Bảng Báo Giá Gạch Bê Tông Mới Nhất Năm 2021 - CityA Homes
Có thể bạn quan tâm
Nhắc đến thi công các công trình nhà ở dân dụng thì không thể nào không nhắc đến các loại gạch xây dựng. Một loại gạch đang rất phổ biến và được đại đa số chủ thầu ưu tiên lựa chọn đó chính là gạch bê tông. Vậy gạch bê tông là gì? Báo giá chính xác nhất của gạch bê tông năm 2021. Hãy cùng CityA Homes tìm hiểu ngay nhé.
Danh mục bài viết
- Gạch bê tông là gì?
- Phân loại gạch bê tông
- Gạch bê tông cốt liệu
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Phân loại
- Gạch không nung truyền thống
- Gạch bê tông cốt liệu mô phỏng kích thước gạch nung, gạch Tuynel
- Loại gạch block rỗng công nghiệp hay còn có nơi gọi là gạch block
- Gạch bê tông khí chưng áp
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Gạch bê tông bọt
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Bảng so sánh bê tông cốt liệu, bê tông khí chưng áp, bê tông bọt
- Gạch bê tông cốt liệu
- Bảng giá các loại gạch bê tông
- Những ứng dụng của gạch bê tông
- Dùng để xây dựng phần khung nhà
- Làm mái, tường cách nhiệt cho ngôi nhà
- Lát các công trình yêu cầu khả năng chịu lực cao
- Các đặc tính của gạch bê tông nhẹ
- Trọng lượng nhẹ
- Cách âm tốt
- Cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng
- Độ chính xác cao
- Độ bền vững cao
- Chống nhiều loại côn trùng
- Thân thiện môi trường
- So sánh Gạch bê tông và gạch nung thông thường/gạch đỏ truyền thống
- Tổng hợp 5 địa chỉ bán gạch bê tông uy tín nhất tại Đà Nẵng
- Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hưng Gia Bình
- Cửa hàng vật liệu xây dựng Thảo Khanh
- Công ty TNHH MTV Nguyễn Hữu Kiên Đà Nẵng
- Công ty TNHH Ngọc Linh Đà Nẵng – Cửa hàng vật liệu xây dựng tại Đà Nẵng
- Công ty cổ phần VICEM vật liệu xây dựng Đà Nẵng
Gạch bê tông là gì?
Gạch bê tông là một vật liệu khá phổ biến, thường được sử dụng để xây nhà, hàng rào, đường, cầu, cống,…Được tạo nên từ xi măng, cát, đá dăm nhỏ và một số loại phụ gia xây dựng khác. Khác với các sản phẩm truyền thống, gạch bê tông là loại gạch không trải qua quá trình nung trong lò mà được tạo nên nhờ quá trình rung ép thủy lực, hoặc ép tĩnh khiến các hạt nguyên liệu được nén chặt, kết dính lại với nhau trong khuôn thép tạo thành các sản phẩm có hình dạng theo khuôn mẫu.
Phân loại gạch bê tông
Gạch bê tông cốt liệu
Gạch bê tông cốt liệu hay còn được gọi là gạch block. Gạch này được tạo thành từ xi măng, đá mạt và các chất phụ gia khác. Được sử dụng nhiều trong lát vỉa hè, sân trường, xây tường rào, hàng rào…
Ưu điểm
- Khả năng chịu lực tốt (trên 80kg/cm2), tỉ trọng lớn (thường trên 1900kg/m3).
- Ngoài ra, gạch còn có khả năng chống ẩm, cách âm, cách nhiệt tốt, thân thiện với môi trường.
- Quy trình sản xuất không nung, không tốn nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường.
- Có trọng lượng nhẹ, cường độ chịu lực tốt và chống nóng tốt hơn gạch nung thông thường.
