Bài Tập Về Thì Quá Khứ đơn Lớp 7
Có thể bạn quan tâm
Thì Quá khứ đơn là một thì thường xuyên cần sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các bài thi. Để giúp bạn nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp quan trọng này, TOPICA Native gửi đến bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense) dưới đây.
Nội dung chính Show- 1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)
- 1.1. Công thức thì quá khứ đơn
- 1.2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
- 1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- 2. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
- 2.1. Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản
- 2.2. Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao
- 3. Đáp án bài tập về Quá khứ đơn
- 3.1. Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn
- 3.2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn
Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE
Xem thêm:
1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)
Trước khi bắt đầu luyện tập bài tập quá khứ đơn, hãy cùng Topica điểm qua một số lý thuyết cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé!
1.1. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ tobe | Động từ thường |
---|---|---|
Khẳng định (+) | Trong đó: S = I/ He/ She/ It + was S= We/ You/ They + were Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) | Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) |
Phủ định (-) | Trong đó: was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ: We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) |
Nghi vấn (?) | Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Ví dụ: Was she tired of yesterday? (Cô ấy có bị mệt ngày hôm qua không?) -> Yes, she was. (Có, cô ấy có.) | Ví dụ: Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) -> Yes, I did. (Có, mình có) |
1.2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộn đêm qua.)
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
VD: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
- Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.
VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
- Dùng trong câu ước không có thật
I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.
- Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ
Ví dụ: It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)
- Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ
Ví dụ:
Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói: → Has the postman come yet/this morning?
(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)
Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:
→ Did the postman come this morning?
(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
- Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
Ví dụ:
The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
- Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
Ví dụ: The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Để nhận ra động từ cần chia ở thì quá khứ đơn, bạn nên chú ý những từ sau có trong câu:
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
- Ago: Cách đây
- at, on, in… + thời gian trong quá khứ
- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn
Với công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết trên đây, giờ bạn đã có thể thực hành ngay một số bài tập về thì quá khứ đơn rồi đấy!
Ngoài ra, để tham khảo các mẫu câu thì quá khứ đơn, bạn có thể theo dõi video dưới đây:
2. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Sau đây, Topica sẽ phân loại các dạng bài tập về thì quá khứ đơn cơ bản và nâng cao để giúp bạn dễ dàng ôn tập theo trình độ. Cùng tham khảo bài tập chia thì quá khứ đơn dưới đây nhé!
2.1. Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản
Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
- I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday.
- A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
- My neighbor (buy)___________ a new car last week.
- They (go)___________ to Italy on their last summer holiday.
- ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
- My family and I (see)___________ a comedy movie last night.
- First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water.
- Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand.
- What time (do)___________ you (get up)___________ this morning?
- The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903.
- I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
- When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________.
- The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week.
- How many times (do)___________ you (read)___________ that book?
- Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.
Bài tập tiếng Anh thì quá khứ đơn
Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
- He goes to the swimming pool because he likes swimming.
- They have dinner at nine o´clock.
- Helen eats too many sweets.
- I buy the newspaper in the shop.
- We get up at eight o´clock and go to school
- Does she buy the newspaper in the shop over there?
- Do they do their homework in the evening?
- Do they have a good holiday?
- Do they find any animal in the forest?
- Is it dark when she gets up in the morning?
Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ
- Be
- Become
- Begin
- Break
- Bring
- Build
- Buy
- Choose
- Come
- Cost
- Cut
- Do
- Dream
- Drink
- Eat
- Feel
- Find
- Forget
- Get
- Give
- Go
- Have
- Hear
- Hold
- Keep
- Know
- Learn
- Let
- Make
- Mean
- Meet
- Pay
- Put
- Read
- Rise
- Run
- Say
- See
- Send
- Set
- Shake
- Shut
- Sing
- Sit
- Sleep
- Stand
- Swim
- Take
- Teach
- Tell
- Think
- Wear
- win
- write
Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn
- It was warm, so I took off my coat. (take).
