 8 - HocTapHay