Bàn đãi Quặng
Có thể bạn quan tâm
-- Tìm theo -- Công nghiệp - Xây dựngVệ sinh công nghiệpMáy tínhThiết bị sốĐiện máyMáy văn phòngGia dụngThiết bị an ninhThiết bị siêu thị - Ngân hàngThiết bị điệnĐiện thoại, viễn thôngSức khoẻ, sắc đẹpMáy - Thiết Bị Công NghiệpMáy nông nghiệp
$ Tỷ giá: 1 USD = 23500 VNĐ
- Trang chủ
- Công nghiệp - Xây dựng
- Vệ sinh công nghiệp
- Máy tính
- Thiết bị số
- Điện máy
- Máy văn phòng
- Gia dụng
- Thiết bị an ninh
- Thiết bị siêu thị - Ngân hàng
- Thiết bị điện
- Điện thoại, viễn thông
- Sức khoẻ, sắc đẹp
- Máy - Thiết Bị Công Nghiệp
- Máy nông nghiệp
- Tất cả sản phẩm
- Tin tức
Xử lý ẩmThiết bị đo lườngThiết bị giặt công nghiệpMáy cắt cỏMáy nén khíMáy gia côngBảo hộ lao độngMáy phát điện công nghiệpMáy cắt DecalXe đẩy - Xe nângMáy cắt - duỗi, uốn sắtMáy khoanMáy bơmThiết bị bếp công nghiệpThiết bị khácThiết bị garage otoMáy đầm bàn bê tôngMáy đầm dùiMáy đầm cócMáy xoa nền bê tông Máy hút bụi công nghiệpMáy phun áp lựcMáy chà sàn - mài sànMáy quét rácThiết bị làm sạchXe đẩy làm vệ sinhThùng rác - gạt tànHóa chất công nghiệpThiết bị rửa xeBiển báo - Cột phân cách Máy tính đồng bộ LaptopMáy chủ - Server Màn hìnhThiết bị mạng Phần mềm bản quyềnThiết bị lưu trữThiết bị ngoại viUPS - Ổn ápPhụ kiện Từ điển điện tửKỹ xảo - Ghi hìnhMáy ghi âmPhụ kiện Tủ lạnhMáy giặt dân dụngThiết bị âm thanhThiết bị truyền hìnhTủ đôngQuạtĐồ chơi ô tô Máy inMáy photocopyMáy faxMáy chiếu - ProjectorMàn chiếu và phụ kiệnMáy scanMáy hủy tài liệuMáy ép plasticMáy đóng tài liệuMáy đánh chữ BảngMáy đánh giàyGiải pháp cho phòng học Máy phát điện gia đìnhMáy lọc nướcBình nước nóngMáy hút bụi dân dụngMáy sưởiBàn ủi(là), sấyMáy sấy tócCân sức khỏeĐồ dùng nhà bếpThiết bị vệ sinhValiMáy khử độcSản phẩm gia dụng khác Camera quan sátBáo động - Cảm biếnChuông cửa có hìnhMáy chấm côngKhóa điện từĐầu ghi hìnhPhụ kiệnMáy dò kim loạiPhần mềm quản lý Camera Máy tính tiềnĐầu đọc mã vạchThiết bị kiểm khoThiết bị ngân hàngMáy in hóa đơnMáy in thẻ nhựaMáy in tem - Mã vạch Máy bán hàng POSPhần mềm quản lýTem nhãn - Phụ kiệnKệ bầy hàngThiết bị thanh toán thẻCổng an ninh siêu thịPhụ kiện Thiết bị điện đo lườngBộ đèn chiếu sángBiến tầnQuạt công nghiệpCông tơ điệnỔ cắm điệnĐèn diệt côn trùngMáy biến ápBộ nguồn điệnHộp tụ điệnỔn ápThiết bị điện khác Máy bộ đàm Hội nghị truyền hìnhĐiện thoại di động - SmartphoneĐiện thoại để bànThiết bị chống sétTổng đài Call CenterTổng đài IPTổng đài điện thoạiPhụ kiện tổng đài Máy tập thể dụcThiết bị y tếGhế nằm thư giãnGiường xếp Thiết Bị Garage Ôtô Máy xay, xát, nghiềnMáy băm cỏ Trang chủ >> Công nghiệp - Xây dựng >> Thiết bị khác >> Máy khai thác mỏ
Bàn đãi quặng Mã hàng: BDQTQ Giá: 63.000.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Xuất xứ: China Bảo hành: 12 Tháng
Kho hàng: Còn hàng Đánh giá sản phẩm:
Khuyến mại: Chia sẻ sản phẩm: Share - Mô tả
- Thông số kỹ thuật
Bàn đãi quặng
Thông số kĩ thuật:
Bàn đãi quặng dùng để tuyển hạt quặng mịn, cát chứa vàng, quặng kim loại hiếm và các loại khoáng sản khác.
Tuyển trên bàn đãi quặng là quá trình phân chia khoáng sản có ích theo khối lượng riêng trong lớp nước chảy theo mặt phẳng nghiêng của bàn đãi quặng, kết hợp với chuyển động lắc có gia tốc của mặt bàn đãi quặng (được tạo ra nhờ chuyển động không đối xứng của bộ phận dẫn chấn động của bàn đãi quặng)..

Bàn đãi quặng
Thông số kĩ thuật:
Bàn đãi quặng dùng để tuyển hạt quặng mịn, cát chứa vàng, quặng kim loại hiếm và các loại khoáng sản khác.
Tuyển trên bàn đãi quặng là quá trình phân chia khoáng sản có ích theo khối lượng riêng trong lớp nước chảy theo mặt phẳng nghiêng của bàn đãi quặng, kết hợp với chuyển động lắc có gia tốc của mặt bàn đãi quặng (được tạo ra nhờ chuyển động không đối xứng của bộ phận dẫn chấn động của bàn đãi quặng)..
- Chia sẻ, đánh giá
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về sản phẩm. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐÁNH GIÁ Viết đánh giá (ý kiến) của bạn về sản phẩm sẽ giúp người mua hàng khác hiểu rõ hơn về sản phẩm trước khi quyết định mua hàng. Vì ý kiến này ảnh hưởng rất nhiều tới người khác, bạn vui lòng chú ý một số hướng dẫn dưới đây : - Chỉ viết nếu bạn đã từng dùng sản phẩm - Nhận xét về sản phẩm là những trải nghiệm thực tế, không bịa đặt - Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người đọcCảm ơn sự hợp tác của các bạn.
Lựa chọn
Lò nấu vàng bạc đồng điện trở 1kg
Giá: 12.800.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Lò nấu vàng bạc đồng điện trở 1kg Lò nấu vàng, bạc, đồng điện trung tần 1 kg Thông số kĩ thuật: Loại M.MF.01000 M.MF.02000 M.MF.03000 Công suất ((w) 1800 1800 2100 Điện áp (220v) 50hz/7A 50hz/7.5A 50hz/8A Nhiệt độ nấu ( độ C) 1150 1150 1150 Kích thước thiết bị(mm) 310x360x370 310x360x370 310x360x370 Kích thước đóng gói(cm) 400x400x450 380x380x420 380x380x420 Trọng lượng thiết bị (kg) 11 12,5 12,5 Trọng lượng đóng gói (kg) 13 15 15
Máy tuyển quặng
Giá: Liên hệ
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy tuyển quặng Máy tuyển quặng Thông số kĩ thuật: Máy tuyển quặng model JT-2 là loại máy khai thác mỏ có kiểu tuyển quặng lắng màng lắc nằm ngang hai ngăn dùng để tuyển các loại quặng như vàng, thiếc, Nguyên lý hoạt động của máy tuyển quặng JT: Máy tuyển quặng model JT-2 tuyển khoáng theo nguyên lý tuyển trọng lực. Bùn quặng (khoáng vật có khối lượng riêng từ 1200 - 1560kg/m3độ hạt : 0,2 : 50mm) và nước được cấp trên mặt lưới của máy lắng. Dùng màng lắc để tạo thành dòng nước lên xuống qua mặt lưới, khi dòng nước đi lên, lớp vật liệu trên mặt lưới được nhấc bay bổng khỏi mặt lưới và tơi xốp ra. Khi dòng nước đi xuống các hạt hạ xuống mặt lưới và sít chặt lại với nhau. Dưới tác dụng của các lực khác nhau và qua nhiều chu kỳ như vậy, các hạt khoáng phân bố vị trí và phân lớp trong các ngăn máy và mặt lướinhư sau: - Hạt có khối lượng riêng lớn và kích thích lớn nằm ở dưới cùng - Hạt có khối lượng riêng lớn nhưng kích thước nhỏ và hạt có kích thước lớn nhưng khối lượng riêng nhỏ nằm ở lớp giữa. - Hạt có khối lượng riêng nhỏ và kích thước nhỏ nằm ở trên cùng. - Những hạt kích thước quá nhỏ trôi theo dòng nước ngang. Hình 1Quátrình phân chia các hạt khoáng trong máy lắng khituyển cấp hạt lớn (a)và cấp hạt nhỏ (b) Để bùn quặng phân tầng được thì trên mặt lưới nhất thiết phải có lớp đệm nhân tạo hay đệm tự nhiên. Lớp đệm tự nhiên được hình thành từ vật liệu đấu đưa tuyển lưu lại trong máy, những hạt này thường có kích thước và khối lượng riêng lớn (thuộc khoáng vật nặng). Lớp đệm nhân tạo là nhưng hạt khoáng cổ khối lượng riêng lớn gần bằng khối lượng riêng khoáng vật nặng đưa vào tuyển, hoặc dùng những hạt chế tạo bằng gốm hoặc cao su pha chì có kích thước bằng hai lấn kích thước lỗ lưới máy lắng. Lớp đệm đóng vai trò như mặt lưới: Cho hạt nặng đi qua mà không cho hạt nhẹ đi qua xuống dưới. • Cung cấp nước: Trong quá trình lấy sản phẩm có mất nước. Nếu cấp nhiều nước sẽ làm rối loạn quá trình phân tầng, nếu cấp nước ít, tốc độ lắng đọng lớn, nên cần nghiên cứu việc cấp nước cho thích hợp. 2. Cấu tạo máy tuyển quặng: Hình 2 Máy tuyển quặng JT-2 Vật liệu và phần lớn nước được cấp vào đầu của máy lắng JT-2 qua máng 3; thân máy 1 có dạng hình hộp.Động cơ 16 truyền chuyển động cho trục lệch tâm 20 nhờ puly 17, 18, trục 19 và qua tay biên 14 cùng đòn gánh 11 làm hai hình nón cụt 13 chuyển động lên xuống ngược chiều nhau, nhờ màng cao su 9. Màng 9 có dạng hình vành khăn: mép trên gắn chặt vào ống hình trụ của thân máy 1 (ống hình trụ này cố định), mép dưới màng cao su gắn chặt vào miệng nón cụt 13 (hình 1). Khi 13 chuyển động sẽ tạo ra dòng nước lên xuống trên mặt lưới 4. Các hạt có khối lượng riêng lớn qua lớp đệm, qua lưới lọt vào nón 13 sau đó qua van 10 vào sản phẩm. Lưới 4 được giữ cố định nhờ khung đỡ lưới 2 và tấm chèn khung lưới 6 được nêm chặt bằng nêm 7. Các hạt có khối lượng riêng trung gian và nhẹ được dòng nước ngang đẩy sang ngăn thứ 2. Hạt có khối lượng riêng nhỏ vượt qua ngưỡng tràn 8 vào sản phẩm thải. ở ngăn hai trung gian qua lớp đệm, qua lưới 4, qua van 10 vào sản phẩm trung gian. Thanh thép đàn hồi 12 có tác dụng giảm nhẹ lực quán tính khi hai nón 13 chuyển động ngược chiều và để nón 13 không bị chao đảo. Nước qua ống 15 dưới lưới 4 có tác dụng làm tăng tốc độ dòng nước lên và giảm tốc độ dòng nước xuống trên mặt lưới nhằm thay đổi chu trình lắng phụ thuộc vào lượng nước dưới lưới máy được cấp tuỳ các van. Những máy lắng hiện đại tiên tiến phải đảm bảo các điều kiện sau: Nó tạo ra dòng nước đập mạch phân bố đều trên toàn bộ diện tích lưới. phân bố quặng bùn đưa tuyển rải đều trên toàn bộ diện tích lưới, có khả năng điều chỉnh tự động việc tháo sản phẩm nặng và tháo sản phẩm trung gian, máy có hệ thống tự động khóa van nước khi ngừng cấp liệu Diện tích mặt sàng trên (m2) 2.28 Năng xuất tuyển quặng (tấn/ giờ) 4 -8 Đường kính cỡ hạt to nhất đem tuyển (mm) Động cơ điện 380v (kw) 3 Lượng nước tiêu thụ (m3/ t) 1 – 3 Áp lực nước cấp vào (Mpa) ≥0.5 Kích thước phủ bì của máy (mm) 3225×1550×2150 Trọng lượng máy (tấn) 1.6 - Sản phẩm Máy tuyển quặng JY-2 tại Việt Nam được Chuyên gia Trung Quốc trực tiếp hướng dẫn sử dụng và bảo hành. Ngoài sản phẩm máy tuyển quặng JT này Cty chúng tôi còn cung cấp máy tuyển quặng ly tâm, bàn đãi tuyển quặng, Máy rửa quặng.
