Bản Liên Tục Nhiệt - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Cơ khí - Vật liệu
Bản liên tục nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.46 KB, 30 trang )

Chuyên ñề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thông Vận Tải TP.HCM 1 BẢN LIEÂN TUÏC NHIEÄT 1. Giới thiệu chung: Ưu ñiểm khi sử dụng dầm giản ñơn: - Dễ dàng cơ giới hóa và tiêu chuẩn hóa dẫn ñến giảm giá thành - Lao lắp vận chuyển ñễ dàng phù hợp với trình ñộ các ñơn vị thi công hiện nay. Nhược ñiểm khi sử dụng dầm giản ñơn: - Các khe co giản thường hay bị bong bật tạo tạo xung kích lớn cho xe và duy tu bảo dưỡng - Phân phối nội lực không ñều - Khó có khả năng vượt khẩu ñộ lớn. Các biện pháp khắc phục liên tục: - Sử dụng kết cấu liên tục nhiệt - Dùng phương pháp thi công liên tục hóa. Liên tục nhiệt: - ðược tạo ra từ các chuỗi kết cầu nhịp dầm hoặc dầm bản giản ñơn nối với nhau ở mức bản mặt cầu, sao cho dưới tác dụng của lực dọc và nhiệt ñộ thì cầu làm việc như hệ dầm liên tục, còn dưới tác dụng thẳng ñường hệ làm việc như hệ dầm giản ñơn ( tức là khi tính dầm thì tính như dầm không có tác dụng của bản mặt cầu, còn khi tính bản liên tục thì có sự tham gia của dầm). - Chỗ nối kết cấu nhịp gọi là liên kết chính - Phần bản ñể nối kết cấu nhịp gọi là bản nối - Chiều dài bản nối còn gọi là chiều dài bản liên tục nhiệt - Một nhánh dầm giản ñơn ñược nối lại với nhau gọi là chuỗi, còn chiều dài các dầm giản ñơn ñược nối với nhau gọi là chiều dài chuỗi. - Một số hiệu quả khi sử dụng liên tục nhiệt: + ðảm bảo liên tục kết cấu áo ñường ⇒ tạo êm thuận khi lưu thông . + Không cản trở các biến dạng vốnh có của dầm giản ñơn. + Thi công dễ dàng. Liên tục hóa: Là kết cấu dầm ñược nối liên tục từ các dầm giản ñơn thành dầm liên tục thuần túy dưới tác dụng khi nối, như lực dọc, nhiệt ñộ, tĩnh tải giai ñoạn 2, hoạt tải, các tải trọng thứ cấp và cầu làm việc như dầm liên tục. 2. Giải pháp cấu tạo và phương pháp tính toán bản liên tục nhiệt 2.1 Giải pháp cấu tạo - Cấu tạo chuỗi hợp lý theo ñiều kiện: • Chuyển vị do nhiệt ñộ xảy ra cả 2 phía tính từ tâm chuỗi • Sử dụng tối ña khả năng chuyển vị của khe biến dạng. Khe bằng cao su thường có biên ñộ khỏang 50mm; tấm trượt 200mm. - Cách bố trí gối tựa cho các dầm giản ñơn trong một chuỗi: Trên một chuỗi chỉ dung một gối cố ñịnh và nên ñặt ở gần giữa chuỗi và về phía nhịp có khẩu Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 2 độ lớn. Có thể sử dụng gối cao su phân lớp trên suốt chiều dài chuỗi. Các sơ đồ bố trí: Hình 1.1 Cấu tạo chuổi Chú ý : bố trí cầu thì chủ yếu làm nhịp lẻ Khi đặt liên