- The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
- I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
- I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
- The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
- The window was open and a bird ….. into the room (fly)
- The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
- I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
- It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)
Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.
Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I gethome. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed at about 11 o’clock and I always sleep well.
Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.
She got up at 7 o’clock
- She ….. a big breakfast
- She …..
- It ….. to get to work.
- ….. at 8:45.
- ….. lunch
- ….. at 5 o’ clock
- ….. tired when ….. home.
- ….. a meal yesterday evening
- ….. out yesrerday evening.
- ….. at 11 o’ clock
- ….. well last night.
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
2.2. Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao
Tiếp theo đây, Topica sẽ tổng hợp bài tập tiếng Anh về thì quá khứ đơn dạng nâng cao. Hãy đảm bảo rằng bạn có thể hoàn thành các bài tập cơ bản về thì quá khứ đơn trước khi đến với bài tập nâng cao này nhé!
Bài 1: Bài tập chia động từ quá khứ đơn
On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two dogs and ___ (play) together. Ben and Dave ___ (have) some kites. Some time later the dogs (be) not there. So they ___ (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___ (take) them back. Charlie ___ (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___ (play) football. Nick and Dave ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.
Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn
- Nam wrote an essay in Literature class this morning.
- I watched TV yesterday morning.
- Nam and you were in the English club last Tuesday
- They ate noodles two hours ago.
- We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
- My father decorated the Christmas tree.
- She bought a new dress yesterday.
- They were late for school.
- Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
- Hoa made a cushion for her armchair.
Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn
Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
- It/ be/ cloudy/ yesterday.
- In 1990/ we/ move/ to another city.
- When/ you/ get/ the first gift?
- She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
- How/ be/ he/ yesterday?
- and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
- They/ happy/ last holiday?
- How/ you/ get there?
- I/ play/ football/ last/ Sunday.
- My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
- Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
- Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
- We/ have/ fun/ yesterday.
- My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Bài 4: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ
teach cook want spend ring
be sleep study go write
- She…..out with her boyfriend last night.
- Laura…..a meal yesterday afternoon.
- Mozart…..more than 600 pieces of music.
- I…..tired when I came home.
- The bed was very comfortable so they…..very well.
- Jamie passed the exam because he…..very hard.
- My father…..the teenagers to drive when he was alive.
- Dave…..to make a fire but there was no wood.
- The little boy…..hours in his room making his toys.
- The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 …… young. Her father (marry) 2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.
The evil queen (order) 3…………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) 4………….her away instead, and she (take) 5…………. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6………….with the dwarfs and took care of them and they (love) 7………….her dearly.
Then one day the talking mirror (tell) 8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9………….herself into a witch and (make) 10………….a poisoned apple. She (go) 11…………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) 13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) 14………….married and lived happily ever after.
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
3. Đáp án bài tập về Quá khứ đơn
3.1. Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn
Bài 1
- ate
- Did / drive / did
- bought
- went
- Did / swim / didn’t
- saw
- did / drank
- bit
- did / get up
- flew
- heard
- broke / hurt
- caught
- did / read
- forgot / bring
Bài 2
- He went to the swimming pool because he liked swimming.
- They had dinner at nine o´clock.
- Helen ate too many sweets.
- I bought the newspaper in the shop.
- We got up at eight o´clock and went to school.
- Did she buy the newspaper in the shop over there?
- Did they do their homework in the evening?
- Did they have a good holiday?
- Did they find any animal in the forest?
- Was it dark when she got up in the morning?
