Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách viết bài viết tiếng anh về ô nhiễm không khí. Hãy theo dõi nhé.

Xem video của KISS English về cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc nhớ lâu tại đây nhé:

Chủ đề về môi trường đang được rất nhiều người quan tâm và đây cũng là chủ đề thường gặp trong các bài viết tiếng Anh. Vậy nên hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách viết bài viết tiếng anh về ô nhiễm không khí hay mà đơn giản.

Nội dung:

Toggle
  • Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí
    • Mở bài
    • Kết bài
  • Từ Vựng Thường Dùng Trong Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí
    • Nguyên Nhân
    • Hậu quả
    • Giải pháp
  • Một Số Mẫu Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí
  • Lời Kết

Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí

Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí

Mở bài

Nêu lên vấn đề ô nhiễm không khí, giới thiệu khái quát về tình trạng ô nhiễm không khí hiện nay.

Thân bài

Ở phần thân bài, bạn hãy chia ra ba ý chính, bao gồm:

  • Nguyên nhân dẫn đến vấn đề này
  • Hậu quả là gì
  • Giải pháp khắc phục

Với mỗi ý chính trên, bạn phát triển thêm từng ý nhỏ (2-3 ý nhỏ) nhằm bổ sung thông tin cho ý chính. Hãy lấy thêm ví dụ để làm rõ hơn những ý tưởng của bản thân.

Kết bài

Nói lên suy nghĩ của mình về vấn đề ô nhiễm không khí và gửi đến mọi người lời kêu gọi bảo vệ môi trường.

Từ Vựng Thường Dùng Trong Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí

Từ Vựng Thường Dùng Trong Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí
Từ Vựng Thường Dùng Trong Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí

Nguyên Nhân

  • Human activity
  • Power plants, manufacturing facilities, waste incinerators, furnaces and other types of fuel-burning heating devices (the burning of fossil fuels such as coal, oil, natural gas): nhà máy điện, cơ sở sản xuất, lò đốt chất thải, lò nung và các loại thiết bị đốt nhiên liệu khác (đốt nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, khí đốt tự nhiên)
  • Agricultural activities (the use of insecticides, pesticides, fertilizers): hoạt động nông nghiệp (sử dụng thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu, phân bón)
  • Mining operations: các hoạt động khai thác khoáng sản
  • Deforestation → the need for pastureland and growing fields → the removals of trees: tàn phá rừng → sự cần thiết của đồng cỏ để chăn nuôi gia súc và các cánh đồng trồng trọt → việc chặt cây
  • Waste → landfills → generate methane (greater demand for dumping grounds a significant source of methane production): chất thải → bãi rác → tạo ra khí mê-tan (nhu cầu chỗ đổ rác tăng → là nguồn sản xuất khí mê-tan đáng kể)
  • Population growth, urbanisation: gia tăng dân số, đô thị hóa
  • Natural causes
  • Dust: large areas of open land (little or no vegetation) → Wind → create dust storms: Bụi: những vùng đất rộng lớn (ít hoặc không có thảm thực vật) → Gió → tạo ra bão bụi
  • Wildfires: prolonged dry periods ← season changes + a lack of precipitation: Cháy rừng: thời gian khô hạn kéo dài ← thay đổi mùa + thiếu mưa
  • Volcanic activity → produce tremendous amounts of sulfur, chlorine and ash products: Hoạt động núi lửa → tạo ra một lượng lớn lưu huỳnh, clo và tro

