Bảng Báo Giá Gỗ Tự Nhiên Mới Nhẩt 2022 [Update 1h]
Những sản phẩm được làm từ gỗ tự nhiên luôn được người dùng yêu thích lựa chọn. Bởi vì vẻ đẹp tự nhiên, độc đáo mà các loại gỗ này mang lại nên thường được tìm mua để làm đồ gia dụng, đồ nội thất trong nhà. Vậy gỗ tự nhiên là gì? Có đặc điểm như thế nào? Giá gỗ tự nhiên là bao nhiêu? Chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài viết do Sàn Gỗ Cao Cấp Nhật Linh nghiên cứu và tổng hợp sau đây!
Mục Lục Bài Viết
- Gỗ tự nhiên là gì?
- Đặc điểm của gỗ tự nhiên
- Ưu điểm gỗ tự nhiên
- Nhược điểm gỗ tự nhiên
- Báo giá gỗ tự nhiên hiện nay
- 1. Giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng
- 2. Bảng giá gỗ tự nhiên theo nhóm (Đơn vị tính: đồng/m 3)
- STT
- Nhóm I
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Nhóm II
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- Nhóm III
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- Nhóm IV
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- Nhóm V
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- Nhóm VI
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- Nhóm VII
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- Nhóm VIII
- Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
- Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
- 3. Bảng giá gỗ tự nhiên nhập khẩu (Đơn vị tính: m3)
- Cách tính thể tích gỗ tự nhiên (đơn vị m3) để tính giá gỗ
- 1. Đối với khối gỗ tròn
- 2. Đối với gỗ ván
- 3. Đối với gỗ vuông
- 4. Đối với gỗ chữ nhật tự nhiên
- 5. Đối với gỗ xẻ
- Mẫu sàn gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất
- 1. Sàn gỗ hương đỏ Nam Phi
- 2. Sàn gỗ căm xe lào
- 3. Sàn gỗ Sồi Trắng Mỹ
- 4. Sàn gỗ thông
- 5. Sàn gỗ Giáng Hương
- 6. Sàn gỗ bạch đàn
- 7. Sàn gỗ Chiu Liu
- 8. Sàn gỗ Teak
- 9. Sàn gỗ trắc
- 10. Sàn gỗ óc chó (Walnut)
- Sàn gỗ tự nhiên có tuổi thọ bao lâu?
- Dịch vụ sửa chữa sàn gỗ tự nhiên giúp tăng tuổi thọ sàn
- Các bệnh của sàn gỗ thường gặp và cách khắc phục
- 1. Mạch hèm khóa không kín
- 2. Sàn gỗ mới nhưng phát ra tiếng kêu
- 3. Mặt sàn bị phồng
- 4. Sàn gỗ bị mối mọt
- Lời kết
Gỗ tự nhiên là gì?
Gỗ tự nhiên là gỗ được lấy từ rừng tự nhiên hay cây tự trồng để lấy gỗ, nhựa, tinh dầu hoặc quả có thân cứng chắc. Gỗ tự nhiên được sản xuất thành các loại đồ nội thất mà không bị biến đổi thành loại vật liệu khác. Những vật dụng này thường đẹp tự nhiên và chắc bền nên rất được ưa chuộng.
Vẻ đẹp của gỗ tự nhiên đến từ sự độc đáo của vân gỗ, mỗi lọai lại có màu sắc khác nhau. Các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên mang vẻ đẹp đa dạng, riêng biệt và đúng vẻ tự nhiên của nó. Chính vì chất lượng tốt, mẫu mã đẹp nên sản phẩm từ gỗ tự nhiên có giá thành đắt hơn gỗ công nghiệp.
Có thể bạn quan tâm: Công ty thám tử tư tại TPHCM uy tín giá rẻ!
Đặc điểm của gỗ tự nhiên
Để có cái nhìn rõ hơn về gỗ tự nhiên, chúng ta cùng đi tìm hiểu những đặc điểm của chúng.
