Bài Thực Hành Hóa 12 Trang 38

Bài thực hành hóa 12 trang 38Thực hành điều chế tính chất hóa học của esteBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Thực hành hóa 12 bài 8 hóa 8

  • A. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
    • 1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
    • 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa
    • 3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2
  • B. Mẫu Báo cáo thực hành bài 8 hóa học 12- Số 1
    • 1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
    • 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa
    • 3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2
    • 4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iot
  • C. Mẫu báo cáo thực hành hóa học 12 bài 8 - Số 2
    • 1. Dụng cụ, hóa chất 
    • 2. Nội dung thí nghiệm 

Bài thực hành hóa 12 trang 38 được VnDoc biên soạn là nội dung bài Hóa 12 bài 8 bài thực hành 1, tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh biết cách biết cách chuẩn bị cũng như viết tường trình bài thực hành hóa 12 bài 8. Mời các bạn xem chi tiết nội dung thí nghiệm cách tiến hành dưới đây.

Một số nội dung bài thực hành trong chương trình Hóa 12:

  • Báo cáo thực hành hóa 12 trang 104
  • Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12
  • Bài thực hành hóa 12 trang 78

A. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành

1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn không được đun sôi). Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Sau 8 – 10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2

Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm để tạo kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.

Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iot

Cho lần lượt: 1) 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%; 2) Vài giọt dung dịch iot 0,05% lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng, rồi đun nóng dung dịch có màu trên rồi để nguội. Quan sát hiện tượng.

B. Mẫu Báo cáo thực hành bài 8 hóa học 12- Số 1

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Họ và tên: ....................................................................................................

Lớp:..............................................................................................................

ĐiểmLời phê của giáo viên

1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

  • Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, cốc, đèn cồn, kẹp gỗ,….Hóa chất: ancol etylic, axetic nguyên chất, axit sunfuric đặc,…

  • Cách tiến hành:

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.Lắc đều, đồng thời đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn không được đun sôi).Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

  • Hình vẽ:

Điều chế etyl axetat

  • Hiện tượng: 

Đun có khí mùi thơm (etyl axetat) bay lên (phản ứng este hóa). Làm lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2 lớp.

  • Giải thích:

CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4} đ, t^{\circ } }{\rightleftharpoons}\(\overset{H_{2} SO_{4} đ, t^{\circ } }{\rightleftharpoons}\) CH3COOC2H5 + H2O

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

  • Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: bát sứ, đèn cồn, đũa thủy tinh,…..

Hóa chất: 1 gam mỡ, dung dịch NaOH 40%, nước cất , NaCl bão hòa nóng.

  • Hình vẽ:

Phản ứng xà phòng hóa

  • Cách tiến hành:

Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt  nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Sau 8 – 10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

  • Hiện tượng:

Có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dung dịch.

  • Giải thích:

đó là muối natri của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2

  • Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,…

Hóa chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucozơ 1%.

  • Cách tiến hành:

Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm để tạo kết tủa Cu(OH)2.Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.

  • Hình vẽ:

Phản ứng glucozo với Cu(OH)2

  • Hiện tượng giải thích: Khi cho glucozo và tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng Glucozo màu xanh lam đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O.
  • Giải thích: 

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O (2) (Glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau)

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5COONa + Cu2O ↓+ 3H2O (3)

4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iot

  • Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệp, kẹp gỗ, đèn cồn,…

Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột (hoặc khoai lang, hoặc sắn tươi), dung dịch iot.

  • Cách tiến hành:

Cho lần lượt: 1) 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%; 2) Vài giọt dung dịch iot 0,05% lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng, rồi đun nóng dung dịch có màu trên rồi để nguội. Quan sát hiện tượng.

  • Hình vẽ: 

Phản ứng hồ tinh bột

  • Hiện tượng giải thích:

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó.

Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại.

..........................................................

Ngoài cách trình bày bản tường trình hóa 12 bài thực hành trang 38. Các bạn có thể trình bày bày bản tường trình bài thực hành hoa 12 bài 8 dưới dạng bảng như sau:

C. Mẫu báo cáo thực hành hóa học 12 bài 8 - Số 2

1. Dụng cụ, hóa chất 

Dụng cụ:

Bát sứ, đèn cồn, đũa thủy tinh, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,…

Hóa chất:

Ancol etylic, axetic nguyên chất, axit sunfuric đặc, 1 gam mỡ, dung dịch NaOH 40%, nước cất , NaCl bão hòa nóng, ung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucozơ 1%, dung dịch hồ tinh bột (hoặc khoai lang, hoặc sắn tươi), dung dịch iot.

2. Nội dung thí nghiệm 

STTTên thí nghiệm Cách tiến hànhHiện tượng, giải thích Phương trình hóa học
1Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetatCho 1 ml ancol etylic, 1 ml axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.Lắc đều, đồng thời đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn không được đun sôi).Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
2Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Sau 8 – 10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

3Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm để tạo kết tủa Cu(OH)2.Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
4Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iotCho lần lượt: 1) 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%; 2) Vài giọt dung dịch iot 0,05% lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng, rồi đun nóng dung dịch có màu trên rồi để nguội. Quan sát hiện tượng.

>> Bài tiếp theo: 

  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 9: Amin

--------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:

  • Hóa 12 Bài 9: Amin
  • Giải bài tập Hóa 12 bài 9: Amin
  • Hóa 12 Bài 10: Amino axit
  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 10: Amino axit
  • Giải bài tập Hóa học 12 bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn Bài thực hành hóa 12 trang 38 đọc tham khảo. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Từ khóa » Bản Báo Cáo Thực Hành Hóa 12 Bài 8