tục nhịp ta chỉ cần đặt mặt giữa cố định là đủ. Hình 1.2. Khi cầu dốc về 2 phía Khi cầu dốc về 1 phía Hình 1.3. Khi cầu dốc về một phía Bản liên tục nhiệt thường dùng trong dầm có tiết diện liên hợp với bản mặt cầu: i% i% i% i% Mặt cắt khơng chuyển vị Gối cao su i% Gối cố dddddd i% i% (Hình 1a) (Hình 1c) (Hình 1b) MỘT SỐ CẤU TẠO BẢN NỐI 1a – Nối khi trụ có dạng bình thường 1b – Nối khi xà mũ có dạng chữ T ngược 1c – Bản nối kê lên xà mũ trụ thông qua lớp đệm đàn hồi 1. Cốt thép bản 2. Lớp đệm đàn hồi Lb. Khẩu độ bản nối hb. Chiều dày bản nối Chuyờn ủ: bn liờn tc nhit Trng H Giao Thụng Vn Ti TP.HCM 3 Ln : thụng thng t 1,8 ữ 2,2m Chiu di ca bn mt cu vi chiu di bn liờn tc nhit ti thiu Ln + 30d. Chiu di thộp ch bn mt cu bng chiu di ni thộp. Lp ủm ủn hi thng lm bng giy dỏn bng nha ủng, chiu dy khong 5 ữ 10mm Ct ton b ct thộp ch ca dm trong phm vi bn Liờn Tc Nhit 2.2. Tớnh toỏn bn liờn tc nhit Xem dm lm vic theo s ủ 2 ủu ngm cú chiu di Ln Cỏc ti trng tỏc dng lờn bn liờn tc nhit Chuyn v cng bc 2 ủu: Chuyn v cng bc gm chuyn v xoay v chuyn v thng ủng ca dm dc, do cỏc tỏc nhõn sau: + Hot ti trờn dm ch. + Tnh ti giai ủon 2 l tnh ti sau khi cht thờm khi thi cụng xong bn liờn tc nhit. + Lỳn lch ca m tr + Do bin thiờn nhit ủ + Do t bin, co ngút Ti cc b trờn bn liờn tc nhit Lc hóm xe * Chỳ yự: Do hot ti ch cú 1 chic trờn mt ln nờn chỳ yự khi xp hot ti trờn bn ni v ti trờn kt cu nhp H s xung kớch IM = 75% 2.2.1. Chuyn v gúc v chuyn v thng ủng mt ct ngm gi Cỏc chuyn v cng bc ủc to ra bi dm ch s tớnh toỏn v ti trng khụng h s (khi t hp thỡ nhõn h s). i vi tnh ti vic quy ủi thụng thng nh ủi vi dm ch Tớnh cỏc chuyn v cng bc s tớnh ủc lp cho 1 dm (cho c tnh ti v hot ti) dựng ủ quy ủi bin dng ủng v xoay cho mt ủn v chiu di theo phng ngang ca bn liờn tc nhit. Vi hot ti h s phõn b ngang ủc ly theo cụng thc sau: LGNDF = N=Soỏ laứnSoỏ dam Khi chuyn cỏc chuyn v cng bc do dm gõy ra lờn bn mt cu chỳ yự cỏc phộp ủn gin sau: + B qua tng tỏc ca dm dn lờn bn liờn tc nhit + Xem gúc xoay ủu dm dc bng vi ti mt ct ngm ca bn liờn tc nhit. V ủc ủiu chng bng h s 0,7 ủ xột ủn gúc quay lý thuyt khụng phự hp vi thc t ủi vi hat ti. + B qua lch tõm gia bn mt cu v dm + Chuyn v thng ủng ngay ti v trớ mt ct ngm ủc xỏc ủnh bng cỏc cụng thc sau: = nL - c.2= Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 4 Trong đó: c là khoảng cách giữa hai tim gối 2 dầm. Nội lực bản nối được cộng tác dụng với các trường hợp tải trên theo các phần tử mẫu sau: Hình 1.5: Chuyển vị của các phần tử mẫu Trò số momen uốn và lực cắt phát sinh ở mặt cắt ngàm của bản nối khi có tác