Ban Công – Wikipedia Tiếng Việt

Đừng nhầm lẫn với Lô gia.
Một ban công

Ban công (tiếng Pháp: balcon /balkɔ̃/)[1] là một kiến trúc trong ngôi nhà hay tòa nhà là một không gian theo chiều ngang được nhô ra và nối liền với một bức tường trước một cánh cửa và thường có gắn lan can an toàn. Ban công thông thường được xây từ tầng hai trở lên. Nó là phần nhô ra ngoài tầng gác, có lan can và có cửa thông vào phòng.

Ngược với ban công là lô gia.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống người Malta thì ban công là một ban công đóng bằng gỗ nhô ra từ một bức tường. Ngược lại, một "ban công Juliet" không nhô ra khỏi tòa nhà mà nó thường là một phần của một tầng trên với một lan can ở phía trước. Ban công hiện đại thường liên quan đến một hàng rào kim loại được đặt ở phía trước của một cửa sổ cao, có thể được mở. Ban công Juliet được đặt tên sau khi Juliet của đại văn hào Shakespeare sau được dựng thành vở kịch Romeo và Juliet, theo đó Romeo đang ve vãn và tỏ tình với Juliet và trong một đêm ánh trăng lãng mạn, anh này đã trèo lên ban công nơi Juliet đang đứng sẵn và hôn cô này.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]
Một ban công kiểu Pháp

Hình thức chung của ngôi nhà là yếu tố quyết định đến hình thức của ban công. Với những ngôi nhà được thiết kế theo phong cách châu Âu cổ thì ban công thường được điểm thêm những hoạ tiết trang trí với những gờ, phào, chỉ cầu kỳ. Lan can có thể bằng thép uốn tạo độ cong và sử dụng hoa sắt với nhiều chi tiết tỉ mỉ làm hoạ tiết trang trí.

Với những ngôi nhà mang phong cách kiến trúc hiện đại, ban công được thiết kế đơn giản hơn với những cách phối màu thích hợp để tạo điểm nhấn cho ngoại thất công trình. Hình thức lan can có thể xây gạch đặc hoặc là những chấn song bằng thép hoặc inox. Ngoài ra có thể sử dụng những vật liệu mới như kính hoặc gỗ cũng là một cách trang trí tạo nên một phong cách độc đáo cho ngôi nhà thêm sang trọng. Hoạ tiết cho ban công thường được gia chủ đặt thiết kế đồng bộ với các hoạ tiết của cửa sổ, cầu thang.

Thông số tiêu chuẩn tham khảo về độ cao lan can là từ 1,1 m trở lên; khoảng cách giữa các thanh gióng của lan can cũng không được quá 10 cm. Với những gia đình có con nhỏ, không nên sử dụng lan can là những chấn song nằm ngang, trẻ có thể leo trèo rất nguy hiểm.[2]

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dùng cho mục đích nghi lễ, ví dụ như Giáo hoàng hay một số chính khách thường đứng ở ban công để vẫy chào đám đông, những người yêu mến hay ủng hộ cho họ.
  • Thư giãn, giải trí, hóng gió: Một số ban công có đặt các chậu cây xanh và trang trí đẹp sẽ là nơi thư giãn, ngắm trăng, ngắm cảnh....
  • Là nơi để biểu diễn trong các nhà hát, sân khấu.

Hình ảnh nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 59.
  2. ^ “Báo Thể thao Tin Bóng Đá”. Báo Thể thao & Văn hóa - Thông tấn xã Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2011. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX540478
  • BNF: cb12273807k (data)
  • GND: 4130867-0
  • LCCN: sh85011151
  • NKC: ph135132

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lan can
  • Sân thượng (chuồng cu)
  • Tầng (sàn)
  • x
  • t
  • s
Phòng và không gian trong nhà
Phòng chung trong Nhà
  • Phòng chơi Billiard
  • Bonus room
  • Phòng chung (Common room)
  • Den
  • Phòng ăn
  • Ell
  • Phòng gia đình
  • Garret
  • Great room
  • Hearth room
  • Home office
  • Bếp
  • Kitchenette
  • Phòng sách
  • Phòng khách
  • Phòng chiếu phim gia đình
  • Man cave
  • Phòng giải trí
  • Phòng thờ
  • Phòng học cá nhân
  • Phòng tắm nắng
Không gian
  • Alcove
  • Atrium
  • Ban công
  • Breezeway
  • Conversation pit
  • Corridor
  • Deck
  • Thang máy
  • Entryway / Genkan
  • Foyer
  • Hallway
  • Loft
  • Lô gia
  • Patio
  • Porch
  • Mặt phẳng nghiêng
  • Secret passage
  • Sleeping porch
  • Cầu thang
  • Sân thượng
  • Veranda
  • Vestibule
Tiện ích và kho chứa
  • Attic
  • Tầng hầm
  • Tầng lửng
  • Phòng/Carport
  • Cloakroom
  • Closet
  • Electrical room
  • Phòng thiết bị
  • Furnace room / Boiler room
  • Nhà để xe
  • Janitorial closet
  • Larder
  • Phòng giặt đồ / Utility room
  • Mechanical room / floor
  • Pantry
  • Root cellar
  • Semi-basement
  • Spear closet
  • Hầm trú ẩn / Safe room
  • Studio
  • Wardrobe
  • Xưởng
  • Wine cellar
  • Wiring closet / Demarcation point
Phòng cá nhân
  • Phòng tắm
  • Buồng tắm đứng
  • Phòng ngủ/Phòng ngủ
  • Boudoir
  • Cabinet
  • Jack and Jill bathroom
  • Phòng dưỡng nhi
  • Suite
  • Walk-in closet
  • Phòng vệ sinh
Khu vực lớn trong nhà
  • Ballroom
  • Butler's pantry
  • Buttery
  • Phòng tắm nắng
  • Udvar
  • Drawing room
  • Fainting room
  • Great chamber
  • Đại sảnh
  • Long gallery
  • Lumber room
  • Phòng tiếp khách
  • Porte-cochère
  • Salon
  • Saucery
  • Scullery
  • Servants' hall
  • Servants' quarters
  • Phòng hút thuốc
  • Solar
  • Spicery
  • State room
  • Still room
  • Hồ bơi
  • Undercroft
Khác
  • Tòa nhà
  • Đồ nội thất
  • House plan
  • Single-family detached home
  • Multi-family residential
  • Secondary suite
Thành phần kiến trúc
  • Vòm
  • Lan can
  • Trần nhà
  • Hàng cột
  • Cột trụ
  • Tầng
  • Cổng
  • Tường
  • Chiếu sáng
  • Medaillon
  • Hoa văn
  • Portico
  • Mái vòm
  • Mái nhà
  • Trần nhà
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề kiến trúc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Ban Công Là Gì