Nhược điểm
Tuy nhiên, gạch bê tông cốt liệu không phù hợp với các công trình cao tầng và vì nó có độ thấm nước mạnh dễ gây nứt, thêm vào đó là thời gian thi công lâu do lần lượt xây từng viên gạch nên không được ưa chuộng lắm dần bị thay thế bởi loại gạch khác tối ưu hơn.
Phân loại
Gạch không nung truyền thống
Hay còn được gọi với tên thường dùng trong xây dựng là gạch ba-banh, pa-panh, gạch bi, gạch vồ hay gạch táp lô, tùy vào mỗi địa phương có những tên gọi khác nhau. Loại gạch này chủ yếu được sử dụng để xây móng, tường rào, công trình phụ…
Ưu điểm: nguyên liệu để làm gạch rất dễ kiếm, không kén công trình, giá thành sản xuất thấp nên phạm vi sử dụng rộng rãi.
Nhược điểm: cường độ thấp ( dưới 50kg/cm2), độ hút nước cao, gắn kết kém, kích thước không phổ thông , mẫu mã xấu và trọng lượng nặng nên ít được dùng trong các công trình kiên cố hoặc vĩnh cửu.
Gạch bê tông cốt liệu mô phỏng kích thước gạch nung, gạch Tuynel
Hay còn được gọi với cái tên quen thuộc với một số loại gạch đỏ, gạch tuynel truyền thống, nên nhiều chủ đầu tư đã sản xuất các loại gạch có kích thước, hình dáng giống hệt với các loại gạch tuynel để phục vụ thị trường. Các kích thước được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng là:
- Gạch đặc hoặc gạch 2 lỗ 220x105x60mm, 210x100x60mm, gạch 06 lỗ: 220x150x106mm chủ yếu sử dụng tại các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Gạch 06 lỗ 75x115x175mm hoặc 02 lỗ 50x85x170mm chủ yếu sử dụng tại các tỉnh miền Trung.
- Gạch 04 lỗ 80x80x180mm hoặc 02 lỗ 40x80x180mm được sử dụng chủ yếu tại các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Ưu điểm như: có nhiều kích thước đa dạng do đó thuận tiện cho việc xây dựng, cường độ nén của gạch đạt mác cao (thông thường là > 75kg/cm2) nên được sử dụng để xây nhà ở, nhà cao tầng, bảo tàng, sân vận động, resort rất nhiều.
Nhược điểm: các loại gạch đặc thường có trọng lượng nặng hơn một chút so với các loại gạch tuynel cùng dạng kích cỡ, riêng gạch lỗ rỗng làm việc sản xuất sẽ khó hơn nên chủ đầu tư trong quá trình đầu tư cần hết sức lưu ý trước khi lựa chọn nhà cung cấp.
Loại gạch block rỗng công nghiệp hay còn có nơi gọi là gạch block
Đây là loại gạch mà nước ta du nhập từ các nước trên thế giới: Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Trung Quốc; kích thước phổ biến là: 390x190x190mm, 390x150x190mm, 400x200x200mm, 400x100x200mm v.v… đa phần các loại gạch này có lỗ rỗng lớn, thành vách mỏng.
Ưu điểm: khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, thời gian xây dựng ngắn và tiết kiệm vữa xây, phạm vi ứng dụng rộng rãi.
Nhược điểm: khối lượng viên gạch nặng lớn người thợ không quen thao tác sẽ khó khăn, vận chuyển khó khăn, chưa đi vào thói quen của người dân.
Gạch bê tông khí chưng áp
Gạch bê tông khí chưng áp hay còn gọi tắt là gạch AAC được sản xuất từ các loại vật liệu xi măng, cát vàng, vôi, nước và bột nhôm – chất tạo khí. Hỗn hợp được nghiền mịn và phối trộn chính xác bằng thiết bị định lượng và được tạo hình trong khuôn thép.
Ưu điểm
Gạch này được ưa chuộng sử dụng trong thi công bởi có trọng lượng thấp ( trọng lượng nhỏ nhất nên giúp giảm trọng lượng công trình), khả năng cách âm, cách nhiệt rất tốt, thi công nhanh, khả năng chịu tải cao và rất thiên thiện với môi trường.
Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất của loại gạch này là khi xây dựng không thể dùng các loại vữa thông thường mà phải sử dụng loại vữa chuyên dụng. Ngoài ra, cường độ chịu lực thấp (đạt 35 – 75kg/m3), khả năng chống nước kém (đạt 30% – 40%) so với các loại gạch nung thông thường.
Gạch bê tông bọt
Bê tông bọt khí được làm từ xi măng, tro bay nhiệt điện, sợi tổng hợp, chất tạo bọt và một số chất phụ gia khác. Đặc tính nổi bật của gạch bê tông này là kết cấu bên trong gồm vô số các lỗ bọt khí nhỏ li ti. Các bọt khí này liên kết với nhau tạo thành một cấu trúc tinh thể bền vững.
Ưu điểm
Cấu tạo của bê tông bọt khí có hàng triệu bọt khí li ti độc lập với nhau tạo ra hệ thống dạng tổ ong kín với kích thước siêu nhỏ giúp chống thấm tốt hơn hẳn hai loại gạch trên. Bê tông bọt khí còn có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy cực tốt cho các công trình.
Nhược điểm
Tuy nhiên, loại gạch này cũng phải sử dụng loại vữa chuyên dụng. Bên cạnh đó, khả năng chịu lực kém nhất, cường độ chịu lực chỉ đạt 10 – 150kg/m3. Do đó, trong 3 loại gạch thì đây là loại gạch kém phổ biến nhất.
Bảng so sánh bê tông cốt liệu, bê tông khí chưng áp, bê tông bọt
Đặc điểm | Bê tông cốt liệu | Bê tông khí chưng áp | Bê tông bọt |
---|---|---|---|
Nguyên liệu | Nước, xi măng, mạt đá và một số chất phụ gia khác. | Sợi tổng hợp, chất tạo bọt, phụ gia, tro bay, xi măng. | Nước, bột nhôm, xi măng, cát nghiền mịn và chất tạo khí. |
Cấu tạo | Đặc | Nhiều lỗ khí nhỏ li ti được phân bố đều | Nhiều lỗ rỗng |
Khả năng cách nhiệt | Tương đối kém | Tốt | Khá tốt |
Khả năng chống thấm | Tương đối kém | Khá tốt | Tốt |
Chống co ngót | Độ giãn nở kém | Trung bình | Rất tốt |
Khối lượng gạch | Nặng | Nhẹ | Nhẹ |
Bảng giá các loại gạch bê tông
Phân loại | Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Gạch bê tông cốt liệu | Gạch bê tông KM 95DA | 200x95x60 | viên | 850 |
Gạch bê tông KM 105DA | 220x105x60 | viên | 1100 | |
Gạch bê tông KM 150DA | 220x150x60 | viên | 1600 | |
Gạch bê tông KM 100V3 | 210x100x150 | viên | 2500 | |
Gạch bê tông KM 150V3N | 390x200x1909 | viên | 4900 | |
Gạch bê tông KM 200V3N | 390x200x120 | viên | 6300 | |
Gạch bê tông KM 100T3 | 390x100x190 | viên | 5000 | |
Gạch bê tông KM 190T3 | 390x190x190 | viên | 9000 | |
Gạch bê tông KM 100L3 | 400x100x190 | viên | 4900 | |
Gạch bê tông KM 200L3 | 400x200x190 | viên | 9600 | |
Gạch bê tông chưng khí áp | Gạch bê tông nhẹ AAC 100 | 600x200x100 | m3 | 930.000 |
Gạch bê tông nhẹ AAC 150 | 600x200x150 | m3 | 930.000 | |
Gạch bê tông nhẹ AAC 200 | 600x200x200 | m3 | 930.000 | |
Gạch bê tông tự chèn | Gạch bê tông tự chèn lục giác | 200x200x60 | m2 | 72.000 |
Gạch bê tông tự chèn bát giác | 240x240x60 | m2 | 72.000 | |
Gạch bê tông tự chèn con sâu mặt nhám dày | 224x112x60 | m2 | 72.000 | |