dụng của chuyển vò, xác đònh theo công thức: )(L.K.J6.EL.K.J2.EL.K.J4.EMpt2nnnpnnntnnnyy −±+−=ϕϕ )y(yL.K.J12.E)(L.K.J6.EQpt3nnnpt2nnn−−= mϕϕ Trong đó: yt, yp: Chuyển vò thẳng đứng trái và phải tại mặt cắt ngàm của bản nối Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 5 En.Jn: Độ cứng của bản nối ϕt, ϕp: Góc quay trái và phải tại mặt cắt ngàm tại bản nối. K : Hệ số triết giảm độ cứng, lấy K = 0,8. Góc quay lấy trò số dương khi quay theo hướng quay của đầu dầm do tải trọng trên nhòp gây ra tức là tại đầu phía trái của bản nối quay ngược chiều kim đồng hồ, tại đầu phía phải – theo chiều kim đồng hồ. Trong công thức thành phần chứa yt và yp có dấu phía trên ứng với sơ đồ mà mặt cắt ngàm của bản nối nằm ngoài mặt cắt gối của kết cấu nhòp, đầu phía dưới ứng với sơ đồ mặt cắt ngàm của bản nối nằm giữa mặt cắt gối của dầm và đầu dầm. 2.2.2. Dưới tác dụng của lực cục bộ Tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải đặt trực tiếp lên bản nối Tải trọng được xét ở trạng thái giới hạn sử dụng và giới hạn cường độ. a. Tĩnh tải được phân bố đều gồm có : Theo chiều ngang bản tính cho 1000mm Theo phương dọc tính trên chiều dài Ln Hình 1.6. Tiết diện tính tốn bản nối + Trọng lượng bản thân của bản nối (''2DC ) ''2DC= γc.Bn.Hn Trong đó: Bn Bề rộng bản nối(1000mm) Hn Chiều dày bản nối = hf – h’ với h’ là bề dày lớp đệm Giá trị mơ men tại ngàm: '' 22 ngDC LM12×= − Giá trị mơ men tại mặt cắt giữa nhịp: '' 22 n1/ 2DC LM24×= Giá trị Lực cắt lại mặt cắt ngàm: ''2 ngDC LQ2×= Giá trị Lực cắt lại mặt cắt giữa nhịp: 1/ 2Q 0= Ln 1000 Bn q1 = ''2DC 21 ngq LM12= 21 n1/ 2q LM24= Chuyên ñề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thông Vận Tải TP.HCM 6 Hình 1.7: Sơ ñồ tính tải trọng bản thân mối nối + Trọng lượng Lớp phủ (DW) DW = γDW.Bn.HDW Hình 1.8: Sơ ñồ tính tải trọng lớp phủ Giá trị mô men tại ngàm: 2ngDW LM12×= − Giá trị mô men tại mặt cắt giữa nhịp: 2n1/ 2DW LM24×= Giá trị Lực cắt lại mặt cắt ngàm: ngDW LQ2×= Giá trị Lực cắt lại mặt cắt giữa nhịp: 1/ 2Q 0= b. Hoạt tải trực tiếp trên bản nối Áp dụng mô hình giải bản có dải chính song song với hướng xe chạy và nhịp nhỏ hơn 4,6m nên tính cả xe 2 trục, tải trọng làn và xe ba trục Bề rộng của dải bản ñược tính như sau: SW+ = 660 + 0,55S(mm) SW- = 1220 + 0,255(mm) Nhưng các giá trị SW phải nhỏ hơn 3500mm Với S = Ln Xếp tải trọng trục + Theo phương ngang cầu Hình 1.9: Sơ ñồ xếp hoạt tải theo phương ngang cầu Trong ñó: + Sð 1 : SW > 1800 m + Sð 2 : SW ≤ 1800 m + Sð 3 : SW > 1200 m m là hệ số làn xe, P là tải trọng trục xe => Hoạt tải thiết kế ñã nhân hệ số làn: P’(+) hoặc