Hậu quả

  • Various health problems (reduced lung function, asthma other respiratory illnesses), premature death: Các vấn đề sức khỏe khác nhau (giảm chức năng phổi, hen suyễn các bệnh hô hấp khác), tử vong sớm (chết non).
  • Environmental effects: Tác động môi trường
  • Damage crops, forests: phá hoại mùa màng, rừng
  • Global warming → rising sea levels, melting of ice air pollution → directly contaminate the surface of bodies of water and soil → kill young trees + other plants: nóng lên toàn cầu → mực nước biển nóng, ô nhiễm không khí tăng → làm ô nhiễm trực tiếp bề mặt của nước và đất → giết chết cây non + cây khác
  • Acid rain → degrade water quality in rivers, lakes and streams, cause buildings and
  • Monuments to decays: Mưa axit → làm suy giảm chất lượng nước ở sông, hồ và suối, làm cho các tòa nhà và di tích bị tàn phá
  • Animals: exposure to air pollution → birth defects, diseases, and lower reproductive rates: Động vật: tiếp xúc với ô nhiễm không khí → dị tật bẩm sinh, bệnh tật và tỷ lệ sinh sản thấp hơn

Giải pháp

  • Adopt laws to regulate emissions: thông qua luật để điều tiết lượng khí thải
  • Take public transportation instead of driving a car: đi phương tiện công cộng thay vì lái xe
  • Ride a bike instead of travelling in carbon dioxide-emitting vehicles: đi xe đạp thay vì đi trên các phương tiện thải carbon dioxide
  • Install pollution control devices: lắp đặt thiết bị kiểm soát ô nhiễm
  • Buy emission allowance: mua hạn ngạch khí thải
  • Encourage the use of environmentally friendly energy sources: khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường
  • Raise public awareness through campaigns: nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các chiến dịch
  • Replace gasoline-fueled cars with zero-emissions vehicles: hay thế xe chạy bằng xăng bằng xe không thải khí thải ra môi trường

Một Số Mẫu Bài Viết Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Không Khí

Mẫu 1:Nowadays, pollution is a popular term with everyone in the world and air pollution is one type of pollution. The definition of air pollution is one such form that refers to the contamination of the air, irrespective of indoors or outside. A physical, biological, or chemical alteration to the air in the atmosphere can be termed pollution. There are some main reasons which cause air contamination such as the burning of fossil fuels, agricultural activities, exhaust from factories and industries, mining operations, and indoor air pollution. Air pollution always has bad effects on our life. Harmful gases, dust, and smoke enter the atmosphere and make it difficult for plants, animals, and humans to survive. We also can see some examples of the result of air contamination that occurs around us as global warming, acid rain, and depletion of the ozone layer. The effects of air pollution are alarming, so governments over the world should have suitable policies for protecting the environment, especially air quality to create a clean world for our generation in the future.

Dịch:Ngày nay, ô nhiễm là một thuật ngữ phổ biến với tất cả mọi người trên thế giới và ô nhiễm không khí là một trong những loại ô nhiễm. Định nghĩa về ô nhiễm không khí là một trong những dạng đề cập đến sự ô nhiễm của không khí, không phân biệt trong nhà hay bên ngoài. Sự thay đổi vật lý, sinh học hoặc hóa học đối với không khí trong bầu khí quyển có thể được gọi là ô nhiễm. Có một số nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí như đốt nhiên liệu hóa thạch, hoạt động nông nghiệp, khí thải từ các nhà máy và ngành công nghiệp, hoạt động khai thác và ô nhiễm không khí trong nhà. Ô nhiễm không khí luôn có những tác động xấu đến cuộc sống của chúng ta. Khí độc hại, bụi và khói đi vào bầu khí quyển và làm cho thực vật, động vật và con người khó tồn tại. Chúng ta cũng có thể xem một số ví dụ về kết quả của ô nhiễm không khí xảy ra xung quanh chúng ta như sự nóng lên toàn cầu, mưa axit và sự suy giảm tầng ôzôn. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí là đáng báo động, vì vậy các chính phủ trên thế giới cần có những chính sách phù hợp về bảo vệ môi trường, đặc biệt là chất lượng không khí để tạo ra một thế giới trong sạch cho thế hệ chúng ta trong tương lai.