Gạch bê tông tự chèn con sâu mặt bóng dày | 224x112x60 | m2 | 72.000 | |
Gạch bê tông tự chèn hình chữ nhật | 100x200x60 | m2 | 75.000 | |
Gạch bê tông tự chèn hình vuông | 400x400x45 | m2 | 75.000 | |
Gạch bê tông trồng cỏ | Gạch bê tông trồng cỏ 2 lỗ | 400x200x100 | m2 | 110.000 |
Gạch bê tông trồng cỏ 8 lỗ | 390x270x80 | m2 | 110.000 |
Những ứng dụng của gạch bê tông
Dùng để xây dựng phần khung nhà
Công dụng phổ biến nhất của gạch bê tông mà chắc hẳn ai cũng biết đó chính là để xây tường nhà, định hình nên phần khung nhà cho các công trình. Với ưu điểm là giá thành tương đối rẻ, chất lượng gạch tốt, lại có khả năng chống thấm, tuổi thọ cao, gạch bê tông được xem như một trong những lựa chọn hàng đầu của mỗi gia đình khi lựa chọn gạch xây dựng. Đây cũng là giải pháp tối ưu trọng việc tạo tính thẩm mỹ và tiết kiệm chi phí.
Làm mái, tường cách nhiệt cho ngôi nhà
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, cùng với sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật, công nghệ sản xuất gạch cũng ngày một cải tiến. Những viên gạch bê tông có khối lượng tương đối nhẹ, độ bền cao vượt trội so với dòng gạch đất nung truyền thống. Hơn thế, khả năng cách nhiệt tốt của gạch bê tông giúp nhiệt độ bên trong ngôi nhà luôn được duy trì thấp hơn so với bên ngoài.
Lát các công trình yêu cầu khả năng chịu lực cao
Khác với những loại gạch khác, gạch vê tông được tạo nên nhờ quá trình rung ép thuỷ lực, và không trải qua công đoạn nung trong lò gạch bê tông có độ kết dính giữa các hạt nguyên liệu cao, gần như không thể tách rời. Cũng chính vì vậy, so với dòng gạch đất nung truyền thống khả năng chịu lực của gạch bê tông cũng tăng lên đáng kể. Bởi vậy, gạch bê tông được xem như là sự lựa chọn hoàn hảo cho các công trình yêu cầu khả năng chịu lực cao.
Các đặc tính của gạch bê tông nhẹ
Trọng lượng nhẹ
Đây là ưu điểm vượt trội của gạch bên tông nhẹ, đúng như với tên gọi của nó. Gạch bê tông nhẹ (hay blốc bê tông khí chưng áp) nhẹ hơn từ ½ đến 1/3 so với gạch đất nung và chỉ bằng ¼ trọng lượng gạch bê tông thường. Sở dĩ có điều này là vì toàn bộ cấu tạo bên trong viên gạch có kết cấu đến 80% là bọt khí.
Cách âm tốt
Nhờ vào cấu trúc bọt khí nên âm thanh muốn truyền vào không gian bên trong phải đi qua rất nhiều bước, sóng âm nhờ đó mà bị giảm tại các đoạn đứt gãy và giảm đến mức tối thiểu khi xuyên được qua tường.
Cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng
Có thể bạn không biết, sử dụng gạch bê tông nhẹ giúp tiết kiệm đến 40% mức điện năng nhờ vào hệ số dẫn nhiệt rất thấp, vì vậy sẽ dẫn đến hiệu ứng đông ấm, hạ mát.
Đồng thời, tường ngăn xây bằng gạch nhẹ có thể chịu đựng trên mức 1200 độ C của những đám cháy thông thường và không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột. Do đó đây là lựa chọn rất an toàn để bảo vệ tổ ấm của bạn.