P’(-) = P’.m q = DW 2ngqLM12= 2n1/ 2qLM24= Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 7 + Theo phương dọc cầu: Hình 1.9: Sơ đồ xếp hoạt tải theo phương dọc cầu Mơ men tại giữa nhịp và gối : '(+),(-) n(+),(-) P .LM =8 Giá trò lực cắt max khi P' sát gối: Q(+),(-) = P'(+),(-) c. Xếp tải trọng làn: + Theo phương ngang cầu: Hình 1.10. Sơ đồ xếp tải trọng làn theo phương ngang cầu Giá trò tải trọng làn phân bố + Sð 1 : SW(+),(-) > 3000 m => q(+),(-) = 9.3 N/mm + Sð 2 : SW(+),(-) < 3000 m => q(+),(-) = (+),(-)9,3.SW3000 N/mm + Theo phương dọc cầu: Hình 1.11. Sơ đồ xếp tải trọng làn theo phương dọc cầu Mơ men của bản nối: Giá trị mơ men tại ngàm: 2ngq LM12×= − Giá trị mơ men tại mặt cắt giữa nhịp: 2n1/ 2q LM24×= Giá trị Lực cắt lại mặt cắt ngàm: ( ) n( )gq LQ2++×=; ( ) n( )gq LQ2−−×= Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 8 2.2.3. Dưới tác dụng của nhiệt độ Dưới tác dụng của biến dạng dọc trục( do nhiệt độ) có thể gây ra lực kéo hoặc nén trong bản nối. Biến dạng tại mặt cắt cách mặt cắt quy định trong chuổi 1 đoạn L được xác định như sau: ∆ = α.L.∆t Với - α: hệ số giản nở vì nhiệt của bê tơng, với bêtông tỉ trọng thông thường, α = 10,8×10-6/oC - ∆t: độ chênh lệch nhiệt độ ∆t = ( t2 – t1) - t2 : nhiệt độ tại thời điểm đang khảo sát - t1 : nhiệt độ khi đổ bê tơng bản nối - L: Khoảng cách từ mặt cắt cố đònh của chuỗi đến mặt cắt cố đònh cần xét chuyển vò. Để xác đònh chuyển vò do nhiệt độ gây ra tại gối thì ta cho trước giá trò nhiệt độ lúc nối chuỗi, xác đònh chuyển vò đối với tâm chuỗi đối với trường hợp nhiệt độ tính toán luc khảo sát với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất . Do sử dụng bêtông làm bản liên tục nhiệt , trường hợp nguy hiểm nhất là trường hợp bêtông bò kéo nên ta chọn nhiệt độ đặt dầm là 400C và nhiệt độ khảo sát có: Tmax : Nhiệt độ lớn nhất của không khí trong suốt thời gian quan sát Tmin : Nhiệt độ trung bình ngày đêm của ngày lạnh nhất trong thời gian quan sát Theo điều 3.12.2.1 thì Tmax = 47oC Tmin = 10oC Sau khi xác định được chuyển vị, lực dọc tương ứng với chuyển vị này sẽ phụ thuộc vào cấu tạo gối cầu và sẽ đuợc khảo sát các phấn dưới đây. 2.2.4. Dưới tác dụng của co ngót và từ biến: Các biến dạng co ngót và từ biến tại các mặt cắt trong chuỗi đuợc xác định thơng qua biến dạng của từng dầm đơn lẻ. Biến dạng này phụ thuộc vào tuổi bê tơng dầm dọc khi nối chuổi và thời điểm khảo sát. Trị số biến dạng có thể tính tóan áp đụng theo các cơng thức trình bày trong 22TCN272-05. Tuy nhiên, để tăng độ chính xác, có thể tra các biến dạng dầm do hiện tượng co