Máy tuyển quặng ly tâm
Giá: Liên hệ
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy tuyển quặng ly tâm Máy tuyển quặng ly tâm Thông số kĩ thuật: Máy tuyển quặng ly tâm model STL80 được sử dụng không chỉ để tuyển vàng sa khoáng mà còn dùng để tuyển tách quặng, ilmenit, crom, pyrit, zircon, rutin, monazit, vonfram, thiếc, bạc và các khoáng sản phi kim loại khác. Với kinh nghiệm vận hành tốt, máy tuyển quặng ly tâm STL có tỷ lệ thu hồi sản phẩm đạt 99% , tuyển hạt quặng có kích thước >=0.07 mm tỷ lệ thu hồi đạt 98%, đối với vàng có cở hạt 0.004mm tỷ lệ thu hồi đạt 97% Nguyên lý làm việc của máy tuyển quặng ly tâm STL: Loại máy STL 60 STL 80 STL 100 Nước bùn quặng (T/h) 10-40 35-70 75-120 Mật độ quặng trong bùn (%) 0-50% 0-50% 0-50% Hạt quặng (mm) 0-6 0-6 0-6 Lượng nước xả (T / h) 10-15 17-25 40-60 Công suất động cơ (kw) 4 11 18.5 Áp lực nước Mpa 0.25 0.35 0.4 Kích thước (mm) 1970*1670*1750 2300*1800*2200 2500*2000*2400 Trọng lượng (kg) 1300 1500 2000 Bộ phận chính của máy tuyển quặng ly tâm STL là một côn tuyển nằm thẳng đứng có miệng rộng hơn đáy và bề mặt trong có các gờ (và rãnh). Nư¬ớc đư¬ợc cấp vào côn tuyển từ phía dư¬ới đáy côn tuyển, qua một số lỗ nhỏ trên thành côn tuyển để tạo dòng. Bùn quặng dâng lên trong vành côn tuyển. Dưới tác động của lực ly tâm, dòng vật liệp sẽ chuyển động theo bề mặt trong côn tuyển có xu hướng văng ra phía ngoài từ dưới lên trên. Hạt quặng được phân tuyển và tạo ra tầng quặng tinh. Nước sạch được phun tia vào trong vành tuyển điều chỉnh để đạt tầng quặng tinh tối ưu. Hạt quặng (và các hạt khoáng nặng) sẽ đọng lại trong các rãnh côn tuyển. Định kỳ được tháo ra. Còn quặng đuôi nhẹ sẽ tràn lên trên mặt côn tuyển và được tháo tải ra ngoài.
Máy rửa quặng
Giá: 235.000.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy rửa quặng Máy rửa quặng Thông số kĩ thuật: Máy rửa quặng dùng trong việc rửa đất bùn trong quặng có cỡ hạt lớn nhất là 80mm. Máy rửa quặng được lắp cùng với hệ thống bơm phun nước áp xuất cao hiêu quả rửa nâng cao. Những bề mặt tiếp giáp với quặng như Trục, Cánh rửa, phần mặt bên trong của máy rửa được chế tạo bằng chất liệu siêu chịu mòn (Polirethane). Thay cho truyền động bằng vòng bi như máy truyền thống. Máy rửa quặng đời mới được cải tiến bằng bạc đạn, việc này giải quyết vấn đề vòng bi dễ bị tổn hại khi nước bùn chảy qua. Phần trên của máy rữa quặng có lưới sắt che, đảm bảo sự an toàn cho công nhân khi vận hành. LOẠI 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200 Năng xuất (T/h) 4 - 10 8 – 18 15 – 25 Cỡ hạt vào lớn nhất ( mm) 80 80 80 Động cơ ( Kw) 7,5 7,5 11 Khoảng cách trục (mm) 350 350 420 Qua cách lòng máng (mm) 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200 Kích thước ngoài (mm) 6000x1000x1140 7032x1194x1140 6500x1130x1290 Trọng lượng 2200 2500 3200
Máy nghiền hàm sơ cấp PE
Giá: 230.000.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy nghiền hàm sơ cấp PE Máy nghiền hàm sơ cấp PE Thông số kĩ thuật: Nghiền hàm sơ cấp PElà một máy dùng khai thác mỏ được lắp cùng cấp liệu rung. Đá hoặc quặng khai thác về được nghiền qua nghiền hàm sơ cấp sau đó nếu đá có độ cứng trung bình sẽ nghiền tiết bằng nghiền phản kích. Nếu có độ cứng cao sẽ nghiền tiếp bằng nghiền hàm thứ cấp hoặc nghiền côn. Nghiền hàm sơ cấp PE được sử dụng rất nhiều trong các ngành chế biến khoáng sản, luyện kim, vật liệu xây dựng, làm đường, thủy lợi v.v..., máy nghiền hàm có thể nghiền được các loại vật liệu có độ kháng cường lực đến 320 Mpa. Đặc điểm tính năng chung của nghiền hàm sơ cấp: - Khoang nghiền sâu máng không có khu bị trống giúp máy nâng cao năng lực sử lý và sản lượng. - Tỷ lệ nghiền lớn, cớ hạt thành phẩm đều; - Phần điều chỉnh cửa ra liệu dạng tấm đệm lót, thuận lợi, phạm vi điều tiết lớn, tăng tính linh hoạt của thiết bị; - Máy được thiết kế tính toán để đảm bảo bảo dưỡng bơm dầu mỡ thay thế linh kiện dễ dàng. - Máy chạy ổn định, vận hành đễ dàng và an toàn ít bụi. - Hệ thống điện diều khiển và môtơ đã được cải tạo để tiết kiệm từ 15% - 30%, so với thế hệ máy cũ; Kết cấu của Nghiền hàm sơ cấp gồm: giá máy, trục lệch tâm, dây curoa, 2 bánh đà, hàm động, tấm bảo hiểm, tấm lót, vị trí sau tấm lót, đinh ốc, lò xo, tấm hàm cố định và tấm hàm động, trong đó tấm lót có tác dụng bảo vệ máy. Nghiền hàm sơ cấp PE sử dụng phương thức chuyển động nén, mô tơ chuyển động tác động lên dây curoa và buli, thông qua trục lệch tâm làm cho hàm chuyển động lên xuống, khi hàm đưa lên thì khe hở giữa tấm lót và hàm biến đổi, do đó đẩy tấm hàm động tiếp cận tấm hàm cố định, và đồng thời lúc này vật liệu được đưa xuống bị nén, ép nghiền, khi hàm động chuyển động xuống, khoảng cách giữa tấm lót và hàm động nhỏ lại, tấm hàm động có tác dụng rời khỏi tấm hàm cố định dưới tác dụng của lò xo và thanh kéo, lúc này những nguyên vật liệu đã được nghiền từ khoang nghiên chảy ra ngoài, mô tơ liên tục hoạt động, máy nghiền hàm làm việc theo chu kỳ nghiền và thải liệu. Kiểu Và Kích thước cửa vào liệu P. Vi điều chỉnh cửa ra (mm) Cỡ hạt vào lớn nhất (mm) Năng lực xử lý ( m3/h) Trọng lượng không kể động cơ (tấn) Kích thước ngoài (D*R*C) mm Công suất động cơ (Kw) PE250×400 20~60 210 3~13 2.8 1430×1310×1340 15 PE400×600 40~100 340 10~34 6.5 1700×1732×1655 30 PE400×600G 40~100 340 12~38 6.5 1585×1732×1586 30 PE500×750 50~100 425 32~62 11.85 2030×1966×1920 55 PE500×750B 50~100 425 32~62 10.8 2192×1970×1870 55 PE600×900 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75 PE600×900G 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75 PE600×900B 100~190 500 50~110 15.2 2504×1881×2290
Máy nghiền phản kích PFS
Giá: Liên hệ
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy nghiền phản kích PFS Máy nghiền phản kích PFS Thông số kĩ thuật: Máy nghiền phản kích hệ PFS do công ty nhập khẩu từ Trung Quốc là máy nghiền phản kích kiểu mới ứng dụng kỹ thuật mới nhất củaTrung Quốc và nước ngoài. Sản phẩm đã trải qua thử nghiệm. Cùng nghiền một lượng vật liệu như nhau, tiêu hao năng lượng của hệ máy này ít hơn 1/3 so với máy nghiền kẹp hàm. Do đó mà có thể tiết kiệm được chi phí cho điện sản xuất. Máy nghiền phản kích hệ PFS ( máy kiểu lớn), trục chính với ráp nối sử dụng phương pháp ráp nối đặc biệt dùng bọc nở không dùng chốt. Tăng cường độ chống vặn trục lớn hơn các kiểu máy ráp nối dùng chốt khoảng 30%. Có tác dụng kéo dài tuổi thọ sử dụng, hiệu quả cao. Giá hộp sau và thân máy của sản phẩm hệ này đều dùng chốt cắt. Trong đó trong máy kiểu PFS1315H và kiểu PFS1316H có lắp cơ cấu đóng mở thủy lực, có thể nhanh chóng và an toàn mở giá hộp sau, tiến hành thay thế các linh kiện hay hỏng và bảo trì bảo dưỡng thiết bị. Do đó mà tiết kiệm được lượng lớn nhân vật lực, nhanh chóng phục hồi sản xuất. Máy nghiền phản kích hệ PFS sử dụng phương thức nghiền đặc thù. Tỷ lệ nghiền lớn, cỡ hạt thành phẩm đồng đều, có hình lập phương không trương lực ngãy nát, tỉ lệ mảnh dài thấp.Thích hợp sử dụng rộng rãi trong các ngành: quặng, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng , hóa chất và luyện kim…, Có thể nghiền với cường độ kháng áp không vượt quá 320Mpa. Cỡ hạt vào phù hợp với quặng và đá theo yêu cầu trong bảng tham số kỹ thuật. Kiểu Quy cách mm Kích thước cửa vào liệu mm Cỡ hạt vào lớn nhất mm Năng lực sản xuất t/h Công xuất động cơ Kw Trọng lượng ( không động cơ) Kg PFS0807 ф850×700 400×730 200 10~25 45 8250 PFS1007 ф1000×700 400×730 200 25~60 55 9900 PFS1010 ф1000×1050 400×1080 250 30~100 55-90 12000 PFS1210 ф1250×1050 550×1080 300 60~140 90-60 12720 PFS1310 ф1320×1050 860×1080 300 70~160 110-160 14560 PFS1214 ф1250×1400 550×1430 300 130~180 132-180 19420 PFS1315 ф1300×1500 860×1530 550 150~250 180-240 20198 PFS1316 ф1320×1600 860×1630 550 160~280
Máy nghiền quặng trục đứng PFL
Giá: 150.000.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy nghiền quặng trục đứng PFL Máy nghiền quặng trục đứng PFL Thông số kĩ thuật: Máy nghiền quặng trục đứng được thiết kế đặc biệt cho sự lựa chọn nghiền thứ cấp, là máy nghiền nhỏ kiểu mới, hiệu quả cao. Nó kết hợp các ưu điểm của máy nghiền búa và máy nghiền phản kích. Sản phẩm hệ này kết hợp hữu cơ các nguyên lý đập, phản kích, li tâm, xung kích, cắt nghiền… của các loại máy ghiền. Nó có các đặc điểm như kết cấu hợp lý, tháo lắp thuận tiện, hiệu xuất nghiền cao, linh kiện ít hỏng, bảo trì, bảo dưỡng thuận tiện, tiêu hao năng lượng thấp, năng lực sản xuất tương đối. Máy nghiền quặng trục đứng PFL này là một máy khai thác mỏ rất thích hợp cho việc nghiền đập nhỏ và nghiền bột thô các loại quặng, nguyên liệu làm thủy tinh, vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, cát nhân tạo và các loại xỉ luyện kim. Máy nghiền quặng trục đứng nghiền quặng ra cỡ hạt nhỏ để đưa sang bàn đãi quặng, máy tuyển lắng hoặc máy tuyển vít. Máy nghiền quặng trục đứng còn dùng để nghiền nhỏ trước khi đưa sang máy nghiền bột, nó có thể làm giảm đáng kể cỡ hạt vật liệu vào máy nghiền bột. Có thể đạt được tác dụng dùng nghiền đập thay cho nghiền bột. Kiểu Tốc độ Trục chính (r/min) Cỡ hạt liệu vào lớn nhất (mm) Cỡ hạt Sản phẩm ra (mm) Công xuất động cơ (kw) Năng lực sản xuất (t/h) Trọng lượng K động cơ (kg) PFL-800 1000 <50 <3-5 60-90% 15-22 10-20 2100×1200×1700 PFL-1000 750 <120 <3-5 60-90% 37-55 20-45 2600×1400×1900 PFL-1250 530 <150 <3-5 60-90% 55-75 40-70 2800×1600×2100 PFL-1500 495 <120 <3-5 60-90% 132 70-100 3100×1900×2200 PFL-1750 424 <120 <3-5 60-90% 160 130-190 3710×2360×2390 PFL-2000 370 <120 <3-5 60-90% 185 100-160 4100×2660×2620
Máy phân cấp ruột xoắn
Giá: Liên hệ
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy phân cấp ruột xoắn Máy phân cấp ruột xoắn Thông số kĩ thuật: Máy phân cấp ruột xoắn là một thiết bị phân cấp các hạt nhỏ bùn cát … dựa trên nguyên lý các hạt chất rắn có kích thước lớn nhỏ khác nhau, tỷ trọng khác nhau thì có tốc độ lắng trong chất lỏng cũng khác nhau, hạt quặng nhỏ lơ lửng trong nước theo dòng tràn chảy ra, các hạt to lắng xuống đáy máng. Bùn ban đầu được cho vào bên hông gần đầu thấp của máy phân cấp ruột xoắn. Những hạt lớn trong bùn chìm xuống được ruột xoắn vận chuyển lên đầu cao thành sản phẩm dạng hạt cát. Các hạt nhỏ mịn tràn qua ngưỡng vào phần sản phẩm bùn. Do vậy tách được hai dòng sản phẩm. Khi máy phân cấp ruột xoán làm việc, một lớp bùn cát lắng đọng thành lớp sát đáy thùng có tác dụng bảo vệ mặt đáy thùng khỏi bị mòn. Thích hợp sử dụng rộng rãi trong nhà máy tuyển quặng kết hợp với máy nghiền bi hình thành đường tuần hoàn kín phân lưu cát-quặng hoặc sử dụng trong nhà máy tuyển quặng trọng lực để phân cấp quặng cát và bùn nhỏ, hay trong lưu trình tuyển quặng kim loại, tiến hành phân cấp cỡ hạt vữa quặng hoặc dùng cho công việc khử bùn, loại nước trong tuyển quặng, than. Đặc điểm và ưu thế của kết cấu Có 4 Máy phân cấp ruột xoắn chính: Máy phân cấp ruột xoắn đơn, máy phân cấp ruột xoắn loại máng cao xoắn đôi, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đơn, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đôi. Loại máy phân cấp ruột xoắn đơn có hai loại là loại truyền thống và loại cải tiến. Đối với loại cải tiến, chúng được trang bị thiết bị nâng hạ tự động tại phần cuối bể tích cát. Nó làm giảm lượng cát ở vị trí dưới của bể xả. Như vậy quá trình phân loại có thể diễn ra liên tục mà không yêu cầu ngừng tháo cát và tạp chất. Với cách hoạt động như vậy nó có thể tiết kiệm điện năng từ 1-1,5Kwh, đồng thời làm giản chi phí bảo trì. Ngoài ra trong cấu tạo cũng tối giản đáng kể các khâu truyền động trung gian, giúp nó tăng hiệu quả hoạt động và tiết kiệm điện năng. Máy có cấu trúc đơn giản, vận hành và bảo trì dễ dàng; nó có chất lượng tin cậy và độ bền cao. Các bộ phận của máy được làm bằng thép hợp kim, trục xoắn được đúc bằng gang đảm bảo độ bền và chống mài mòn. Về phương thức truyền động đã có sự đột phá về thiết kế truyền động. Đã áp dụng truyền động bằng bánh răng đĩa kiểu ô tô, làm cho truyền động càng giảm đi, tiết kiệm điện năng hơn. Máy phân cấp ruột xoắn được được trang bị thiết bị nâng hạ có thể điều khiển bằng tay hoặc bằng điện. Thông số kỹ thuật của máy phân cấp ruột xoắn: Kiểu FG07 FC20 Quy cách Φ750 Φ2000 Đường kính ruột xoắn (mm) 900 2000 Kích thước thùng Dài (mm) 5500 11000 Rộng (mm) 850 2150 Góc nghiêng (độ) 14~10.5 14~18.5 Độ cao dòng tràn (mm) 350 1650 Năng xuất (Tấn/ 24h) Lượng dòng tràn 340 ~ 570 3240 ~ 5940 Lượng cát hồi 65 320 Kích thước ngoài (mm) 6661x1110x1565 11090x2370x5286 Trọng lượng (t) 3.8 25.9 Động cơ Nâng / 2.2Kw Truyền động 3Kw 15Kw Máy phân cấp loại ruột xoắn ngập nước sử dụng hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,15 – 0,07mm. Máy phân cấp ruột xoắn chỉ ngập nước một phần sử dung hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,83 – 0,15mm.