Độ chính xác cao
Gạch bê tông được sản xuất theo đúng kích thước quy chuẩn, do đó phù hợp với nhiều dạng công trình khác nhau, giúp việc xây tường có độ chính xác cao, giảm thất thoát lượng vữa để trát phẳng mặt. Chính điều này góp phần giảm chi phí vữa và thời gian hoàn thành so với gạch đất nung thông thường.
Độ bền vững cao
Nhờ quá trình chưng áp trong quy trình sản xuất, thêm vào đó các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể được ổn định để tạo ra kết cấu vững chắc bao gồm chủ yếu là khoáng tobermorite. Do đó, gạch siêu nhẹ có độ bền vững theo thời gian, cường độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệu có dạng xốp và ổn định hơn các dạng gạch bê tông thông thường.
Chống nhiều loại côn trùng
Gạch bê tông nhẹ là loại vật liệu xây dựng có tính đồng nhất, có gốc là bê tông và được dưỡng hộ trong điều kiện hơi nước bão hòa áp suất cao. Là loại vật liệu không bị tấn công bởi mối, mọt, kiến hoặc các sinh vật khác trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Sẽ thật an tâm nếu bạn sử dụng loại gạch này cho ngôi nhà của mình.
Thân thiện môi trường
Gạch bê tông nhẹ được sản xuất không thông qua quá trình nung nóng trong lò, do đó không sử dụng nhiên liệu như than đốt, giảm thiểu khí cacbonic thải ra môi trường, hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường
Sản xuất gạch siêu nhẹ có thể sử dụng phế thải công nghiệp làm nguyên liệu đầu vào như: tro bay, xỉ than,… góp phần giải quyết được vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái, không phá hoại nguồn tài nguyên đất đai, là một loại vật liệu xây dựng lý tưởng dùng thay thế gạch đất nung truyền thống.
So sánh Gạch bê tông và gạch nung thông thường/gạch đỏ truyền thống
Đặc điểm | Gạch bê tông | Gạch nung thông thường/ gạch đổ truyền thống |
---|---|---|
Nguyên liệu | xi măng, cát, đá dăm nhỏ và một số loại phụ gia xây dựng khác. | Đất sét, than và nước. |
Màu sắc | Màu xám trắng của xi măng và đá vôi. Có thể tạo màu luôn trên màu bê tông này. | Màu đổ tự nhiên của đất sét. |
Độ bền | 4 – 7,5 MPa | Gạch lỗ: từ 35 – 55 mpa Gạch đặc: từ 50 – 70 mpa |
Tính cách nhiệt | Có thể chịu đựng trên mức 1200 độ C của những đám cháy thông thường và không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột. | Khả năng hấp thụ nhiệt vào ban ngày và phát tán vào ban đêm. Khi tiếp xúc với lửa, gạch đổi màu, chạm vào sẽ gây bỏng, tính cách nhiệt kém. |
Sự co rút, giãn nở | Gạch bê tông có xu hướng co lại 1 lượng và cũng rất nhỏ trong 6 tháng đầu tiên sau xây dựng. | Có xu hướng giãn nở rất nhỏ sau khi sản xuất tron vài năm đầu tiên sử dụng, tầm 3 – 5 mm trong hơn 10m chiều dài của bức tường. |
Tính ứng dụng | Trong các công trình công nghiệp, nhà cao tầng và sử dụng nhiều gạch tự chèn cho các công trình đường xá, thương mai, công nghiệp… | Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. |
Bảo vệ môi trường | Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhờ nguyên liệu và quy trình sản xuất sạch. | Phát sinh khí CO2 trong qua trình nung trong lò, gây ô nhiễm môi trường. |
Tổng hợp 5 địa chỉ bán gạch bê tông uy tín nhất tại Đà Nẵng
Công ty TNHH vật liệu xây dựng Hưng Gia Bình
- Văn phòng & Showroom: 226 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Showroom 2: Ngã 3 Đường 29/3 và Lê Minh Trung, Hòa Xuân, Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: (0236) 3701.393 – 0935.607.686 – chị Hồng, chị Tám.