ngót và từ biến theo số liệu thồng kê thực nghiệm đã lập thành các bảng tra với chiều dài các lọai dầm khác nhau. Chuyển vò do co và từ biến của bê tông xác đònh ở mức đáy và đỉnh dầm (kết cấu nhòp). Trò số chuyển vò do co ngót và từ biến đối với các kết cấu nhòp thiết kế đònh hình ghi trong bảng Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 9 Giá trò chuyển vò (mm) Do từ biến Do co ngót Chiều dài kết cấu nhòp Tuổi nối chuỗi (tháng) Mức khe biến dạng Mức đỉnh trụ Mức khe biến dạng Mức đỉnh trụ 12 15 18 24 33 3 1.00 1.48 1.22 3.72 5.31 2.00 3.10 2.35 7.16 9.04 1.60 2.02 2.42 3.23 4.43 1.60 2.02 2.42 3.28 4.43 12 15 18 24 33 6 0.74 1.09 0.90 2.75 3.93 1.48 2.30 1.74 5.30 6.67 1.51 1.89 2.27 3.02 4.15 1.51 1.89 2.27 3.02 4.15 12 15 18 24 33 12 0.39 0.59 0.48 1.47 2.10 0.79 1.23 0.93 2.84 3.58 1.34 1.68 2.02 2.69 3.70 1.34 1.68 2.02 2.69 3.70 12 15 18 24 33 24 0.13 0.19 0.165 0.49 0.70 0.26 0.41 0.31 0.95 1.19 1.00 1.20 1.52 2.02 2.77 1.00 1.20 1.52 2.02 2.77 Ghi chú: tuổi nối chuổi là tuổi của bê tơng dầm khi nối chuỗi, nếu khơng có số liệu đầy đủ có thể chọn là 3 tháng. Xác định chuyển vị của chuỗi do co ngót và từ biến theo sơ đồ và cơng thức sau: - Sơ đồ tính cho từ biến: ∆g/2∆_khe∆g/2∆_khe1 2∆g/24 53∆g/2∆g/2 Quy tắc: - Dấu trừ ứng với chuyển vị qua phía phải tâm chuỗi - Tính chuyển vị tại một mặt cắt trong chuỗi: bắt đầu từ tâm chuỗi, cứ qua một khe sẽ cộng thêm một ∆khe và với một lượng ∆gối/2 và tất cả phải lấy dấu theo chiều như sơ đồ trên. Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 10 - Sơ đồ tính cho co ngót: ∆khe = ∆gối ∆_k∆_k∆_k/24 531 2 Chuyển vò trong chuỗi Vò trí gối Do từ biến Do co ngót 1 -(2 ∆Lkhe + ∆Lgoi/2) -2.5 ∆Lkhe 2 -(2 ∆Lkhe - ∆Lgoi/2) -1.5 ∆Lkhe 3 -(1 ∆Lkhe + ∆Lgoi/2) -1.5 ∆Lkhe 4 -(1 ∆Lkhe - ∆Lgoi/2) -0.5 ∆Lkhe 5 - ∆Lgoi/2 -0.5 ∆Lkhe Sau khi tính được các chuyển vị trên, tiến hành xác định lực dọc như sau: ðối với lớp cao su phân lớp Xét 1 gối thứ i có biến dạng dọc ∆i Ứng suất tiếp trên gối là .Gν γ= => N = ν.Ag => ii ggGN Ah∆= Ag là diện tích tiếp xúc của gối cầu (bg.hg) Mơ đul đàn hồi gối cao su được lấy gần đúng thư sau: G = 8 kg/cm2 khi t = +20o đến (-10o)C (Thời điểm khảo sát) = 10 kg/cm2 khi t = – 30oC = 13 kg/cm2 khi t = – 40oC Lực dọc xét trên 1000mm [ ]1 2 3 4Bn N N N NN x1000B+ + += B là bề rộng cầu, n là số dầm dọc trên một mặt cắt ngang 2.2.3. Dưới tác dụng của lực hãm ðối với gối cao su phân lớp thì lực hãm được chia thêm cho các gối và củng cộng dồn các lực trong bài tốn trên. L5 1 2 3 4 L4 5 N1 N2 N3 N4 ∆ γ h Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 