Máy khoan giếng XY-1
Giá: Liên hệ
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy khoan giếng XY-1 Máy khoan giếng XY-1 Thông số kĩ thuật: Máy khoan giếng XY-1 gắn động cơ diezel 10.5kw gồm cần chủ đạo, đầu sa nhích, tuy ô xả, hút, hộp phụ kiện. Máy khoan giếng XY-1 cũng dùng để khoan thăm dò địa chất và khoan công trình. Tất cả máy bơm nước và máy khoan được gắn trên một bệ máy, kết cấu gọn nhẹ, dễ tháo lắp, chuyên chở và sử dụng, máy cung cấp nguyên bộ và với phụ kiện cần thiết để khoan. Tổng thể thiết bị Kích thước (L x W x H) 1640× 1030× 1440mm Trọng lượng ≤500kg Khả năng khoan Chiều sâu khoan 100,180m Đường kính lỗ mở 150mm Phạm vi góc khoan 90°- 75° Phương pháp khoan Spindel thuỷ lực Đường kính cần khoan 42mm Đường kính lổ khoan sau cùng 75,46mm Khả năng tời lên Sức tời cấp độ 1 (dây đơn) 11KN Đường kính cáp 9,3mm Khả năng cuộn 35mm Vận tốc tác dụng thành ống 0.42-1.68m/s Nguồn thủy lực Bơm thuỷ lực loại Bánh răng kiểu YCB - 12/80 Lưu lượng Max 12 l/ph Áp lực làm việc 7 Mpa Tốc độ quay 1500v/ph Áp lực Max 8 Mpa Động cơ dẫn động Động cơ Diesel S1100 10.5KW Tốc độ quay 2200 v/ph Khớp quay Khoảng chạy trục chính 450mm Tốc độ trục quay 142 - 570rpm Lực ép trục chính 15KN Lực năng trục chính 25KN Nguồn nước rửa Bơm nước rửa liền Bơm loại 1 xylanh nằm ngang tác dụng kép Lưu lượng Max 95 l/ph Áp lực Max 1.2 Mpa Áp lực làm việc 1 Mpa
Máy khoan đá chạy xăng
Giá: 14.500.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy khoan đá chạy xăng Máy khoan đá chạy xăng Thông số kĩ thuật: Máy khoan đá chạy xăng được dùng để khoan đá, khai thác khoáng sản, đục phá bê tông, mặt đường nhựa…. Máy khoan đá chạy xăng model YN27 sử dụng duy nhất, mà không cần bất kỳ thiết bị phụ trợ khác. Nét nổi bật của nó là các chức năng đã nêu có thể được thực hiện bằng cách thay đổi tay cầm theo yêu cầu mà không thay đổi các bộ phận bên trong của đầu máy. Máy khoan đá chạy xăng model YN27 là loại máy khoan được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian, công sức và là loại máy khai thác mỏ được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất. Máy khoan đá chạy xăng YN27 có thể khoan sâu đến 6 mét, nghiêng góc ít nhất 45 ° . Rất phù hợp với những vùng núi cao không có điện, không có thiết bị áp suất không khí. Thông số kỹ thuật chính của máy khoan đá chạy xăng: - Trọng lượng: 27 kg - Loại động cơ : động cơ xăng hai thì, làm mát bằng không khí - Tốc độ tải động cơ ≥ 2450 vòng / phút - Đục lỗ sâu sâu nhất ≥ 6 m - Dung tích bình nhiên liệu ≥ 1,14 L - Tốc độ khoan ≥ 250mm/phút - Tiêu thụ nhiên liệu ≤ 0.12L / phút
Máy nghiền búa
Giá: 120.000.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy nghiền búa Máy nghiền búa Thông số kĩ thuật: Máy nghiền búa này là loại máy kiểu hai tầng dùng để nghiền than, quặng, đất, đá phiến sét, xỉ, gạch vỡ… ra sản phẩm dạng hạt cát nhỏ. . Trước đây chưa có máy Nghiền búa kiểu hai tầng khi nghiền các loại vật liệu độ ẩm cao luôn gặp rắc rối về vấn đề vật liệu bị dính kẹt trong máy và cỡ hạt đầu vào phải nhỏ mới nghiền được. Công ty Gongyl Trung Quốc và doanh nghiệp Giang Sơn đã liên doanh chế tạo máy nghiền búa hai tầng phục vụ thị trường Việt Nam. Máy Nghiền búa loại hai tầng nghiền được vật liệu đầu vào có độ ẩm từ thấp đến rất cao, cỡ hạt lớn. Cho ra sản phẩm nhỏ mịn. Cấu tạo máy nghiền hai tầng là đã kết hợp hệ thống trục đỡ búa của cấp thứ nhất thành cánh quạt tạo luồng gió lốc đẩy sản phẩm xuống tầng thứ hai. Tầng búa thứ hai nghiền tiếp một lần nữa và có tác dụng giữ những hạt chưa nhỏ ở lại. Đẩy văng các hạt sản phẩm ra ngoài. Chính vì như vậy Máy nghiền búa hai tầng của chúng tôi không cần dùng lưới sàng nhưng vẫn đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng. Model: SCF600x400 SCF600x600 SCF600x800 SCF800x1000 Cỡ hạt nguyên liệu ≤ 200mm ≤ 300mm ≤ 400mm ≤ 500mm Cỡ hạt sản phẩm: ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3 Năng suất: 10-20tấn/giờ 20-30tấn/giờ 40-50tấn/giờ 60-80tấn/giờ Motor: 18,5 - 22kW 22 - 37kW 37 - 45kW 55 - 75kW Kích thước (mm): 2560x1020x1650 2760×1280×1750 3760x1314x2140 4500x1700x3150 Giá bán (đ) 110.000.000 125.000.000 225.000.000 630.000.000
Máy khoan thủy lực chạy điện
Giá: Liên hệ
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Máy khoan thủy lực chạy điện Máy khoan thủy lực chạy điện Thông số kĩ thuật: Máy khoan thủy lực này là loại máy khoan thủy lực cầm tay chạy bằng điệnvới các ưu điểm nổi trội như: tốc độ khoan nhanh, tính ổn định cao, tiếng ồn thấp, vận hành đơn giản, dễ dàng, tin cậy. Máy khoan thủy lực cầm tay chạy điện model YYTZ28 khoan đá có độ cứng F8-F12 với đường kính khoan 40mm và cần khoan 2.5m có thể khoan được 14-20 lỗ/giờ. Máy khoan thuỷ lực chạy điện YYTZ28 có thể dùng với nhiều loại trạm nguồn thuỷ lực khác nhau. Tốc độ khoan nhanh, tiêu thụ năng lượng thấp, kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, lực tác động lớn, độ ồn thấp, hiệu quả hoạt động gấp 5 đến 10 lần khoan đá khí nén, trong khi tiêu thụ năng lượng bằng 1/3. Lắp đặt - kết nối đơn giản, di chuyển tiện lợi. Được các chuyên gia nhận xét có tính ưu việt vượt xa thiết bị khoan bằng khí nén. Khoan thủy lực chạy điệnYYTZ28 Kích thước chuôi H22×108 mm Đường kính khoan 32-50 mm Trọng lượng 28 kg Áp suất thủy lực 15-17.5 Mpa Tần số xoay 250-300 vòng/phút Trọng lượng chân khoan 12.5 kg Chiều dài chân khoan 2600mm
Búa khoan đá khí nén
Giá: 9.300.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Búa khoan đá khí nén Búa khoan đá khí nén Thông số kĩ thuật: Búa khoan đá khí nén model YT27 đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt đã đạt đến hơn 70% thị phần của thị trường Hàn Quốc. Búa khoan đá khí nén model YT27 khoan được các loại đá cứng trung bình hoặc cứng (F = 8 ~ 18). Lỗ khoan có thể nghiêng các góc độ hoặc thẳng đứng. Có thể lắp thêm các loại chân khoan dùng khí nén như: chân khoan FT160BD, FT160BC hoặc FT160S. Búa khoan đá khí nén YT27 được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt. Búa khoan khí nén YT27 Kích thước (mm) 668 x 248 x 202 Trọng lượng (kg) 27 Đường kính xi lanh (mm) 80 Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45 Khoảng chạy xi lanh (mm) 60 Lực đập (J) ≥70 Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤81 Tần số đập (Hz) ≥37 Đường kính ống vào khí nén (mm) 25 Dùng cần khoan (mm) 22 x 108 ± 1 Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45 Thông số kỹ thuật của búa khoan khí nén YT27 :
Búa khoan đá cầm tay
Giá: 2.700.000 VND
Bảo hành: 12 Tháng
Khuyến mại:
Búa khoan đá cầm tay Búa khoan đá cầm tay Thông số kĩ thuật: Búa khoan cầm tay YO18, YO20 là một trong máy khai thác mỏ, được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt. Búa khoan cầm tay YO18,YO20 dùng khí nén có lưu lượng nhỏ, trọng lượng nhẹ, tiếng ồn thấp phù hợp với khoan nổ mìn để khai thác khoáng sản quy mô nhỏ, thi công các đường hầm, đường giao thông, thủy lợi và quốc phòng mang lại hiệu quả kinh tế tốt. Model YO18 YO 20 Dài (mm) 550 561 Trọng lượng (kg) 18 20 Đường kính xi lanh (mm) 58 63 Khoảng chạy xi lanh (mm) 45 55 Lực đập (J) ≥22 ≥26 Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 0.4 - 0.63 Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤20 ≤33 Tần số đập (Hz) ≥32 ≥33
Lò nấu vàng bạc đồng điện trở 1kg Lò nấu vàng, bạc, đồng điện trung tần 1 kg Thông số kĩ thuật: Loại M.MF.01000 M.MF.02000 M.MF.03000 Công suất ((w) 1800 1800 2100 Điện áp (220v) 50hz/7A 50hz/7.5A 50hz/8A Nhiệt độ nấu ( độ C) 1150 1150 1150 Kích thước thiết bị(mm) 310x360x370 310x360x370 310x360x370 Kích thước đóng gói(cm) 400x400x450 380x380x420 380x380x420 Trọng lượng thiết bị (kg) 11 12,5 12,5 Trọng lượng đóng gói (kg) 13 15 15 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 12.800.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Lò nấu vàng bạc đồng điện trở 1kg Lò nấu vàng, bạc, đồng điện trung tần 1 kg Thông số kĩ thuật: Loại M.MF.01000 M.MF.02000 M.MF.03000 Công suất ((w) 1800 1800 2100 Điện áp (220v) 50hz/7A 50hz/7.5A 50hz/8A Nhiệt độ nấu ( độ C) 1150 1150 1150 Kích thước thiết bị(mm) 310x360x370 310x360x370 310x360x370 Kích thước đóng gói(cm) 400x400x450 380x380x420 380x380x420 Trọng lượng thiết bị (kg) 11 12,5 12,5 Trọng lượng đóng gói (kg) 13 15 15
