Hoá Học 8 Bài 42: Nồng độ Dung Dịch - HOC247

YOMEDIA NONE Trang chủ Hóa Học 8 Chương 6: Dung Dịch Hoá học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch ADMICRO Lý thuyết10 Trắc nghiệm14 BT SGK 1528 FAQ

Nội dung bài giảng trình bày các khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ phần trăm của dung dịch để các em vận dụng giải các bài tập về nồng độ dung dịch.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nồng độ phần trăm của dung dịch

1.2. Nồng độ mol của dung dịch

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập Bài 42 Hóa học 8

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 42 Chương 6 Hóa học 8

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nồng độ phần trăm của dung dịch

a) Định nghĩa

  • Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
  • Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\)​
    • C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.
    • mct là khối lượng chất tan (gam)
    • mdd là khối lượng dung dịch (gam) với (mdung dịch = mdung môi + mchất tan)
  • Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm C%

    • Công thức tính khối lượng dung dịch là: \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\)​

    • Công thức tính khối lượng chất tan: \({m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\)

b) Vận dụng

  • Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính C% của dung dịch.
  • Hướng dẫn:

Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:

mdd = mct + mdm= 15+45 = 60 (gam)

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:

\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{15}}{{60}}.100\% = 25\%\)

Vậy C% của dung dịch là 25%

  • Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch.
  • Hướng dẫn:

Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 14% và khối lượng dung dịch là 150 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)

Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{14\% .150}}{{100\% }} = 21(gam)\)

Vậy khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là 21 gam.

  • Ví dụ 3:

Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.

a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.

b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế

  • Hướng dẫn:

Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 25%.

a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:

\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{50.100\% }}{{25\% }} = 200(gam)\)

b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan

Có khối lượng chất tan (50gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)

mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 50 = 150 (gam)

Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 150 gam.

1.2. Nồng độ mol của dung dịch

a) Định nghĩa

  • Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
  • Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \({C_M} = \frac{n}{V}(mol/l)\)
    • n: số mol chất tan.

    • V: thể tích dung dịch.

  • Các công thức được suy ra từ công thức nồng độ mol của dung dịch:
    • Công thức tính số mol chất tan: \(n = {C_M}.V(mol)\)
    • Công thức tính thể tích dung dịch: \(V = \frac{n}{{{C_M}}}(lit)\)

b) Vận dụng

  • Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
  • Hướng dẫn:

Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).

Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và số gam chất tan (CuSO4)

Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít, khối lượng chất tan đổi về số mol chất tan.

Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16

Cụ thể như sau:

Ta đổi 200ml sang lít: \(V=\frac{{200}}{{1000}} = 0,2(lit)\)

Số mol chất tan CuSO4 là: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{16}}{{(64 + 32 + 16.4)}} = 0,1(mol)\)

Thay vào công thức tính số mol ta có:

\({C_M} = \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5(mol/l)\)

  • Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
  • Hướng dẫn:

​Ở ví dụ này đề bài cho 2 dung dịch. Mỗi dung dịch lại có chứa lượng chất tan riêng nên ta tính khối lượng chất tan độc lập ở từng dung dịch sau đó cộng tổng lại.

Số mol đường có trong dung dịch 1: \({n_1} = {C_{M(1)}}.{V_1} = 0,5.2 = 1(mol)\)

Số mol đường có trong dung dịch 2: \({n_2} = {C_{M(2)}}.{V_2} = 1.3 = 3(mol)\)

Tổng số mol chất tan của dung dịch sau khi trộn là tổng số mol của hai dung dịch:

\(n = {n_1} + {n_2} = 1 + 3 = 4(mol)\)

Thể tích dung dịch đường sau khi trộn sẽ bằng tổng thể tích của hai dung dịch:

\(V = {V_1} + {V_2} = 2 + 3 = 5(lit)\)

Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn sẽ sử dụng số mol chất tan tổng và thể tích tổng:

\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{4}{5} = 0,8(mol/lit)\)

Vậy nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là 0,8 mol/l

Bài tập minh họa

Bài 1:

Hòa tan 10 gam muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.

Hướng dẫn:

Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:

mdd = mct + mdm= 10+40 = 50 (gam)

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:

\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{10}}{{50}}.100\% = 20\%\)

Vậy C% của dung dịch là 25%

Bài 2:

Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch?

Hướng dẫn:

Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 15% và khối lượng dung dịch là 200 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)

Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{15\% .200}}{{100\% }} = 30(gam)\)

Vậy khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là 30 gam.

Bài 3:

Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%

a/ Tính khối lượng dung dịch nước đường thu được?

b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?