11 2.3. Tổ hợp nội lực và kiểm tóan: - Tổ hợp nội lực theo 22TCN272-05. - Kiểm tóan ở trạng thái giới hạn cường độ theo điều kiện: u un np M1P M+ ≤φ φ. Chú ý: Pu: có thể là lực kéo hoặc lực nén, tùy từng tổ hợp con trong TTGH cường độ và lượng thép trong bản liên tục nhiệt phải chọn trước. - Kiểm tra TTGH sử dụng. Ví dụ tham khảo: (trong ví dụ này có một số vấn đề còn khơng hợp lý so với phần lý thuyết trên) Các thông số cơ bản ban đầu - Ln : chiều dài bản nối liên tục nhiệt, Ln = 2.4 m - hb : Chiều dày bản liên tục nhiệt, hb = 0.2 m - b : bề rộng tính toán, b = 1 m - Ic: Momen quán tính của tiết diện dầm liên hợp với bản mặt cầu, đã tính ở phần dầm Super-T. Ic= 0.535 m4 - Dầm dùng bêtông có cường độ 50 MPa - Bản liên tục nhiệt dùng bêtông cùng cường độ với bêtông dầm 50 MPa - Modul đàn hồi của dầm, bản: 'c5.1cf043.0E ×γ×= = 502450043.05.1×× = 3.687410×MPa - Modul đàn hồi của bản mặt cầu: 'c5.1nf043.0E ×γ×= = 302450043.05.1×× = 2.856410×MPa - c : Khoảng cách 2 tim gối ở trụ, c = 2.4 m - Chiều dài nhòp tính toán: Ltt = 36 m - Chiều dài dầm: L = 36.7 m I. TÍNH TOÁN NỘI LỰC DO NHIỆT ĐỘ, CO NGÓT VÀ TỪ BIẾN Biên độ chuyển vò dọc của kết cấu nhòp do biến thiên nhiệt độ sinh ra được xác đònh từ công thức: ( )LTTTminmax×−×α=∆ Với: t max minδ = T - T Tmax : Nhiệt độ lớn nhất của không khí trong suốt thời gian quan sát Tmin : Nhiệt độ trung bình ngày đêm của ngày lạnh nhất trong thời gian quan sát Theo điều 3.12.2.1 thì Tmax = 47oC Tmin = 10oC Tα: Hệ số dãn dài vì nhiệt của vật liệu kết cấu. Theo điều 5.4.2.2, với bêtông tỉ trọng thông thường, Tα = 10.8×10-6/oC Chun đề: bản liên tục nhiệt Trường ðH Giao Thơng Vận Tải TP.HCM 12 L: Khoảng cách từ mặt cắt cố đònh của chuỗi đến mặt cắt cố đònh cần xét chuyển vò. Để xác đònh chuyển vò do nhiệt độ gây ra tại gối thì ta cho trước giá trò nhiệt độ khi lắp dầm , nhiệt độ lúc nối chuỗi ,xác đònh chuyển vò đối với tâm chuỗi đối với trường hợp nhiệt độ tính toán lớn nhất và nhỏ nhất . Do sử dụng bêtông làm bản liên tục nhiệt , trường hợp nguy hiểm nhất là trường hợp bêtông bò kéo nên ta chọn nhiệt độ đặt dầm là 400C , nhiệt độ lúc nối chuỗi khoảng 250C . Tđd = 400C Tnc = 250C Qui đònh dấu: chuyển vò sang trái so với tâm chuổi lấy giá trò dương, chuyển vò qua phải đối với tâm chuổi lấy giá trò âm. - Do phạm vi đồ án tốt nghiệp chỉ thiết kế một số nhòp dầm Super-T, nên ở đây ta chọn chuỗi dầm gồm có 3 dầm. Tâm chuỗi18.55m20.95m58.05m1 2 3 Bảng tính chuyển vò do nhiệt độ thay đổi Chuyển vò ở mức gối do nhiệt độ thay đổi (mm) Trong chuỗi nối rồi Tính toán Tổng cộng Khi chưa nối Từ Tnc