Máy tuyển quặng Máy tuyển quặng Thông số kĩ thuật: Máy tuyển quặng model JT-2 là loại máy khai thác mỏ có kiểu tuyển quặng lắng màng lắc nằm ngang hai ngăn dùng để tuyển các loại quặng như vàng, thiếc, Nguyên lý hoạt động của máy tuyển quặng JT: Máy tuyển quặng model JT-2 tuyển khoáng theo nguyên lý tuyển trọng lực. Bùn quặng (khoáng vật có khối lượng riêng từ 1200 - 1560kg/m3độ hạt : 0,2 : 50mm) và nước được cấp trên mặt lưới của máy lắng. Dùng màng lắc để tạo thành dòng nước lên xuống qua mặt lưới, khi dòng nước đi lên, lớp vật liệu trên mặt lưới được nhấc bay bổng khỏi mặt lưới và tơi xốp ra. Khi dòng nước đi xuống các hạt hạ xuống mặt lưới và sít chặt lại với nhau. Dưới tác dụng của các lực khác nhau và qua nhiều chu kỳ như vậy, các hạt khoáng phân bố vị trí và phân lớp trong các ngăn máy và mặt lướinhư sau: - Hạt có khối lượng riêng lớn và kích thích lớn nằm ở dưới cùng - Hạt có khối lượng riêng lớn nhưng kích thước nhỏ và hạt có kích thước lớn nhưng khối lượng riêng nhỏ nằm ở lớp giữa. - Hạt có khối lượng riêng nhỏ và kích thước nhỏ nằm ở trên cùng. - Những hạt kích thước quá nhỏ trôi theo dòng nước ngang. Hình 1Quátrình phân chia các hạt khoáng trong máy lắng khituyển cấp hạt lớn (a)và cấp hạt nhỏ (b) Để bùn quặng phân tầng được thì trên mặt lưới nhất thiết phải có lớp đệm nhân tạo hay đệm tự nhiên. Lớp đệm tự nhiên được hình thành từ vật liệu đấu đưa tuyển lưu lại trong máy, những hạt này thường có kích thước và khối lượng riêng lớn (thuộc khoáng vật nặng). Lớp đệm nhân tạo là nhưng hạt khoáng cổ khối lượng riêng lớn gần bằng khối lượng riêng khoáng vật nặng đưa vào tuyển, hoặc dùng những hạt chế tạo bằng gốm hoặc cao su pha chì có kích thước bằng hai lấn kích thước lỗ lưới máy lắng. Lớp đệm đóng vai trò như mặt lưới: Cho hạt nặng đi qua mà không cho hạt nhẹ đi qua xuống dưới. • Cung cấp nước: Trong quá trình lấy sản phẩm có mất nước. Nếu cấp nhiều nước sẽ làm rối loạn quá trình phân tầng, nếu cấp nước ít, tốc độ lắng đọng lớn, nên cần nghiên cứu việc cấp nước cho thích hợp. 2. Cấu tạo máy tuyển quặng: Hình 2 Máy tuyển quặng JT-2 Vật liệu và phần lớn nước được cấp vào đầu của máy lắng JT-2 qua máng 3; thân máy 1 có dạng hình hộp.Động cơ 16 truyền chuyển động cho trục lệch tâm 20 nhờ puly 17, 18, trục 19 và qua tay biên 14 cùng đòn gánh 11 làm hai hình nón cụt 13 chuyển động lên xuống ngược chiều nhau, nhờ màng cao su 9. Màng 9 có dạng hình vành khăn: mép trên gắn chặt vào ống hình trụ của thân máy 1 (ống hình trụ này cố định), mép dưới màng cao su gắn chặt vào miệng nón cụt 13 (hình 1). Khi 13 chuyển động sẽ tạo ra dòng nước lên xuống trên mặt lưới 4. Các hạt có khối lượng riêng lớn qua lớp đệm, qua lưới lọt vào nón 13 sau đó qua van 10 vào sản phẩm. Lưới 4 được giữ cố định nhờ khung đỡ lưới 2 và tấm chèn khung lưới 6 được nêm chặt bằng nêm 7. Các hạt có khối lượng riêng trung gian và nhẹ được dòng nước ngang đẩy sang ngăn thứ 2. Hạt có khối lượng riêng nhỏ vượt qua ngưỡng tràn 8 vào sản phẩm thải. ở ngăn hai trung gian qua lớp đệm, qua lưới 4, qua van 10 vào sản phẩm trung gian. Thanh thép đàn hồi 12 có tác dụng giảm nhẹ lực quán tính khi hai nón 13 chuyển động ngược chiều và để nón 13 không bị chao đảo. Nước qua ống 15 dưới lưới 4 có tác dụng làm tăng tốc độ dòng nước lên và giảm tốc độ dòng nước xuống trên mặt lưới nhằm thay đổi chu trình lắng phụ thuộc vào lượng nước dưới lưới máy được cấp tuỳ các van. Những máy lắng hiện đại tiên tiến phải đảm bảo các điều kiện sau: Nó tạo ra dòng nước đập mạch phân bố đều trên toàn bộ diện tích lưới. phân bố quặng bùn đưa tuyển rải đều trên toàn bộ diện tích lưới, có khả năng điều chỉnh tự động việc tháo sản phẩm nặng và tháo sản phẩm trung gian, máy có hệ thống tự động khóa van nước khi ngừng cấp liệu Diện tích mặt sàng trên (m2) 2.28 Năng xuất tuyển quặng (tấn/ giờ) 4 -8 Đường kính cỡ hạt to nhất đem tuyển (mm) Động cơ điện 380v (kw) 3 Lượng nước tiêu thụ (m3/ t) 1 – 3 Áp lực nước cấp vào (Mpa) ≥0.5 Kích thước phủ bì của máy (mm) 3225×1550×2150 Trọng lượng máy (tấn) 1.6 - Sản phẩm Máy tuyển quặng JY-2 tại Việt Nam được Chuyên gia Trung Quốc trực tiếp hướng dẫn sử dụng và bảo hành. Ngoài sản phẩm máy tuyển quặng JT này Cty chúng tôi còn cung cấp máy tuyển quặng ly tâm, bàn đãi tuyển quặng, Máy rửa quặng. Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 Liên hệ [Giá chưa bao gồm VAT] Máy tuyển quặng Máy tuyển quặng Thông số kĩ thuật: Máy tuyển quặng model JT-2 là loại máy khai thác mỏ có kiểu tuyển quặng lắng màng lắc nằm ngang hai ngăn dùng để tuyển các loại quặng như vàng, thiếc, Nguyên lý hoạt động của máy tuyển quặng JT: Máy tuyển quặng model JT-2 tuyển khoáng theo nguyên lý tuyển trọng lực. Bùn quặng (khoáng vật có khối lượng riêng từ 1200 - 1560kg/m3độ hạt : 0,2 : 50mm) và nước được cấp trên mặt lưới của máy lắng. Dùng màng lắc để tạo thành dòng nước lên xuống qua mặt lưới, khi dòng nước đi lên, lớp vật liệu trên mặt lưới được nhấc bay bổng khỏi mặt lưới và tơi xốp ra. Khi dòng nước đi xuống các hạt hạ xuống mặt lưới và sít chặt lại với nhau. Dưới tác dụng của các lực khác nhau và qua nhiều chu kỳ như vậy, các hạt khoáng phân bố vị trí và phân lớp trong các ngăn máy và mặt lướinhư sau: - Hạt có khối lượng riêng lớn và kích thích lớn nằm ở dưới cùng - Hạt có khối lượng riêng lớn nhưng kích thước nhỏ và hạt có kích thước lớn nhưng khối lượng riêng nhỏ nằm ở lớp giữa. - Hạt có khối lượng riêng nhỏ và kích thước nhỏ nằm ở trên cùng. - Những hạt kích thước quá nhỏ trôi theo dòng nước ngang. Hình 1Quátrình phân chia các hạt khoáng trong máy lắng khituyển cấp hạt lớn (a)và cấp hạt nhỏ (b) Để bùn quặng phân tầng được thì trên mặt lưới nhất thiết phải có lớp đệm nhân tạo hay đệm tự nhiên. Lớp đệm tự nhiên được hình thành từ vật liệu đấu đưa tuyển lưu lại trong máy, những hạt này thường có kích thước và khối lượng riêng lớn (thuộc khoáng vật nặng). Lớp đệm nhân tạo là nhưng hạt khoáng cổ khối lượng riêng lớn gần bằng khối lượng riêng khoáng vật nặng đưa vào tuyển, hoặc dùng những hạt chế tạo bằng gốm hoặc cao su pha chì có kích thước bằng hai lấn kích thước lỗ lưới máy lắng. Lớp đệm đóng vai trò như mặt lưới: Cho hạt nặng đi qua mà không cho hạt nhẹ đi qua xuống dưới. • Cung cấp nước: Trong quá trình lấy sản phẩm có mất nước. Nếu cấp nhiều nước sẽ làm rối loạn quá trình phân tầng, nếu cấp nước ít, tốc độ lắng đọng lớn, nên cần nghiên cứu việc cấp nước cho thích hợp. 2. Cấu tạo máy tuyển quặng: Hình 2 Máy tuyển quặng JT-2 Vật liệu và phần lớn nước được cấp vào đầu của máy lắng JT-2 qua máng 3; thân máy 1 có dạng hình hộp.Động cơ 16 truyền chuyển động cho trục lệch tâm 20 nhờ puly 17, 18, trục 19 và qua tay biên 14 cùng đòn gánh 11 làm hai hình nón cụt 13 chuyển động lên xuống ngược chiều nhau, nhờ màng cao su 9. Màng 9 có dạng hình vành khăn: mép trên gắn chặt vào ống hình trụ của thân máy 1 (ống hình trụ này cố định), mép dưới màng cao su gắn chặt vào miệng nón cụt 13 (hình 1). Khi 13 chuyển động sẽ tạo ra dòng nước lên xuống trên mặt lưới 4. Các hạt có khối lượng riêng lớn qua lớp đệm, qua lưới lọt vào nón 13 sau đó qua van 10 vào sản phẩm. Lưới 4 được giữ cố định nhờ khung đỡ lưới 2 và tấm chèn khung lưới 6 được nêm chặt bằng nêm 7. Các hạt có khối lượng riêng trung gian và nhẹ được dòng nước ngang đẩy sang ngăn thứ 2. Hạt có khối lượng riêng nhỏ vượt qua ngưỡng tràn 8 vào sản phẩm thải. ở ngăn hai trung gian qua lớp đệm, qua lưới 4, qua van 10 vào sản phẩm trung gian. Thanh thép đàn hồi 12 có tác dụng giảm nhẹ lực quán tính khi hai nón 13 chuyển động ngược chiều và để nón 13 không bị chao đảo. Nước qua ống 15 dưới lưới 4 có tác dụng làm tăng tốc độ dòng nước lên và giảm tốc độ dòng nước xuống trên mặt lưới nhằm thay đổi chu trình lắng phụ thuộc vào lượng nước dưới lưới máy được cấp tuỳ các van. Những máy lắng hiện đại tiên tiến phải đảm bảo các điều kiện sau: Nó tạo ra dòng nước đập mạch phân bố đều trên toàn bộ diện tích lưới. phân bố quặng bùn đưa tuyển rải đều trên toàn bộ diện tích lưới, có khả năng điều chỉnh tự động việc tháo sản phẩm nặng và tháo sản phẩm trung gian, máy có hệ thống tự động khóa van nước khi ngừng cấp liệu Diện tích mặt sàng trên (m2) 2.28 Năng xuất tuyển quặng (tấn/ giờ) 4 -8 Đường kính cỡ hạt to nhất đem tuyển (mm) Động cơ điện 380v (kw) 3 Lượng nước tiêu thụ (m3/ t) 1 – 3 Áp lực nước cấp vào (Mpa) ≥0.5 Kích thước phủ bì của máy (mm) 3225×1550×2150 Trọng lượng máy (tấn) 1.6 - Sản phẩm Máy tuyển quặng JY-2 tại Việt Nam được Chuyên gia Trung Quốc trực tiếp hướng dẫn sử dụng và bảo hành. Ngoài sản phẩm máy tuyển quặng JT này Cty chúng tôi còn cung cấp máy tuyển quặng ly tâm, bàn đãi tuyển quặng, Máy rửa quặng.