Hướng dẫn:

Đề bài cho khối lượng chất tan là 20 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.

a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:

\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{20.100\% }}{{10\% }} = 200(gam)\)

b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan

Có khối lượng chất tan (20gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)

mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 20 = 180 (gam)

Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 180 gam.

3. Luyện tập Bài 42 Hóa học 8

Sau bài học cần nắm:

  • Nồng độ phần trăm của dung dịch
  • Nồng độ mol của dung dịch

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1:

    Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:

    • A. 0,05M
    • B. 0,01M
    • C. 0,1M
    • D. 1M
  • Câu 2:

    Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

    • A. 5%
    • B. 10%
    • C. 15%
    • D. 20%
  • Câu 3:

    Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?

    • A. 200 gam và 180 gam
    • B. 200 gam và 160 gam
    • C. 100 gam và 80 gam
    • D. 100 gam và 60 gam

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 42.

Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 8

Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 8

Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 8

Bài tập 4 trang 146 SGK Hóa học 8

Bài tập 5 trang 146 SGK Hóa học 8

Bài tập 6 trang 146 SGK Hóa học 8

Bài tập 7 trang 146 SGK Hóa học 8

Bài tập 42.1 trang 57 SBT Hóa học 8

Bài tập 42.2 trang 57 SBT Hóa học 8

Bài tập 42.3 trang 58 SBT Hóa học 8

Bài tập 42.4 trang 58 SBT Hóa học 8

Bài tập 42.5 trang 58 SBT Hóa học 8

Bài tập 42.6 trang 58 SBT Hóa học 8

Bài tập 42.7 trang 58 SBT Hóa học 8

4. Hỏi đáp về Bài 42 Chương 6 Hóa học 8

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

NONE

Bài học cùng chương

Bài 40: Dung dịch Hoá học 8 Bài 40: Dung dịch Bài 41: Độ tan của một chất trong nước Hoá học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước Bài 43: Pha chế dung dịch Hoá học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch Bài 44: Bài luyện tập 8 Hoá học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 Bài 45: Bài thực hành 7 Hoá học 8 Bài 45: Bài thực hành 7 ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8

Toán 8

Toán 8 Kết Nối Tri Thức

Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 8 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 8 KNTT

Giải bài tập Toán 8 CTST

Giải bài tập Toán 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 8

Ngữ văn 8

Ngữ Văn 8 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 8 Cánh Diều

Soạn Văn 8 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo

Soạn Văn 8 Cánh Diều

Văn mẫu 8

Tiếng Anh 8

Tiếng Anh 8 Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh 8 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng Anh 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Cánh Diều

Tài liệu Tiếng Anh 8

Khoa học tự nhiên 8

Khoa học tự nhiên 8 KNTT

Khoa học tự nhiên 8 CTST

Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều

Giải bài tập KHTN 8 KNTT

Giải bài tập KHTN 8 CTST

Giải bài tập KHTN 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8

Lịch sử và Địa lý 8

Lịch sử & Địa lí 8 KNTT

Lịch sử & Địa lí 8 CTST

Lịch sử & Địa lí 8 Cánh Diều

Giải bài tập LS và ĐL 8 KNTT

Giải bài tập LS và ĐL 8 CTST

Giải bài tập LS và ĐL 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 8

GDCD 8

GDCD 8 Kết Nối Tri Thức

GDCD 8 Chân Trời Sáng Tạo

GDCD 8 Cánh Diều

Giải bài tập GDCD 8 KNTT

Giải bài tập GDCD 8 CTST

Giải bài tập GDCD 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm GDCD 8

Công nghệ 8

Công Nghệ 8 KNTT

Công Nghệ 8 CTST

Công Nghệ 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công Nghệ 8

Giải bài tập Công Nghệ 8 KNTT

Giải bài tập Công Nghệ 8 CTST

Giải bài tập Công Nghệ 8 CD

Tin học 8

Tin Học 8 Kết Nối Tri Thức

Tin Học 8 Chân Trời Sáng Tạo

Trắc nghiệm Tin học 8

Giải bài tập Tin học 8 CD

Tin Học 8 Cánh Diều

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 8

Tư liệu lớp 8

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK2 lớp 8

Đề thi giữa HK1 lớp 8

Đề thi HK2 lớp 8

Đề thi HK1 lớp 8

Đề cương HK1 lớp 8

9 bài văn mẫu Cô bé bán diêm hay nhất

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 7

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 8

Video Toán Nâng cao lớp 8- HK2

Video Toán Nâng cao lớp 8- HK1

Video Toán Nâng cao lớp 8- HK Hè

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Các Bài Tập Về Nồng độ Dung Dịch Lớp 8