Từ Tnc Nhiệt độ lúc đặt dầm Nhiệt lúc nối chuỗi Số hiệu của gối K/c từ mặt cắt cố đònh đến gối đang xét (Tđd-Tnc) đến Tmax đến Tmin đến Tmax đến Tmin 1 58.05 -2.7825 12.771 -8.7075 9.9885 -11.492 20.95 2.7825 4.609 -3.1425 7.3915 -0.3640 25 3 18.55 -2.7825 4.081 -2.7825 1.2985 -5.565 • Tính toán cột (5) - Số hiệu của gối là số lẻ ( ) ( )5 510 0.5 10 25 40 0.5 36700nc ddT T L− −× − × × = × − × × = -2.7825 - Số hiệu của gối là số chẵn ( ) ( )5 510 0.5 10 25 40 0.5 36700nc ddT T L− −− × − × × = × − × × = 2.7825 • Tính toán cột (6)

Tài liệu liên quan

  • Bản liên tục nhiệt Bản liên tục nhiệt
    • 30
    • 4
    • 17
  • chuyên đề bản liên tục nhiệt chuyên đề bản liên tục nhiệt
    • 30
    • 11
    • 11
  • SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH KHÍ CỦA MẺ Ủ YẾM KHÍ BÁN LIÊN TỤC VỚI CÁC NGUYÊN LIỆU NẠP KHÁC NHAU KHI CÓ VÀ KHÔNG CÓ NẤM TRICHODERMA pptx SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH KHÍ CỦA MẺ Ủ YẾM KHÍ BÁN LIÊN TỤC VỚI CÁC NGUYÊN LIỆU NẠP KHÁC NHAU KHI CÓ VÀ KHÔNG CÓ NẤM TRICHODERMA pptx
    • 8
    • 659
    • 0
  • đề tài thiết cầu dầm super t sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu đề tài thiết cầu dầm super t sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu
    • 43
    • 696
    • 1
  • HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BẢN LIÊN TỤC NHIỆT HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BẢN LIÊN TỤC NHIỆT
    • 22
    • 4
    • 6
  • đồ án tốt nghiệp tính toán kết cấu liên tục nhiệt từ kết cấu dầm giản đơn đồ án tốt nghiệp tính toán kết cấu liên tục nhiệt từ kết cấu dầm giản đơn
    • 28
    • 689
    • 2
  • Thiết kế cầu dầm SUPER T - sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu.Doc Thiết kế cầu dầm SUPER T - sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu.Doc
    • 368
    • 830
    • 1
  • Thiết cầu dầm super t – sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu Thiết cầu dầm super t – sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu
    • 13
    • 436
    • 0
  • THIẾT kế cầu dầm SUPER t sử DỤNG bản LIÊN tục NHIỆT để LIÊN tục hóa bản mặt cầu THIẾT kế cầu dầm SUPER t sử DỤNG bản LIÊN tục NHIỆT để LIÊN tục hóa bản mặt cầu
    • 364
    • 1
    • 0
  • Tổng quan cầu sử dụng bản liên tục  nhiệt trên thế giới và ở việt nam Tổng quan cầu sử dụng bản liên tục nhiệt trên thế giới và ở việt nam
    • 8
    • 539
    • 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(555.46 KB - 30 trang) - Bản liên tục nhiệt Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đổ Bê Tông Bản Liên Tục Nhiệt