Mẫu 2:Air pollution is the mixing of any harmful substances into the atmosphere fresh air causing huge levels of damage, human health disorders, reducing the quality of life, etc. Air pollution is increasing day by day because of the increasing number of industries. Such polluted air never remains in one place however spread to the whole environment and affects the lives of the people all through the world. Death rates of human beings have increased because of an increased variety of diseases. The polluted air we breathe every moment causes lung disorders and even lung cancer thus affecting the health of other body organs. Air pollution is continuously damaging the whole ecological system and affecting the lives of plants and animals as well. It has reached a critical stage and affects the whole atmosphere by allowing more harmful radiations from the sun to the earth. Again polluted air acts as a better insulator which prevents heat to get escaped back into space.

Dịch:Ô nhiễm không khí là sự pha trộn của bất kỳ chất độc hại nào vào không khí trong không khí gây ra mức độ thiệt hại to lớn, rối loạn sức khoẻ con người, giảm chất lượng cuộc sống, vv Ô nhiễm không khí ngày càng tăng do ngày càng nhiều ngành công nghiệp. Không khí ô nhiễm như vậy không bao giờ ở diễn ra một nơi mà lan rộng ra toàn bộ môi trường và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân trên khắp thế giới. Tỷ lệ tử vong của con người đã tăng lên do sự gia tăng các loại bệnh tật. Không khí ô nhiễm chúng ta hít thở mỗi khi gây ra rối loạn phổi và thậm chí là ung thư phổi do đó ảnh hưởng đến sức khoẻ của các cơ quan khác. Ô nhiễm không khí liên tục gây tổn hại toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng đến cuộc sống của thực vật và động vật. Nó đã đạt tới giai đoạn quan trọng và ảnh hưởng toàn bộ bầu khí quyển bằng cách cho phép các tia có hại phát ra từ mặt trời lên trái đất. Một lần nữa không khí bị ô nhiễm hoạt động như một chất cách điện tốt hơn giúp ngăn ngừa nhiệt thoát ra khỏi không gian.

Mẫu 3:Air pollution is a most serious problem of the current time all over the world especially in the large cities because of the huge level of industrialization. The release of such air pollutants in heavy concentrations such as smog, particulates, solid materials, etc is getting settled over the city, causing air pollution and health hazards to the people. Lots of dirty wastes are produced by people on daily basis, especially in the big cities polluting the whole atmospheric air to a great extent. The release of gaseous pollutants from burning fuel of motor vehicles, industrial processes, burning of garbage, etc are contributing to the air pollution. Some natural pollutants like pollen, dust, soil particles, natural gases, etc are also source of air pollution.

Dich:Ô nhiễm không khí đang là vấn đề nghiêm trọng nhất hiện nay trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các thành phố lớn vì mức độ công nghiệp hóa rất lớn. Việc thải ra các chất ô nhiễm không khí ở nồng độ nặng như khói bụi, hạt, vật liệu rắn, v.v. đang lắng đọng trong thành phố, gây ô nhiễm không khí và nguy hiểm cho sức khỏe người dân. Rất nhiều chất thải bẩn do con người thải ra hàng ngày đặc biệt là ở các thành phố lớn làm ô nhiễm môi trường không khí ở mức độ lớn. Việc giải phóng các chất ô nhiễm dạng khí từ việc đốt nhiên liệu của các phương tiện cơ giới, các quá trình công nghiệp, đốt rác, vv đang góp phần gây ô nhiễm không khí. Một số chất ô nhiễm tự nhiên như phấn hoa, bụi, hạt đất, khí tự nhiên, vv cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí.

Lời Kết

Trên đây là những bài viết tiếng anh về ô nhiễm không khí mà KISS English chia sẻ cho bạn. Hy vọng bài viết này bổ ích và phù hợp với bạn. Chúc bạn có thời gian học vui vẻ và hiệu quả.

Từ khóa » Giải Pháp ô Nhiễm Không Khí Tiếng Anh