Bài 3
- Was/ were
- Became
- Began
- Broke
- Brought
- Built
- Bought
- Chose
- Came
- Cost
- Cut
- Did
- Dreamt
- Drunk
- Ate
- Felt
- Found
- Forgot
- Got
- Gave
- Went
- Had
- Heard
- Held
- Kept
- Knew
- Learnt/Learned
- Let
- Made
- Meant
- Met
- Paid
- Put
- Read
- Rose
- Run
- Said
- Saw
- Sent
- Set
- Shook
- Shut
- Sang
- Sat
- Slept
- Stood
- Swam
- Took
- Taught
- Told
- Thought
- Wore
- Won
- Wrote
Bài 4
3. didn’t disturb 4. left 5. didn’t sleep 6. flew 7. didn’t cost 8. didn’t have 9. were
Bài 5
- had
- she walked to work
- It tooks her half an hour
- She starts work
- she didn’t have any lunch
- she finished work
- she was tired when she got home
- she cooked
- she didn’t go
- she went to bed
- she slept
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
3.2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn
Bài 1
- talk
- went
- played
- had
- were
- called
- looked
- found
- took
- was
- went
- fetched
- played
- won
- rode
Bài 2
- Nam didn’t write an essay in Literature class this morning. – Did Nam write an essay in Literature class this morning?
- I didn’t watch TV yesterday morning. – Did I watch TV yesterday morning?
- Nam and you were not in the English club last Tuesday – Were Nam and you in the English club last Tuesday?
- They didn’t eat noodles two hours ago. – Did they eat noodles two hours ago?
- We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past. – Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
- My father didn’t decorate the Christmas tree. – Did my father decorate the Christmas tree?
- She didn’t buy a new dress yesterday. – Did she buy a new dress yesterday?
- They were not late for school. – Were they late for school?
- Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday. – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
- Hoa didn’t make a cushion for her armchair. – Did Hoa make a cushion for her armchair?
Bài 3
- It was cloudy yesterday.
- In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
- When did you get the first gift?
- She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
- How was he yesterday?
- Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
- Were they happy last holiday?
- How did you get there?
- I played football last Sunday.
- My mother made two cakes four days ago.
- Tyler visited his grandmother last month.
- Joni went to the zoo five days ago.
- We had fun yesterday.
- My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.
Bài 4
- went
- cooked
- wrote
- was tired
- slept
- studied
- taught
- wanted
- spent
- rang
Bài 5
Giải thích đáp án: Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc
=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn
Câu | Đáp án | Vẻ đẹp từ vựng | Câu | Đáp án | Vẻ đẹp từ vựng |
1 | Was | Pass away (Trang trọng hơn Die): Qua đời | 8 | told | Sự khác biệt giữa Evil và Devil:Evil /’i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ácDevil /’devl / (n): ma quỷ |
2 | married | King /kɪŋ/ (n): Vua- Queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng- Prince /prɪns/ (n): Hoàng tử- Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Công chúa- Crown /kraun/ (n): Vương miện; ngôi vua- Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngôi vua | 9 | changed | |
3 | ordered | Murder = Kill: Giết hại | 10 | made | |
4 | chased | Take refuge (with somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đó | 11 | went | |
5 | Took | Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn | 12 | put | |
6 | Lived | 13 | found | ||
7 | Loved | 14 | were | Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc |
Trên đây là phần bài tập thì quá khứ đơn – một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!
Xây dựng lộ trình học tiếng Anh cho riêng bạn, kết nối và nhận ngay tư vấn từ chuyên gia, cải thiện trình độ tiếng Anh ngay hôm nay
Từ khóa » Thì Quá Khứ đơn Cho Lớp 7
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7 Unit 9: Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Tiếng Anh Lớp 7
-
Bài Tập Về Thì Quá Khứ đơn Tiếng Anh Lớp 7 - Tài Liệu 24h
-
Thì Quá Khứ đơn: Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới
-
Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ, Chi Tiết
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Lớp 7 Có đáp án, Dễ Dàng ôn Luyện
-
Thì Quá Khứ đơn Lớp 7
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Lớp 7
-
The Simple Past Tense - Thì Quá Khứ đơn | SGK Tiếng Anh Lớp 7
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Lớp 7 Có đáp án - Simple Past | VFO.VN
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Tiếng Anh Lớp 7 Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7
-
Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn Lớp 7 Unit 9 - Thosanhuyenthoai
-
Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Lớp 7 - Haiermobile