Ưu điểm gỗ tự nhiên
- Sản phẩm từ gỗ tự nhiên mang đẹp thu hút, cứng cáp và chắc chắn
- Gỗ tự nhiên đa dạng hình thù, kích thước, màu sắc và được chế tác độc đáo hơn gỗ công nghiệp
- Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt
- Gỗ tự nhiên rất dẻo dai và liên kết chắc chắn nên dễ chế tác theo hình thù như ý muốn
- Sản phẩm từ gỗ tự nhiên không thấm nước, không bị giãn nở, cong vênh hay biến dạng khi tiếp xúc trực tiếp với nước nhưng cần được tẩm sấy, chế tác và bảo quản kỹ lưỡng
Nhược điểm gỗ tự nhiên
- Vì gỗ tự nhiên có chất lượng cao nên có giá khá cao
- Sản phẩm từ gỗ tự nhiên đa phần được làm thủ công, không sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp
- Nếu gỗ không được tẩm sấy kỹ lưỡng trước khi đưa vào sản xuất và chế tác đúng kỹ thuật thì sau một thời gian sử dụng có thể bị cong vênh, nứt nẻ,..
Xem thêm: Gỗ bằng lăng là gì Mức giá bán, mẫu sàn gỗ bằng lăng đẹp 2021
Báo giá gỗ tự nhiên hiện nay
Có hàng trăm loại gỗ tự nhiên nên để tiện cho việc định giá, xử lý gỗ, người ta đã xếp chúng vào các nhóm gỗ khác nhau.
1. Giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng
STT | Loại gỗ | Kích thước | Đơn giá (đồng/m3) |
1 | Gỗ hương tròn Châu Phi | Hoành 193 – 338 cm | 18.000.0000 – 21.000.000 |
2 | Gỗ lim Châu Phi | Hoành 250 – 325 cm | 15.000.000 – 19.000.000 |
3 | Gỗ lim hộp Tali | Đường kính 40 – 80 cm | 13.000.000 – 23.000.000 |
4 | Gỗ trắc lai | Đường kính 50 – 75 cm | 9.000.000 – 16.000.0000 |
5 | Gỗ căm xe hộp Campuchia | Dài 250 – 600 cm | 15.000.000 – 20.000.000 |
6 | Gỗ hộp Nam Phi | Mặt 30 – 65 cm | 15.000.000 – 36.000.000 |
7 | Gỗ Căm xe hộp Châu Phi | Mặt 30 – 80 cm | 10.000.000 – 16.000.000 |
8 | Gỗ Nam Phi xẻ sạch | Mặt 14 – 40 cm | 27.000.000 – 37.000.000 |
9 | Gỗ Hương chua | Mặt 25 – 60 cm | 19.000.000 – 46.000.000 / tấn |
10 | Gỗ hương vân Nam Phi | Mặt 25 – 40 cm | 28.000.000 – 38.000.000 / tấn |
11 | Gỗ đỏ Lào mặt bàn | Mặt 60 – 85 cm | 28.000.000 – 68.000.000 / tấn |
2. Bảng giá gỗ tự nhiên theo nhóm (Đơn vị tính: đồng/m 3)
STT | Nhóm I | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ lim | 12.000.000 | 16.000.000 |
2 | Gỗ hương | 16.000.000 | 30.000.000 |
3 | Gỗ cẩm liên | 3.800.000 | 5.700.000 |
4 | Gỗ Pơ mu | 48.000.000 | |
5 | Gỗ trắc | 80.000.000 | 150.000.000 |
6 | Gỗ muồng đen | 3.000.000 | 4.500.000 |
7 | Gỗ cẩm lai, cẩm thị | 45.000.000 | |
8 | Gỗ cà te | 38.000.000 | |
9 | Gỗ trai | 5.000.000 | 8.000.000 |
10 | Gỗ táo, sến | 3.500.000 | 5.000.000 |
11 | Gỗ mật | 15.000.000 | |
12 | Gỗ mun | 30.000.000 | 8.000.000 |
13 | Gỗ gõ | 6.600.000 | 10.000.000 |
14 | Gỗ lát | 11.500.000 | 15.000.000 |
15 | Gỗ dạ hương | 7.200.000 | 10.000.000 |
16 | Gỗ sơn huyết | 4.500.000 | 7.000.000 |
STT | Nhóm II | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ căm xe | 6.000.000 | 10.000.000 |
2 | Gỗ sao | 5.600.000 | 9.000.000 |
3 | Gỗ kiền kiền | 4.400.000 | 7.000.000 |