Máy tuyển quặng ly tâm Máy tuyển quặng ly tâm Thông số kĩ thuật: Máy tuyển quặng ly tâm model STL80 được sử dụng không chỉ để tuyển vàng sa khoáng mà còn dùng để tuyển tách quặng, ilmenit, crom, pyrit, zircon, rutin, monazit, vonfram, thiếc, bạc và các khoáng sản phi kim loại khác. Với kinh nghiệm vận hành tốt, máy tuyển quặng ly tâm STL có tỷ lệ thu hồi sản phẩm đạt 99% , tuyển hạt quặng có kích thước >=0.07 mm tỷ lệ thu hồi đạt 98%, đối với vàng có cở hạt 0.004mm tỷ lệ thu hồi đạt 97% Nguyên lý làm việc của máy tuyển quặng ly tâm STL: Loại máy STL 60 STL 80 STL 100 Nước bùn quặng (T/h) 10-40 35-70 75-120 Mật độ quặng trong bùn (%) 0-50% 0-50% 0-50% Hạt quặng (mm) 0-6 0-6 0-6 Lượng nước xả (T / h) 10-15 17-25 40-60 Công suất động cơ (kw) 4 11 18.5 Áp lực nước Mpa 0.25 0.35 0.4 Kích thước (mm) 1970*1670*1750 2300*1800*2200 2500*2000*2400 Trọng lượng (kg) 1300 1500 2000 Bộ phận chính của máy tuyển quặng ly tâm STL là một côn tuyển nằm thẳng đứng có miệng rộng hơn đáy và bề mặt trong có các gờ (và rãnh). Nư¬ớc đư¬ợc cấp vào côn tuyển từ phía dư¬ới đáy côn tuyển, qua một số lỗ nhỏ trên thành côn tuyển để tạo dòng. Bùn quặng dâng lên trong vành côn tuyển. Dưới tác động của lực ly tâm, dòng vật liệp sẽ chuyển động theo bề mặt trong côn tuyển có xu hướng văng ra phía ngoài từ dưới lên trên. Hạt quặng được phân tuyển và tạo ra tầng quặng tinh. Nước sạch được phun tia vào trong vành tuyển điều chỉnh để đạt tầng quặng tinh tối ưu. Hạt quặng (và các hạt khoáng nặng) sẽ đọng lại trong các rãnh côn tuyển. Định kỳ được tháo ra. Còn quặng đuôi nhẹ sẽ tràn lên trên mặt côn tuyển và được tháo tải ra ngoài. Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 Liên hệ [Giá chưa bao gồm VAT] Máy tuyển quặng ly tâm Máy tuyển quặng ly tâm Thông số kĩ thuật: Máy tuyển quặng ly tâm model STL80 được sử dụng không chỉ để tuyển vàng sa khoáng mà còn dùng để tuyển tách quặng, ilmenit, crom, pyrit, zircon, rutin, monazit, vonfram, thiếc, bạc và các khoáng sản phi kim loại khác. Với kinh nghiệm vận hành tốt, máy tuyển quặng ly tâm STL có tỷ lệ thu hồi sản phẩm đạt 99% , tuyển hạt quặng có kích thước >=0.07 mm tỷ lệ thu hồi đạt 98%, đối với vàng có cở hạt 0.004mm tỷ lệ thu hồi đạt 97% Nguyên lý làm việc của máy tuyển quặng ly tâm STL: Loại máy STL 60 STL 80 STL 100 Nước bùn quặng (T/h) 10-40 35-70 75-120 Mật độ quặng trong bùn (%) 0-50% 0-50% 0-50% Hạt quặng (mm) 0-6 0-6 0-6 Lượng nước xả (T / h) 10-15 17-25 40-60 Công suất động cơ (kw) 4 11 18.5 Áp lực nước Mpa 0.25 0.35 0.4 Kích thước (mm) 1970*1670*1750 2300*1800*2200 2500*2000*2400 Trọng lượng (kg) 1300 1500 2000 Bộ phận chính của máy tuyển quặng ly tâm STL là một côn tuyển nằm thẳng đứng có miệng rộng hơn đáy và bề mặt trong có các gờ (và rãnh). Nư¬ớc đư¬ợc cấp vào côn tuyển từ phía dư¬ới đáy côn tuyển, qua một số lỗ nhỏ trên thành côn tuyển để tạo dòng. Bùn quặng dâng lên trong vành côn tuyển. Dưới tác động của lực ly tâm, dòng vật liệp sẽ chuyển động theo bề mặt trong côn tuyển có xu hướng văng ra phía ngoài từ dưới lên trên. Hạt quặng được phân tuyển và tạo ra tầng quặng tinh. Nước sạch được phun tia vào trong vành tuyển điều chỉnh để đạt tầng quặng tinh tối ưu. Hạt quặng (và các hạt khoáng nặng) sẽ đọng lại trong các rãnh côn tuyển. Định kỳ được tháo ra. Còn quặng đuôi nhẹ sẽ tràn lên trên mặt côn tuyển và được tháo tải ra ngoài.
Máy rửa quặng Máy rửa quặng Thông số kĩ thuật: Máy rửa quặng dùng trong việc rửa đất bùn trong quặng có cỡ hạt lớn nhất là 80mm. Máy rửa quặng được lắp cùng với hệ thống bơm phun nước áp xuất cao hiêu quả rửa nâng cao. Những bề mặt tiếp giáp với quặng như Trục, Cánh rửa, phần mặt bên trong của máy rửa được chế tạo bằng chất liệu siêu chịu mòn (Polirethane). Thay cho truyền động bằng vòng bi như máy truyền thống. Máy rửa quặng đời mới được cải tiến bằng bạc đạn, việc này giải quyết vấn đề vòng bi dễ bị tổn hại khi nước bùn chảy qua. Phần trên của máy rữa quặng có lưới sắt che, đảm bảo sự an toàn cho công nhân khi vận hành. LOẠI 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200 Năng xuất (T/h) 4 - 10 8 – 18 15 – 25 Cỡ hạt vào lớn nhất ( mm) 80 80 80 Động cơ ( Kw) 7,5 7,5 11 Khoảng cách trục (mm) 350 350 420 Qua cách lòng máng (mm) 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200 Kích thước ngoài (mm) 6000x1000x1140 7032x1194x1140 6500x1130x1290 Trọng lượng 2200 2500 3200 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 235.000.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Máy rửa quặng Máy rửa quặng Thông số kĩ thuật: Máy rửa quặng dùng trong việc rửa đất bùn trong quặng có cỡ hạt lớn nhất là 80mm. Máy rửa quặng được lắp cùng với hệ thống bơm phun nước áp xuất cao hiêu quả rửa nâng cao. Những bề mặt tiếp giáp với quặng như Trục, Cánh rửa, phần mặt bên trong của máy rửa được chế tạo bằng chất liệu siêu chịu mòn (Polirethane). Thay cho truyền động bằng vòng bi như máy truyền thống. Máy rửa quặng đời mới được cải tiến bằng bạc đạn, việc này giải quyết vấn đề vòng bi dễ bị tổn hại khi nước bùn chảy qua. Phần trên của máy rữa quặng có lưới sắt che, đảm bảo sự an toàn cho công nhân khi vận hành. LOẠI 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200 Năng xuất (T/h) 4 - 10 8 – 18 15 – 25 Cỡ hạt vào lớn nhất ( mm) 80 80 80 Động cơ ( Kw) 7,5 7,5 11 Khoảng cách trục (mm) 350 350 420 Qua cách lòng máng (mm) 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200 Kích thước ngoài (mm) 6000x1000x1140 7032x1194x1140 6500x1130x1290 Trọng lượng 2200 2500 3200
Máy nghiền hàm sơ cấp PE Máy nghiền hàm sơ cấp PE Thông số kĩ thuật: Nghiền hàm sơ cấp PElà một máy dùng khai thác mỏ được lắp cùng cấp liệu rung. Đá hoặc quặng khai thác về được nghiền qua nghiền hàm sơ cấp sau đó nếu đá có độ cứng trung bình sẽ nghiền tiết bằng nghiền phản kích. Nếu có độ cứng cao sẽ nghiền tiếp bằng nghiền hàm thứ cấp hoặc nghiền côn. Nghiền hàm sơ cấp PE được sử dụng rất nhiều trong các ngành chế biến khoáng sản, luyện kim, vật liệu xây dựng, làm đường, thủy lợi v.v..., máy nghiền hàm có thể nghiền được các loại vật liệu có độ kháng cường lực đến 320 Mpa. Đặc điểm tính năng chung của nghiền hàm sơ cấp: - Khoang nghiền sâu máng không có khu bị trống giúp máy nâng cao năng lực sử lý và sản lượng. - Tỷ lệ nghiền lớn, cớ hạt thành phẩm đều; - Phần điều chỉnh cửa ra liệu dạng tấm đệm lót, thuận lợi, phạm vi điều tiết lớn, tăng tính linh hoạt của thiết bị; - Máy được thiết kế tính toán để đảm bảo bảo dưỡng bơm dầu mỡ thay thế linh kiện dễ dàng. - Máy chạy ổn định, vận hành đễ dàng và an toàn ít bụi. - Hệ thống điện diều khiển và môtơ đã được cải tạo để tiết kiệm từ 15% - 30%, so với thế hệ máy cũ; Kết cấu của Nghiền hàm sơ cấp gồm: giá máy, trục lệch tâm, dây curoa, 2 bánh đà, hàm động, tấm bảo hiểm, tấm lót, vị trí sau tấm lót, đinh ốc, lò xo, tấm hàm cố định và tấm hàm động, trong đó tấm lót có tác dụng bảo vệ máy. Nghiền hàm sơ cấp PE sử dụng phương thức chuyển động nén, mô tơ chuyển động tác động lên dây curoa và buli, thông qua trục lệch tâm làm cho hàm chuyển động lên xuống, khi hàm đưa lên thì khe hở giữa tấm lót và hàm biến đổi, do đó đẩy tấm hàm động tiếp cận tấm hàm cố định, và đồng thời lúc này vật liệu được đưa xuống bị nén, ép nghiền, khi hàm động chuyển động xuống, khoảng cách giữa tấm lót và hàm động nhỏ lại, tấm hàm động có tác dụng rời khỏi tấm hàm cố định dưới tác dụng của lò xo và thanh kéo, lúc này những nguyên vật liệu đã được nghiền từ khoang nghiên chảy ra ngoài, mô tơ liên tục hoạt động, máy nghiền hàm làm việc theo chu kỳ nghiền và thải liệu. Kiểu Và Kích thước cửa vào liệu P. Vi điều chỉnh cửa ra (mm) Cỡ hạt vào lớn nhất (mm) Năng lực xử lý ( m3/h) Trọng lượng không kể động cơ (tấn) Kích thước ngoài (D*R*C) mm Công suất động cơ (Kw) PE250×400 20~60 210 3~13 2.8 1430×1310×1340 15 PE400×600 40~100 340 10~34 6.5 1700×1732×1655 30 PE400×600G 40~100 340 12~38 6.5 1585×1732×1586 30 PE500×750 50~100 425 32~62 11.85 2030×1966×1920 55 PE500×750B 50~100 425 32~62 10.8 2192×1970×1870 55 PE600×900 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75 PE600×900G 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75 PE600×900B 100~190 500 50~110 15.2 2504×1881×2290 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 230.000.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Máy nghiền hàm sơ cấp PE Máy nghiền hàm sơ cấp PE Thông số kĩ thuật: Nghiền hàm sơ cấp PElà một máy dùng khai thác mỏ được lắp cùng cấp liệu rung. Đá hoặc quặng khai thác về được nghiền qua nghiền hàm sơ cấp sau đó nếu đá có độ cứng trung bình sẽ nghiền tiết bằng nghiền phản kích. Nếu có độ cứng cao sẽ nghiền tiếp bằng nghiền hàm thứ cấp hoặc nghiền côn. Nghiền hàm sơ cấp PE được sử dụng rất nhiều trong các ngành chế biến khoáng sản, luyện kim, vật liệu xây dựng, làm đường, thủy lợi v.v..., máy nghiền hàm có thể nghiền được các loại vật liệu có độ kháng cường lực đến 320 Mpa. Đặc điểm tính năng chung của nghiền hàm sơ cấp: - Khoang nghiền sâu máng không có khu bị trống giúp máy nâng cao năng lực sử lý và sản lượng. - Tỷ lệ nghiền lớn, cớ hạt thành phẩm đều; - Phần điều chỉnh cửa ra liệu dạng tấm đệm lót, thuận lợi, phạm vi điều tiết lớn, tăng tính linh hoạt của thiết bị; - Máy được thiết kế tính toán để đảm bảo bảo dưỡng bơm dầu mỡ thay thế linh kiện dễ dàng. - Máy chạy ổn định, vận hành đễ dàng và an toàn ít bụi. - Hệ thống điện diều khiển và môtơ đã được cải tạo để tiết kiệm từ 15% - 30%, so với thế hệ máy cũ; Kết cấu của Nghiền hàm sơ cấp gồm: giá máy, trục lệch tâm, dây curoa, 2 bánh đà, hàm động, tấm bảo hiểm, tấm lót, vị trí sau tấm lót, đinh ốc, lò xo, tấm hàm cố định và tấm hàm động, trong đó tấm lót có tác dụng bảo vệ máy. Nghiền hàm sơ cấp PE sử dụng phương thức chuyển động nén, mô tơ chuyển động tác động lên dây curoa và buli, thông qua trục lệch tâm làm cho hàm chuyển động lên xuống, khi hàm đưa lên thì khe hở giữa tấm lót và hàm biến đổi, do đó đẩy tấm hàm động tiếp cận tấm hàm cố định, và đồng thời lúc này vật liệu được đưa xuống bị nén, ép nghiền, khi hàm động chuyển động xuống, khoảng cách giữa tấm lót và hàm động nhỏ lại, tấm hàm động có tác dụng rời khỏi tấm hàm cố định dưới tác dụng của lò xo và thanh kéo, lúc này những nguyên vật liệu đã được nghiền từ khoang nghiên chảy ra ngoài, mô tơ liên tục hoạt động, máy nghiền hàm làm việc theo chu kỳ nghiền và thải liệu. Kiểu Và Kích thước cửa vào liệu P. Vi điều chỉnh cửa ra (mm) Cỡ hạt vào lớn nhất (mm) Năng lực xử lý ( m3/h) Trọng lượng không kể động cơ (tấn) Kích thước ngoài (D*R*C) mm Công suất động cơ (Kw) PE250×400 20~60 210 3~13 2.8 1430×1310×1340 15 PE400×600 40~100 340 10~34 6.5 1700×1732×1655 30 PE400×600G 40~100 340 12~38 6.5 1585×1732×1586 30 PE500×750 50~100 425 32~62 11.85 2030×1966×1920 55 PE500×750B 50~100 425 32~62 10.8 2192×1970×1870 55 PE600×900 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75 PE600×900G 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75 PE600×900B 100~190 500 50~110 15.2 2504×1881×2290