- Email: [email protected]; [email protected]
- Website: https://vatlieuxaydung24h.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vatlieuxaydunghunggiabinh/
Cửa hàng vật liệu xây dựng Thảo Khanh
- Địa chỉ: 11 Phạm Hùng, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
- Điện thoại: 0937.019.77 7
- Email: [email protected]
- Website: http://www.vlxdthaokhanh.com.vn
Công ty TNHH MTV Nguyễn Hữu Kiên Đà Nẵng
- Địa chỉ: 94 nguyễn Hữu Tiến, phường Hoà Thọ Đông, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: 0935 911 979 – 0236 6505 999 – 0986 911 979
- Mail: [email protected]
- Website: https://sites.google.com/site/congtytnhhmtvnguyenhuukien/
Công ty TNHH Ngọc Linh Đà Nẵng – Cửa hàng vật liệu xây dựng tại Đà Nẵng
- Địa chỉ: 212 Kỳ Đồng – Q.Thanh Khê – Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: (0236) 2241110 – 09 84 96 96 86
- Email: [email protected]
- Website: http://www.ngoclinhdn.com.vn/
Công ty cổ phần VICEM vật liệu xây dựng Đà Nẵng
- Địa chỉ: Tầng 6 tòa nhà DITP, Lô A2-19 đường Nguyễn Tất Thành, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: (84-0236) 3707 814
- Email: [email protected]
- Website: http://coxiva.com.vn/
Công trình muốn bền vững thì tất cả các vật liệu xây dựng cũng như quy trình thi công phải thật tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an toàn tuyệt đối. Do đó việc tìm hiểu và lựa chọn gạch bê tông là vô cùng quan trọng, bên cạnh đó việc tham khảo giá để tìm được loại gạch giúp tối ưu chi phí và phù hợp với khả năng tài chính của bạn cũng là một việc quan trọng. Hy vọng qua bài viết này CityA Homes đã giúp bạn đưa ra được quyết định cho công trình của mình.
Nếu bạn có thắc mắc hay có vấn đề cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với CityA Homes thông qua các kênh sau:
- Hotline: 0905 389 389
- Email: [email protected]
CityA Homes hiện đang có chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng thiết kế nhà Đà Nẵng. CityA Homes sẽ hỗ trợ quý khách 24/24h với cam kết chất lượng tốt nhất!
Từ khóa » Gạch Xi Măng Bao Nhiêu Tiền
-
Gạch Xi Măng Xây Tường: Ưu điểm, Báo Giá Và Lưu ý Khi Thi Công
-
Gạch Táp Lô Xi Măng Bao Nhiêu Tiền 1 Viên 2022? Mua Bán ở đâu Rẻ?
-
Đơn Giá Xây Tường Gạch Ba Banh Mới Nhất 2022
-
Giá Gạch Không Nung Hà Nội Hiện Nay Là Bao Nhiêu Tiền?
-
Phân Loại Và Báo Giá Gạch Xây Dựng Năm 2022
-
Giá 1 Bao Xi Măng Bao Nhiêu? Giá 1 Tấn Xi Măng Mới Nhất 2022
-
Bảng Báo Giá Gạch Xây Dựng - VLXD MẠNH DŨNG
-
Cập Nhật Bảng Giá Gạch Xây Dựng Hôm Nay 2022 - Xaydungso
-
GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
-
Báo Giá Gạch Không Nung Chất Lượng, Giá Tốt - VLXD Hiệp Hà
-
Báo Giá Xi Măng Xây Dựng Mới Nhất 2022【Giá Gốc】Đủ Loại
-
Báo Giá Gạch Xây Dựng
-
Gạch Xi Măng Cốt Liệu: Phân Loại, ưu điểm, Báo Giá Và ứng Dụng
-
Bảng Giá Vật Liệu Xây Dựng Gạch Cát đá Xi Măng Mới Nhất 2022