4 | Gỗ khác | 3.500.000 | 5.200.000 |
STT | Nhóm III | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ bằng lăng | 4.400.000 | 7.000.000 |
2 | Gỗ vên vên | 3.000.000 | 4.500.000 |
3 | Gỗ dầu gió | 5.000.000 | 8.000.000 |
4 | Gỗ cà chít, chò chỉ | 4.000.000 | 6.500.000 |
5 | Gỗ khác | 2.500.000 | 3.800.000 |
STT | Nhóm IV | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ sến bo bo | 2.800.000 | 4.200.000 |
2 | Gỗ thông | 2.200.000 | 3.500.000 |
3 | Gỗ dầu, bạch tùng | 3.100.000 | 5.000.000 |
4 | Gỗ khác | 1.800.000 | 2.700.000 |
STT | Nhóm V | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ dầu đỏ, dầu nước | 3.100.000 | 5.000.000 |
2 | Gỗ dầu đồng | 2.500.000 | 4.000.000 |
3 | Gỗ khác | 2.000.000 | 3.000.000 |
STT | Nhóm VI | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ trám hồng, xoan đào | 2.200.000 | 3.500.000 |
2 | Gỗ khác | 1.800.000 | 2.700.000 |
STT | Nhóm VII | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ gáo vàng, trám vàng | 2.200.000 | 3.000.000 |
2 | Gỗ khác | 1.500.000 | 2.250.000 |
STT | Nhóm VIII | Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m) | Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Các loại gỗ tự nhiên nhóm VIII | 1.200.000 | 1.800.000 |
3. Bảng giá gỗ tự nhiên nhập khẩu (Đơn vị tính: m3)
STT | Loại gỗ | Đơn giá |
1 | Gỗ Sồi trắng (White oak) | 6.070.000 ~ 250 EURO |
2 | Gỗ thông New Zealand pine (松樹) | 3.702.000 đồng ~ 165$ |
3 | Gỗ thông Chile pine | 3.702.000 đồng ~ 165$ |
4 | Gỗ thông Brazil pine | 3.702.000 đồng ~ 165$ |
5 | Gỗ anh đào (Cherry) (櫻桃) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
6 | Gỗ thông trắng (White Pine) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
7 | Gỗ thông Mỹ | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
8 | Gỗ alder (trăn) (榿木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
9 | Gỗ poplar (Dương) (白楊) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
10 | Gỗ doussi (gõ đỏ) | 14.260.000 đồng ~ 635$ |
11 | Gỗ mahogany (Dái ngựa) (桃花心木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
12 | Gỗ teak (Giá tỵ) (柚木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
13 | Gỗ thích cứng (Hard Maple) (硬楓木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
14 | Gỗ xoan đào (Sapele) (沙比利) | 7.500.000 đồng |
15 | Gỗ căm xe (Pyinkado) Căm xe tròn | 8.500.000 đồng |
16 | Căm xe hộp : 12.500.000 /m3 | 12.500.000 đồng |
17 | Gỗ beech (Dẻ gai) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
18 | Gỗ sồi đỏ (Red oak) | 6.070.000 đồng ~ 250 EURO |
19 | Gỗ óc chó (Walnut) (核桃) | 7.060.000 đồng ~ 315$ |
20 | Gỗ tần bì (Ash) (白蠟木) | 7.060.000 đồng ~ 315$ |
21 | Gỗ thông Thụy điển (Sweden Pine) | 4.260.000 đồng ~ 190 |
22 | Gỗ thông Phần lan (Finland Pine) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
>> Có thể bạn quan tâm Bảng báo giá sàn gỗ tự nhiên mới nhất 2022.