Máy nghiền phản kích PFS Máy nghiền phản kích PFS Thông số kĩ thuật: Máy nghiền phản kích hệ PFS do công ty nhập khẩu từ Trung Quốc là máy nghiền phản kích kiểu mới ứng dụng kỹ thuật mới nhất củaTrung Quốc và nước ngoài. Sản phẩm đã trải qua thử nghiệm. Cùng nghiền một lượng vật liệu như nhau, tiêu hao năng lượng của hệ máy này ít hơn 1/3 so với máy nghiền kẹp hàm. Do đó mà có thể tiết kiệm được chi phí cho điện sản xuất. Máy nghiền phản kích hệ PFS ( máy kiểu lớn), trục chính với ráp nối sử dụng phương pháp ráp nối đặc biệt dùng bọc nở không dùng chốt. Tăng cường độ chống vặn trục lớn hơn các kiểu máy ráp nối dùng chốt khoảng 30%. Có tác dụng kéo dài tuổi thọ sử dụng, hiệu quả cao. Giá hộp sau và thân máy của sản phẩm hệ này đều dùng chốt cắt. Trong đó trong máy kiểu PFS1315H và kiểu PFS1316H có lắp cơ cấu đóng mở thủy lực, có thể nhanh chóng và an toàn mở giá hộp sau, tiến hành thay thế các linh kiện hay hỏng và bảo trì bảo dưỡng thiết bị. Do đó mà tiết kiệm được lượng lớn nhân vật lực, nhanh chóng phục hồi sản xuất. Máy nghiền phản kích hệ PFS sử dụng phương thức nghiền đặc thù. Tỷ lệ nghiền lớn, cỡ hạt thành phẩm đồng đều, có hình lập phương không trương lực ngãy nát, tỉ lệ mảnh dài thấp.Thích hợp sử dụng rộng rãi trong các ngành: quặng, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng , hóa chất và luyện kim…, Có thể nghiền với cường độ kháng áp không vượt quá 320Mpa. Cỡ hạt vào phù hợp với quặng và đá theo yêu cầu trong bảng tham số kỹ thuật. Kiểu Quy cách mm Kích thước cửa vào liệu mm Cỡ hạt vào lớn nhất mm Năng lực sản xuất t/h Công xuất động cơ Kw Trọng lượng ( không động cơ) Kg PFS0807 ф850×700 400×730 200 10~25 45 8250 PFS1007 ф1000×700 400×730 200 25~60 55 9900 PFS1010 ф1000×1050 400×1080 250 30~100 55-90 12000 PFS1210 ф1250×1050 550×1080 300 60~140 90-60 12720 PFS1310 ф1320×1050 860×1080 300 70~160 110-160 14560 PFS1214 ф1250×1400 550×1430 300 130~180 132-180 19420 PFS1315 ф1300×1500 860×1530 550 150~250 180-240 20198 PFS1316 ф1320×1600 860×1630 550 160~280 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 Liên hệ [Giá chưa bao gồm VAT] Máy nghiền phản kích PFS Máy nghiền phản kích PFS Thông số kĩ thuật: Máy nghiền phản kích hệ PFS do công ty nhập khẩu từ Trung Quốc là máy nghiền phản kích kiểu mới ứng dụng kỹ thuật mới nhất củaTrung Quốc và nước ngoài. Sản phẩm đã trải qua thử nghiệm. Cùng nghiền một lượng vật liệu như nhau, tiêu hao năng lượng của hệ máy này ít hơn 1/3 so với máy nghiền kẹp hàm. Do đó mà có thể tiết kiệm được chi phí cho điện sản xuất. Máy nghiền phản kích hệ PFS ( máy kiểu lớn), trục chính với ráp nối sử dụng phương pháp ráp nối đặc biệt dùng bọc nở không dùng chốt. Tăng cường độ chống vặn trục lớn hơn các kiểu máy ráp nối dùng chốt khoảng 30%. Có tác dụng kéo dài tuổi thọ sử dụng, hiệu quả cao. Giá hộp sau và thân máy của sản phẩm hệ này đều dùng chốt cắt. Trong đó trong máy kiểu PFS1315H và kiểu PFS1316H có lắp cơ cấu đóng mở thủy lực, có thể nhanh chóng và an toàn mở giá hộp sau, tiến hành thay thế các linh kiện hay hỏng và bảo trì bảo dưỡng thiết bị. Do đó mà tiết kiệm được lượng lớn nhân vật lực, nhanh chóng phục hồi sản xuất. Máy nghiền phản kích hệ PFS sử dụng phương thức nghiền đặc thù. Tỷ lệ nghiền lớn, cỡ hạt thành phẩm đồng đều, có hình lập phương không trương lực ngãy nát, tỉ lệ mảnh dài thấp.Thích hợp sử dụng rộng rãi trong các ngành: quặng, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng , hóa chất và luyện kim…, Có thể nghiền với cường độ kháng áp không vượt quá 320Mpa. Cỡ hạt vào phù hợp với quặng và đá theo yêu cầu trong bảng tham số kỹ thuật. Kiểu Quy cách mm Kích thước cửa vào liệu mm Cỡ hạt vào lớn nhất mm Năng lực sản xuất t/h Công xuất động cơ Kw Trọng lượng ( không động cơ) Kg PFS0807 ф850×700 400×730 200 10~25 45 8250 PFS1007 ф1000×700 400×730 200 25~60 55 9900 PFS1010 ф1000×1050 400×1080 250 30~100 55-90 12000 PFS1210 ф1250×1050 550×1080 300 60~140 90-60 12720 PFS1310 ф1320×1050 860×1080 300 70~160 110-160 14560 PFS1214 ф1250×1400 550×1430 300 130~180 132-180 19420 PFS1315 ф1300×1500 860×1530 550 150~250 180-240 20198 PFS1316 ф1320×1600 860×1630 550 160~280
Máy nghiền quặng trục đứng PFL Máy nghiền quặng trục đứng PFL Thông số kĩ thuật: Máy nghiền quặng trục đứng được thiết kế đặc biệt cho sự lựa chọn nghiền thứ cấp, là máy nghiền nhỏ kiểu mới, hiệu quả cao. Nó kết hợp các ưu điểm của máy nghiền búa và máy nghiền phản kích. Sản phẩm hệ này kết hợp hữu cơ các nguyên lý đập, phản kích, li tâm, xung kích, cắt nghiền… của các loại máy ghiền. Nó có các đặc điểm như kết cấu hợp lý, tháo lắp thuận tiện, hiệu xuất nghiền cao, linh kiện ít hỏng, bảo trì, bảo dưỡng thuận tiện, tiêu hao năng lượng thấp, năng lực sản xuất tương đối. Máy nghiền quặng trục đứng PFL này là một máy khai thác mỏ rất thích hợp cho việc nghiền đập nhỏ và nghiền bột thô các loại quặng, nguyên liệu làm thủy tinh, vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, cát nhân tạo và các loại xỉ luyện kim. Máy nghiền quặng trục đứng nghiền quặng ra cỡ hạt nhỏ để đưa sang bàn đãi quặng, máy tuyển lắng hoặc máy tuyển vít. Máy nghiền quặng trục đứng còn dùng để nghiền nhỏ trước khi đưa sang máy nghiền bột, nó có thể làm giảm đáng kể cỡ hạt vật liệu vào máy nghiền bột. Có thể đạt được tác dụng dùng nghiền đập thay cho nghiền bột. Kiểu Tốc độ Trục chính (r/min) Cỡ hạt liệu vào lớn nhất (mm) Cỡ hạt Sản phẩm ra (mm) Công xuất động cơ (kw) Năng lực sản xuất (t/h) Trọng lượng K động cơ (kg) PFL-800 1000 <50 <3-5 60-90% 15-22 10-20 2100×1200×1700 PFL-1000 750 <120 <3-5 60-90% 37-55 20-45 2600×1400×1900 PFL-1250 530 <150 <3-5 60-90% 55-75 40-70 2800×1600×2100 PFL-1500 495 <120 <3-5 60-90% 132 70-100 3100×1900×2200 PFL-1750 424 <120 <3-5 60-90% 160 130-190 3710×2360×2390 PFL-2000 370 <120 <3-5 60-90% 185 100-160 4100×2660×2620 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 150.000.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Máy nghiền quặng trục đứng PFL Máy nghiền quặng trục đứng PFL Thông số kĩ thuật: Máy nghiền quặng trục đứng được thiết kế đặc biệt cho sự lựa chọn nghiền thứ cấp, là máy nghiền nhỏ kiểu mới, hiệu quả cao. Nó kết hợp các ưu điểm của máy nghiền búa và máy nghiền phản kích. Sản phẩm hệ này kết hợp hữu cơ các nguyên lý đập, phản kích, li tâm, xung kích, cắt nghiền… của các loại máy ghiền. Nó có các đặc điểm như kết cấu hợp lý, tháo lắp thuận tiện, hiệu xuất nghiền cao, linh kiện ít hỏng, bảo trì, bảo dưỡng thuận tiện, tiêu hao năng lượng thấp, năng lực sản xuất tương đối. Máy nghiền quặng trục đứng PFL này là một máy khai thác mỏ rất thích hợp cho việc nghiền đập nhỏ và nghiền bột thô các loại quặng, nguyên liệu làm thủy tinh, vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, cát nhân tạo và các loại xỉ luyện kim. Máy nghiền quặng trục đứng nghiền quặng ra cỡ hạt nhỏ để đưa sang bàn đãi quặng, máy tuyển lắng hoặc máy tuyển vít. Máy nghiền quặng trục đứng còn dùng để nghiền nhỏ trước khi đưa sang máy nghiền bột, nó có thể làm giảm đáng kể cỡ hạt vật liệu vào máy nghiền bột. Có thể đạt được tác dụng dùng nghiền đập thay cho nghiền bột. Kiểu Tốc độ Trục chính (r/min) Cỡ hạt liệu vào lớn nhất (mm) Cỡ hạt Sản phẩm ra (mm) Công xuất động cơ (kw) Năng lực sản xuất (t/h) Trọng lượng K động cơ (kg) PFL-800 1000 <50 <3-5 60-90% 15-22 10-20 2100×1200×1700 PFL-1000 750 <120 <3-5 60-90% 37-55 20-45 2600×1400×1900 PFL-1250 530 <150 <3-5 60-90% 55-75 40-70 2800×1600×2100 PFL-1500 495 <120 <3-5 60-90% 132 70-100 3100×1900×2200 PFL-1750 424 <120 <3-5 60-90% 160 130-190 3710×2360×2390 PFL-2000 370 <120 <3-5 60-90% 185 100-160 4100×2660×2620
Máy phân cấp ruột xoắn Máy phân cấp ruột xoắn Thông số kĩ thuật: Máy phân cấp ruột xoắn là một thiết bị phân cấp các hạt nhỏ bùn cát … dựa trên nguyên lý các hạt chất rắn có kích thước lớn nhỏ khác nhau, tỷ trọng khác nhau thì có tốc độ lắng trong chất lỏng cũng khác nhau, hạt quặng nhỏ lơ lửng trong nước theo dòng tràn chảy ra, các hạt to lắng xuống đáy máng. Bùn ban đầu được cho vào bên hông gần đầu thấp của máy phân cấp ruột xoắn. Những hạt lớn trong bùn chìm xuống được ruột xoắn vận chuyển lên đầu cao thành sản phẩm dạng hạt cát. Các hạt nhỏ mịn tràn qua ngưỡng vào phần sản phẩm bùn. Do vậy tách được hai dòng sản phẩm. Khi máy phân cấp ruột xoán làm việc, một lớp bùn cát lắng đọng thành lớp sát đáy thùng có tác dụng bảo vệ mặt đáy thùng khỏi bị mòn. Thích hợp sử dụng rộng rãi trong nhà máy tuyển quặng kết hợp với máy nghiền bi hình thành đường tuần hoàn kín phân lưu cát-quặng hoặc sử dụng trong nhà máy tuyển quặng trọng lực để phân cấp quặng cát và bùn nhỏ, hay trong lưu trình tuyển quặng kim loại, tiến hành phân cấp cỡ hạt vữa quặng hoặc dùng cho công việc khử bùn, loại nước trong tuyển quặng, than. Đặc điểm và ưu thế của kết cấu Có 4 Máy phân cấp ruột xoắn chính: Máy phân cấp ruột xoắn đơn, máy phân cấp ruột xoắn loại máng cao xoắn đôi, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đơn, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đôi. Loại máy phân cấp ruột xoắn đơn có hai loại là loại truyền thống và loại cải tiến. Đối với loại cải tiến, chúng được trang bị thiết bị nâng hạ tự động tại phần cuối bể tích cát. Nó làm giảm lượng cát ở vị trí dưới của bể xả. Như vậy quá trình phân loại có thể diễn ra liên tục mà không yêu cầu ngừng tháo cát và tạp chất. Với cách hoạt động như vậy nó có thể tiết kiệm điện năng từ 1-1,5Kwh, đồng thời làm giản chi phí bảo trì. Ngoài ra trong cấu tạo cũng tối giản đáng kể các khâu truyền động trung gian, giúp nó tăng hiệu quả hoạt động và tiết kiệm điện năng. Máy có cấu trúc đơn giản, vận hành và bảo trì dễ dàng; nó có chất lượng tin cậy và độ bền cao. Các bộ phận của máy được làm bằng thép hợp kim, trục xoắn được đúc bằng gang đảm bảo độ bền và chống mài mòn. Về phương thức truyền động đã có sự đột phá về thiết kế truyền động. Đã áp dụng truyền động bằng bánh răng đĩa kiểu ô tô, làm cho truyền động càng giảm đi, tiết kiệm điện năng hơn. Máy phân cấp ruột xoắn được được trang bị thiết bị nâng hạ có thể điều khiển bằng tay hoặc bằng điện. Thông số kỹ thuật của máy phân cấp ruột xoắn: Kiểu FG07 FC20 Quy cách Φ750 Φ2000 Đường kính ruột xoắn (mm) 900 2000 Kích thước thùng Dài (mm) 5500 11000 Rộng (mm) 850 2150 Góc nghiêng (độ) 14~10.5 14~18.5 Độ cao dòng tràn (mm) 350 1650 Năng xuất (Tấn/ 24h) Lượng dòng tràn 340 ~ 570 3240 ~ 5940 Lượng cát hồi 65 320 Kích thước ngoài (mm) 6661x1110x1565 11090x2370x5286 Trọng lượng (t) 3.8 25.9 Động cơ Nâng / 2.2Kw Truyền động 3Kw 15Kw Máy phân cấp loại ruột xoắn ngập nước sử dụng hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,15 – 0,07mm. Máy phân cấp ruột xoắn chỉ ngập nước một phần sử dung hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,83 – 0,15mm. Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 Liên hệ [Giá chưa bao gồm VAT] Máy phân cấp ruột xoắn Máy phân cấp ruột xoắn Thông số kĩ thuật: Máy phân cấp ruột xoắn là một thiết bị phân cấp các hạt nhỏ bùn cát … dựa trên nguyên lý các hạt chất rắn có kích thước lớn nhỏ khác nhau, tỷ trọng khác nhau thì có tốc độ lắng trong chất lỏng cũng khác nhau, hạt quặng nhỏ lơ lửng trong nước theo dòng tràn chảy ra, các hạt to lắng xuống đáy máng. Bùn ban đầu được cho vào bên hông gần đầu thấp của máy phân cấp ruột xoắn. Những hạt lớn trong bùn chìm xuống được ruột xoắn vận chuyển lên đầu cao thành sản phẩm dạng hạt cát. Các hạt nhỏ mịn tràn qua ngưỡng vào phần sản phẩm bùn. Do vậy tách được hai dòng sản phẩm. Khi máy phân cấp ruột xoán làm việc, một lớp bùn cát lắng đọng thành lớp sát đáy thùng có tác dụng bảo vệ mặt đáy thùng khỏi bị mòn. Thích hợp sử dụng rộng rãi trong nhà máy tuyển quặng kết hợp với máy nghiền bi hình thành đường tuần hoàn kín phân lưu cát-quặng hoặc sử dụng trong nhà máy tuyển quặng trọng lực để phân cấp quặng cát và bùn nhỏ, hay trong lưu trình tuyển quặng kim loại, tiến hành phân cấp cỡ hạt vữa quặng hoặc dùng cho công việc khử bùn, loại nước trong tuyển quặng, than. Đặc điểm và ưu thế của kết cấu Có 4 Máy phân cấp ruột xoắn chính: Máy phân cấp ruột xoắn đơn, máy phân cấp ruột xoắn loại máng cao xoắn đôi, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đơn, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đôi. Loại máy phân cấp ruột xoắn đơn có hai loại là loại truyền thống và loại cải tiến. Đối với loại cải tiến, chúng được trang bị thiết bị nâng hạ tự động tại phần cuối bể tích cát. Nó làm giảm lượng cát ở vị trí dưới của bể xả. Như vậy quá trình phân loại có thể diễn ra liên tục mà không yêu cầu ngừng tháo cát và tạp chất. Với cách hoạt động như vậy nó có thể tiết kiệm điện năng từ 1-1,5Kwh, đồng thời làm giản chi phí bảo trì. Ngoài ra trong cấu tạo cũng tối giản đáng kể các khâu truyền động trung gian, giúp nó tăng hiệu quả hoạt động và tiết kiệm điện năng. Máy có cấu trúc đơn giản, vận hành và bảo trì dễ dàng; nó có chất lượng tin cậy và độ bền cao. Các bộ phận của máy được làm bằng thép hợp kim, trục xoắn được đúc bằng gang đảm bảo độ bền và chống mài mòn. Về phương thức truyền động đã có sự đột phá về thiết kế truyền động. Đã áp dụng truyền động bằng bánh răng đĩa kiểu ô tô, làm cho truyền động càng giảm đi, tiết kiệm điện năng hơn. Máy phân cấp ruột xoắn được được trang bị thiết bị nâng hạ có thể điều khiển bằng tay hoặc bằng điện. Thông số kỹ thuật của máy phân cấp ruột xoắn: Kiểu FG07 FC20 Quy cách Φ750 Φ2000 Đường kính ruột xoắn (mm) 900 2000 Kích thước thùng Dài (mm) 5500 11000 Rộng (mm) 850 2150 Góc nghiêng (độ) 14~10.5 14~18.5 Độ cao dòng tràn (mm) 350 1650 Năng xuất (Tấn/ 24h) Lượng dòng tràn 340 ~ 570 3240 ~ 5940 Lượng cát hồi 65 320 Kích thước ngoài (mm) 6661x1110x1565 11090x2370x5286 Trọng lượng (t) 3.8 25.9 Động cơ Nâng / 2.2Kw Truyền động 3Kw 15Kw Máy phân cấp loại ruột xoắn ngập nước sử dụng hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,15 – 0,07mm. Máy phân cấp ruột xoắn chỉ ngập nước một phần sử dung hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,83 – 0,15mm.
Máy khoan giếng XY-1 Máy khoan giếng XY-1 Thông số kĩ thuật: Máy khoan giếng XY-1 gắn động cơ diezel 10.5kw gồm cần chủ đạo, đầu sa nhích, tuy ô xả, hút, hộp phụ kiện. Máy khoan giếng XY-1 cũng dùng để khoan thăm dò địa chất và khoan công trình. Tất cả máy bơm nước và máy khoan được gắn trên một bệ máy, kết cấu gọn nhẹ, dễ tháo lắp, chuyên chở và sử dụng, máy cung cấp nguyên bộ và với phụ kiện cần thiết để khoan. Tổng thể thiết bị Kích thước (L x W x H) 1640× 1030× 1440mm Trọng lượng ≤500kg Khả năng khoan Chiều sâu khoan 100,180m Đường kính lỗ mở 150mm Phạm vi góc khoan 90°- 75° Phương pháp khoan Spindel thuỷ lực Đường kính cần khoan 42mm Đường kính lổ khoan sau cùng 75,46mm Khả năng tời lên Sức tời cấp độ 1 (dây đơn) 11KN Đường kính cáp 9,3mm Khả năng cuộn 35mm Vận tốc tác dụng thành ống 0.42-1.68m/s Nguồn thủy lực Bơm thuỷ lực loại Bánh răng kiểu YCB - 12/80 Lưu lượng Max 12 l/ph Áp lực làm việc 7 Mpa Tốc độ quay 1500v/ph Áp lực Max 8 Mpa Động cơ dẫn động Động cơ Diesel S1100 10.5KW Tốc độ quay 2200 v/ph Khớp quay Khoảng chạy trục chính 450mm Tốc độ trục quay 142 - 570rpm Lực ép trục chính 15KN Lực năng trục chính 25KN Nguồn nước rửa Bơm nước rửa liền Bơm loại 1 xylanh nằm ngang tác dụng kép Lưu lượng Max 95 l/ph Áp lực Max 1.2 Mpa Áp lực làm việc 1 Mpa Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 Liên hệ [Giá chưa bao gồm VAT] Máy khoan giếng XY-1 Máy khoan giếng XY-1 Thông số kĩ thuật: Máy khoan giếng XY-1 gắn động cơ diezel 10.5kw gồm cần chủ đạo, đầu sa nhích, tuy ô xả, hút, hộp phụ kiện. Máy khoan giếng XY-1 cũng dùng để khoan thăm dò địa chất và khoan công trình. Tất cả máy bơm nước và máy khoan được gắn trên một bệ máy, kết cấu gọn nhẹ, dễ tháo lắp, chuyên chở và sử dụng, máy cung cấp nguyên bộ và với phụ kiện cần thiết để khoan. Tổng thể thiết bị Kích thước (L x W x H) 1640× 1030× 1440mm Trọng lượng ≤500kg Khả năng khoan Chiều sâu khoan 100,180m Đường kính lỗ mở 150mm Phạm vi góc khoan 90°- 75° Phương pháp khoan Spindel thuỷ lực Đường kính cần khoan 42mm Đường kính lổ khoan sau cùng 75,46mm Khả năng tời lên Sức tời cấp độ 1 (dây đơn) 11KN Đường kính cáp 9,3mm Khả năng cuộn 35mm Vận tốc tác dụng thành ống 0.42-1.68m/s Nguồn thủy lực Bơm thuỷ lực loại Bánh răng kiểu YCB - 12/80 Lưu lượng Max 12 l/ph Áp lực làm việc 7 Mpa Tốc độ quay 1500v/ph Áp lực Max 8 Mpa Động cơ dẫn động Động cơ Diesel S1100 10.5KW Tốc độ quay 2200 v/ph Khớp quay Khoảng chạy trục chính 450mm Tốc độ trục quay 142 - 570rpm Lực ép trục chính 15KN Lực năng trục chính 25KN Nguồn nước rửa Bơm nước rửa liền Bơm loại 1 xylanh nằm ngang tác dụng kép Lưu lượng Max 95 l/ph Áp lực Max 1.2 Mpa Áp lực làm việc 1 Mpa
Máy khoan đá chạy xăng Máy khoan đá chạy xăng Thông số kĩ thuật: Máy khoan đá chạy xăng được dùng để khoan đá, khai thác khoáng sản, đục phá bê tông, mặt đường nhựa…. Máy khoan đá chạy xăng model YN27 sử dụng duy nhất, mà không cần bất kỳ thiết bị phụ trợ khác. Nét nổi bật của nó là các chức năng đã nêu có thể được thực hiện bằng cách thay đổi tay cầm theo yêu cầu mà không thay đổi các bộ phận bên trong của đầu máy. Máy khoan đá chạy xăng model YN27 là loại máy khoan được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian, công sức và là loại máy khai thác mỏ được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất. Máy khoan đá chạy xăng YN27 có thể khoan sâu đến 6 mét, nghiêng góc ít nhất 45 ° . Rất phù hợp với những vùng núi cao không có điện, không có thiết bị áp suất không khí. Thông số kỹ thuật chính của máy khoan đá chạy xăng: - Trọng lượng: 27 kg - Loại động cơ : động cơ xăng hai thì, làm mát bằng không khí - Tốc độ tải động cơ ≥ 2450 vòng / phút - Đục lỗ sâu sâu nhất ≥ 6 m - Dung tích bình nhiên liệu ≥ 1,14 L - Tốc độ khoan ≥ 250mm/phút - Tiêu thụ nhiên liệu ≤ 0.12L / phút Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 14.500.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Máy khoan đá chạy xăng Máy khoan đá chạy xăng Thông số kĩ thuật: Máy khoan đá chạy xăng được dùng để khoan đá, khai thác khoáng sản, đục phá bê tông, mặt đường nhựa…. Máy khoan đá chạy xăng model YN27 sử dụng duy nhất, mà không cần bất kỳ thiết bị phụ trợ khác. Nét nổi bật của nó là các chức năng đã nêu có thể được thực hiện bằng cách thay đổi tay cầm theo yêu cầu mà không thay đổi các bộ phận bên trong của đầu máy. Máy khoan đá chạy xăng model YN27 là loại máy khoan được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian, công sức và là loại máy khai thác mỏ được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất. Máy khoan đá chạy xăng YN27 có thể khoan sâu đến 6 mét, nghiêng góc ít nhất 45 ° . Rất phù hợp với những vùng núi cao không có điện, không có thiết bị áp suất không khí. Thông số kỹ thuật chính của máy khoan đá chạy xăng: - Trọng lượng: 27 kg - Loại động cơ : động cơ xăng hai thì, làm mát bằng không khí - Tốc độ tải động cơ ≥ 2450 vòng / phút - Đục lỗ sâu sâu nhất ≥ 6 m - Dung tích bình nhiên liệu ≥ 1,14 L - Tốc độ khoan ≥ 250mm/phút - Tiêu thụ nhiên liệu ≤ 0.12L / phút