Cách tính thể tích gỗ tự nhiên (đơn vị m3) để tính giá gỗ
Sau đây là các công thức tính khối gỗ chi tiết đối với từng loại gỗ có hình dạng khác nhau, các bạn có thể tham khảo:
1. Đối với khối gỗ tròn
Gỗ tròn chính là loại gỗ thường dễ gặp nhất và đồng thời cũng khá khó tính trong số các công thức kể trên. Gỗ tròn có hình dạng của ống trụ dài, và được cắt tròn ở hai đầu. Làm người dùng thường dễ gặp khó khăn khi tính toán. Đây cũng là loại gỗ với mức giá trị kinh tế vào loại cao nhất hiện nay. Giá sẽ được tính theo mét khối gỗ tròn
Công thức: V (m3) = L x S
Trong đó:
L : chiều dài khối gỗ tròn (đơn vị m)
S : diện tích mặt cắt ( đơn vị m2)
Với chỉ số S=D x 3,14 và trong đó ta biết D là đường kính của mặt cắt khối gỗ tròn đó.
Trong trường hợp đầu của hai khúc gỗ chênh lệch nhau:
Công thức: S = (S1+S2) / 2
Trong đó, S1 và S2 được biết là tiết diện của hai đầu khúc gỗ tròn
Tính bằng đường kính của cả mặt cắt gỗ trong đem nhân với 3,14.
2. Đối với gỗ ván
Gỗ ván là loại gỗ thường có hình chữ nhật, dài. Đây là khối gỗ bạn có thể liên tưởng đến hình trụ dài với có hai cặp cạnh của gỗ song song và bằng nhau ở hai đầu.
Công thức: V = H x a x b
Trong đó:
H là chiều dài của khối gỗ ván
a là chiều rộng các mặt cắt của ván
b là chiều dài cả khối gỗ
3. Đối với gỗ vuông
Gỗ vuông là các khối gỗ với hình trụ dài và đã được cắt một cách vuông vắn ở cả hai đầu. Gỗ vuông là loại được sử dụng để trang trí thiết kế cho phòng khách của căn nhà hoặc đem đi xuất khẩu.
Công thức: V = H x a x a
Trong đó
H là chiều dài của khối gỗ (đơn vị m)
a là cạnh khối gỗ (đơn vị m)
4. Đối với gỗ chữ nhật tự nhiên
Gỗ chữ nhật là khối gỗ có hình trụ khá dài với 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.
Công thức: V = H x a x b
Trong đó:
H là chiều dài khối gỗ chữ nhật (đơn vị m)
a là chiều rộng mặt cắt ( đơn vị m)
b là chiều dài mặt cắt (đơn vị m)
5. Đối với gỗ xẻ
Gỗ xẻ được hiểu là một dạng gỗ có hình hộp dài. Công thức tính mét khối gỗ xẻ cũng khá là đơn giản theo công thích của hình hộp ( đúng với cả loại gỗ xẻ lẫn chưa xẻ).
Công thức: V (m3) = I x b x h
Trong đó:
V là thể tích ( đơn vị m3)
I là độ dài ván (đơn vị m)
b là độ rộng ván (đơn vị m)
h là độ dày ván (đơn vị m)
Mẫu sàn gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất
Những tấm ván được làm từ 100% gỗ tự nhiên, sau khi gia công được xẻ thành những tấm ván dài với nhiều kích thước và độ dày khác nhau. Sản phẩm có thể được kết cấu dưới dạng gỗ đặc hoặc gỗ nguyên tấm tùy theo giá thành và nhu cầu của người sử dụng.