Máy nghiền búa Máy nghiền búa Thông số kĩ thuật: Máy nghiền búa này là loại máy kiểu hai tầng dùng để nghiền than, quặng, đất, đá phiến sét, xỉ, gạch vỡ… ra sản phẩm dạng hạt cát nhỏ. . Trước đây chưa có máy Nghiền búa kiểu hai tầng khi nghiền các loại vật liệu độ ẩm cao luôn gặp rắc rối về vấn đề vật liệu bị dính kẹt trong máy và cỡ hạt đầu vào phải nhỏ mới nghiền được. Công ty Gongyl Trung Quốc và doanh nghiệp Giang Sơn đã liên doanh chế tạo máy nghiền búa hai tầng phục vụ thị trường Việt Nam. Máy Nghiền búa loại hai tầng nghiền được vật liệu đầu vào có độ ẩm từ thấp đến rất cao, cỡ hạt lớn. Cho ra sản phẩm nhỏ mịn. Cấu tạo máy nghiền hai tầng là đã kết hợp hệ thống trục đỡ búa của cấp thứ nhất thành cánh quạt tạo luồng gió lốc đẩy sản phẩm xuống tầng thứ hai. Tầng búa thứ hai nghiền tiếp một lần nữa và có tác dụng giữ những hạt chưa nhỏ ở lại. Đẩy văng các hạt sản phẩm ra ngoài. Chính vì như vậy Máy nghiền búa hai tầng của chúng tôi không cần dùng lưới sàng nhưng vẫn đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng. Model: SCF600x400 SCF600x600 SCF600x800 SCF800x1000 Cỡ hạt nguyên liệu ≤ 200mm ≤ 300mm ≤ 400mm ≤ 500mm Cỡ hạt sản phẩm: ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3 Năng suất: 10-20tấn/giờ 20-30tấn/giờ 40-50tấn/giờ 60-80tấn/giờ Motor: 18,5 - 22kW 22 - 37kW 37 - 45kW 55 - 75kW Kích thước (mm): 2560x1020x1650 2760×1280×1750 3760x1314x2140 4500x1700x3150 Giá bán (đ) 110.000.000 125.000.000 225.000.000 630.000.000 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 120.000.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Máy nghiền búa Máy nghiền búa Thông số kĩ thuật: Máy nghiền búa này là loại máy kiểu hai tầng dùng để nghiền than, quặng, đất, đá phiến sét, xỉ, gạch vỡ… ra sản phẩm dạng hạt cát nhỏ. . Trước đây chưa có máy Nghiền búa kiểu hai tầng khi nghiền các loại vật liệu độ ẩm cao luôn gặp rắc rối về vấn đề vật liệu bị dính kẹt trong máy và cỡ hạt đầu vào phải nhỏ mới nghiền được. Công ty Gongyl Trung Quốc và doanh nghiệp Giang Sơn đã liên doanh chế tạo máy nghiền búa hai tầng phục vụ thị trường Việt Nam. Máy Nghiền búa loại hai tầng nghiền được vật liệu đầu vào có độ ẩm từ thấp đến rất cao, cỡ hạt lớn. Cho ra sản phẩm nhỏ mịn. Cấu tạo máy nghiền hai tầng là đã kết hợp hệ thống trục đỡ búa của cấp thứ nhất thành cánh quạt tạo luồng gió lốc đẩy sản phẩm xuống tầng thứ hai. Tầng búa thứ hai nghiền tiếp một lần nữa và có tác dụng giữ những hạt chưa nhỏ ở lại. Đẩy văng các hạt sản phẩm ra ngoài. Chính vì như vậy Máy nghiền búa hai tầng của chúng tôi không cần dùng lưới sàng nhưng vẫn đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng. Model: SCF600x400 SCF600x600 SCF600x800 SCF800x1000 Cỡ hạt nguyên liệu ≤ 200mm ≤ 300mm ≤ 400mm ≤ 500mm Cỡ hạt sản phẩm: ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3 Năng suất: 10-20tấn/giờ 20-30tấn/giờ 40-50tấn/giờ 60-80tấn/giờ Motor: 18,5 - 22kW 22 - 37kW 37 - 45kW 55 - 75kW Kích thước (mm): 2560x1020x1650 2760×1280×1750 3760x1314x2140 4500x1700x3150 Giá bán (đ) 110.000.000 125.000.000 225.000.000 630.000.000
Máy khoan thủy lực chạy điện Máy khoan thủy lực chạy điện Thông số kĩ thuật: Máy khoan thủy lực này là loại máy khoan thủy lực cầm tay chạy bằng điệnvới các ưu điểm nổi trội như: tốc độ khoan nhanh, tính ổn định cao, tiếng ồn thấp, vận hành đơn giản, dễ dàng, tin cậy. Máy khoan thủy lực cầm tay chạy điện model YYTZ28 khoan đá có độ cứng F8-F12 với đường kính khoan 40mm và cần khoan 2.5m có thể khoan được 14-20 lỗ/giờ. Máy khoan thuỷ lực chạy điện YYTZ28 có thể dùng với nhiều loại trạm nguồn thuỷ lực khác nhau. Tốc độ khoan nhanh, tiêu thụ năng lượng thấp, kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, lực tác động lớn, độ ồn thấp, hiệu quả hoạt động gấp 5 đến 10 lần khoan đá khí nén, trong khi tiêu thụ năng lượng bằng 1/3. Lắp đặt - kết nối đơn giản, di chuyển tiện lợi. Được các chuyên gia nhận xét có tính ưu việt vượt xa thiết bị khoan bằng khí nén. Khoan thủy lực chạy điệnYYTZ28 Kích thước chuôi H22×108 mm Đường kính khoan 32-50 mm Trọng lượng 28 kg Áp suất thủy lực 15-17.5 Mpa Tần số xoay 250-300 vòng/phút Trọng lượng chân khoan 12.5 kg Chiều dài chân khoan 2600mm Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 Liên hệ [Giá chưa bao gồm VAT] Máy khoan thủy lực chạy điện Máy khoan thủy lực chạy điện Thông số kĩ thuật: Máy khoan thủy lực này là loại máy khoan thủy lực cầm tay chạy bằng điệnvới các ưu điểm nổi trội như: tốc độ khoan nhanh, tính ổn định cao, tiếng ồn thấp, vận hành đơn giản, dễ dàng, tin cậy. Máy khoan thủy lực cầm tay chạy điện model YYTZ28 khoan đá có độ cứng F8-F12 với đường kính khoan 40mm và cần khoan 2.5m có thể khoan được 14-20 lỗ/giờ. Máy khoan thuỷ lực chạy điện YYTZ28 có thể dùng với nhiều loại trạm nguồn thuỷ lực khác nhau. Tốc độ khoan nhanh, tiêu thụ năng lượng thấp, kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, lực tác động lớn, độ ồn thấp, hiệu quả hoạt động gấp 5 đến 10 lần khoan đá khí nén, trong khi tiêu thụ năng lượng bằng 1/3. Lắp đặt - kết nối đơn giản, di chuyển tiện lợi. Được các chuyên gia nhận xét có tính ưu việt vượt xa thiết bị khoan bằng khí nén. Khoan thủy lực chạy điệnYYTZ28 Kích thước chuôi H22×108 mm Đường kính khoan 32-50 mm Trọng lượng 28 kg Áp suất thủy lực 15-17.5 Mpa Tần số xoay 250-300 vòng/phút Trọng lượng chân khoan 12.5 kg Chiều dài chân khoan 2600mm
Búa khoan đá khí nén Búa khoan đá khí nén Thông số kĩ thuật: Búa khoan đá khí nén model YT27 đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt đã đạt đến hơn 70% thị phần của thị trường Hàn Quốc. Búa khoan đá khí nén model YT27 khoan được các loại đá cứng trung bình hoặc cứng (F = 8 ~ 18). Lỗ khoan có thể nghiêng các góc độ hoặc thẳng đứng. Có thể lắp thêm các loại chân khoan dùng khí nén như: chân khoan FT160BD, FT160BC hoặc FT160S. Búa khoan đá khí nén YT27 được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt. Búa khoan khí nén YT27 Kích thước (mm) 668 x 248 x 202 Trọng lượng (kg) 27 Đường kính xi lanh (mm) 80 Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45 Khoảng chạy xi lanh (mm) 60 Lực đập (J) ≥70 Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤81 Tần số đập (Hz) ≥37 Đường kính ống vào khí nén (mm) 25 Dùng cần khoan (mm) 22 x 108 ± 1 Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45 Thông số kỹ thuật của búa khoan khí nén YT27 : Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 9.300.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Búa khoan đá khí nén Búa khoan đá khí nén Thông số kĩ thuật: Búa khoan đá khí nén model YT27 đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt đã đạt đến hơn 70% thị phần của thị trường Hàn Quốc. Búa khoan đá khí nén model YT27 khoan được các loại đá cứng trung bình hoặc cứng (F = 8 ~ 18). Lỗ khoan có thể nghiêng các góc độ hoặc thẳng đứng. Có thể lắp thêm các loại chân khoan dùng khí nén như: chân khoan FT160BD, FT160BC hoặc FT160S. Búa khoan đá khí nén YT27 được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt. Búa khoan khí nén YT27 Kích thước (mm) 668 x 248 x 202 Trọng lượng (kg) 27 Đường kính xi lanh (mm) 80 Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45 Khoảng chạy xi lanh (mm) 60 Lực đập (J) ≥70 Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤81 Tần số đập (Hz) ≥37 Đường kính ống vào khí nén (mm) 25 Dùng cần khoan (mm) 22 x 108 ± 1 Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45 Thông số kỹ thuật của búa khoan khí nén YT27 :
Búa khoan đá cầm tay Búa khoan đá cầm tay Thông số kĩ thuật: Búa khoan cầm tay YO18, YO20 là một trong máy khai thác mỏ, được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt. Búa khoan cầm tay YO18,YO20 dùng khí nén có lưu lượng nhỏ, trọng lượng nhẹ, tiếng ồn thấp phù hợp với khoan nổ mìn để khai thác khoáng sản quy mô nhỏ, thi công các đường hầm, đường giao thông, thủy lợi và quốc phòng mang lại hiệu quả kinh tế tốt. Model YO18 YO 20 Dài (mm) 550 561 Trọng lượng (kg) 18 20 Đường kính xi lanh (mm) 58 63 Khoảng chạy xi lanh (mm) 45 55 Lực đập (J) ≥22 ≥26 Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 0.4 - 0.63 Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤20 ≤33 Tần số đập (Hz) ≥32 ≥33 Bảo hành: 12 Tháng Warning: strlen() expects parameter 1 to be string, array given in /home/f5pro/domains/f5pro.vn/public_html/template_cache/product_detail.64e40bd4a5b251143fdec4d42375e168.php on line 287 2.700.000 VND [Giá chưa bao gồm VAT] Búa khoan đá cầm tay Búa khoan đá cầm tay Thông số kĩ thuật: Búa khoan cầm tay YO18, YO20 là một trong máy khai thác mỏ, được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt. Búa khoan cầm tay YO18,YO20 dùng khí nén có lưu lượng nhỏ, trọng lượng nhẹ, tiếng ồn thấp phù hợp với khoan nổ mìn để khai thác khoáng sản quy mô nhỏ, thi công các đường hầm, đường giao thông, thủy lợi và quốc phòng mang lại hiệu quả kinh tế tốt. Model YO18 YO 20 Dài (mm) 550 561 Trọng lượng (kg) 18 20 Đường kính xi lanh (mm) 58 63 Khoảng chạy xi lanh (mm) 45 55 Lực đập (J) ≥22 ≥26 Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 0.4 - 0.63 Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤20 ≤33 Tần số đập (Hz) ≥32 ≥33 » Giới thiệu chung
» Tin tức
» Thông tin khuyến mại
» Thông tin tuyển dụng
» Chính sách vận chuyển » Chính sách bảo hành, bảo trì » Chính sách đổi trả hàng » Bảo mật thông tin Khách hàng » Hướng dẫn mua hàng trực tuyến » Hình thức Mua hàng và Thanh toán » Tại sao chọn mua hàng online » Thắc mắc khiếu nại » Thông tin tài khoản » Dịch vụ miễn phí » Dịch vụ tiện ích Thanh toán quaPhản hồi| Sản phẩm giảm giá| Sơ đồ website| Bản đồ đến F5|
©2011 F5Pro.,JSC Bản quyền webiste này thuộc về Công ty CP Công Nghệ F5. Ghi rõ nguồn www.f5pro.vn khi bạn muốn phát hành tại thông tin từ website này. Gian hàng trên www.chongiadung.com ĐKKD số 0102028438 do Sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 06/09/2006
Từ khóa » Bàn đãi Quặng
-
Bàn đãi Quặng
-
Bàn đãi Quặng
-
Bàn đãi Quặng | Dây Chuyền Khai Thác Khoáng Sản Vinacoma3
-
Bàn Đãi Tuyển Quặng Tại Hồ Chí Minh
-
Bàn Đãi - Máy Thiết Bị Mỏ
-
Bàn Tuyển Quặng - Máy Nghiền đá
-
Bàn đãi Quặng | Danh Mục Sản Phẩm | Cơ Khí Đức Xá
-
Giao Hàng Bàn đãi Quặng Tại Kinh Môn... - Nhà Máy Cơ Khí 19/5
-
Bàn đãi Quặng (bàn Lắc) - YouTube
-
Từ điển Việt Anh "bàn đãi Quặng Vàng" - Là Gì?
-
Từ điển Tiếng Việt "bàn đãi" - Là Gì?
-
Bàn Tuyển Trọng Lực, Bàn Tuyển Quặng, Bàn Lắc - .vn
-
Bàn đãi Khí - Thiết Bị Khai Thác Mỏ Việt Nam