Điểm chung của dòng sản phẩm này là tính thẩm mỹ sắc nét, tinh xảo, mang đến sự đẳng cấp nhất định cho người sở hữu khi sử dụng. Các loại sàn gỗ tự nhiên cũng rất cứng cáp để đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho công trình.
1. Sàn gỗ hương đỏ Nam Phi
Sàn gỗ hương đỏ nam phi cũng là loại ván sàn gỗ tự nhiên rất được ưa chuộng tại thị trường Châu Âu, Châu Á nói chung và thị trường Việt Nam nói riêng.
Sàn gỗ hương đỏ nam phi có chất lượng tốt. chất gỗ mịn, ván sàn cứng cáp, chắc chắn, chịu được va đập mạnh. Màu gỗ đỏ tươi rất đẹp.Một điểm cộng lớn nữa là giá sàn gỗ hương đỏ nam phi rẻ hơn các loại sàn gỗ hương khác khá nhiều.
2. Sàn gỗ căm xe lào
Sàn gỗ căm xe là một loại sàn gỗ tự nhiên được lấy từ cây căm xe (hay còn gọi là cây cẩm xe). Một loại thân gỗ cao lớn thuộc gỗ nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao và tỷ trọng lớn. Loại cây này được đánh giá rất cao về giá trị sử dụng.
3. Sàn gỗ Sồi Trắng Mỹ
Ván gỗ Sồi thuộc dòng sàn gỗ tự nhiên được sản xuất từ gỗ sồi có nguồn gốc xuất xứ từ Bắc Mỹ nhập khẩu về Việt Nam.
Sàn gỗ tự nhiên Sồi Trắng được sản xuất theo công nghệ hiện đại tiên tiến nên mang phong cách Châu Âu phù hợp với nhiều không gian nội thất gia đình.
4. Sàn gỗ thông
Giá sàn gỗ thông khá rẻ so với các loại sàn gỗ tự nhiên khác nên phù hợp với khả năng tài chính của nhiều người Việt. Sàn gỗ thông mang vẻ đẹp mộc mạc, tự nhiên và vô cùng tinh tế với màu sắc nhẹ nhàng, vân gỗ có nhiều mắt nhỏ. Đây là loại gỗ không bị phai màu theo thời gian. Nhưng với đặc tính của gỗ mềm nên sàn gỗ thông thường thường bị móp và dễ trầy xước.
5. Sàn gỗ Giáng Hương
Sàn gỗ Giáng Hương được đánh giá là một trong những dòng sàn gỗ cao cấp của ván sàn tự nhiên. Được sản xuất từ nguồn gỗ quý hiếm nên ván sàn sở hữu cốt gỗ chắc chắn, đáp ứng tiêu chí người sử dụng.
6. Sàn gỗ bạch đàn
Là loại gỗ có giá rẻ, có khả năng chống lại tác động của độ ẩm với hàm lượng dầu trong gỗ cao và độ bền cao. Tuy nhiên, gỗ bạch đàn không chịu được thời tiết lạnh nên dễ bị nứt nẻ và một số người bị dị ứng với gỗ bạch đàn.
7. Sàn gỗ Chiu Liu
Sàn Chiu Liu hay còn được gọi là Chiêu Liêu có màu đen bóng đặc trưng, càng sử dụng lâu dài thì ván sàn càng đẹp hơn, có thể chuyển sang vàng hoặc đỏ nên được khá nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng.
8. Sàn gỗ Teak
Sàn gỗ tếch cực kỳ cứng và có độ sáng bóng tự nhiên, không bị mài mòn theo thời gian. Đây là loại gỗ không chịu tác động của môi trường và có khả năng chống thấm nước tốt nên được nhiều người lựa chọn.
9. Sàn gỗ trắc
Là loại gỗ tự nhiên không hấp thụ nhiệt giúp nhiệt độ phòng luôn ổn định trong cả mùa đông và mùa hè. Tuy nhiên, loại gỗ này thích hợp làm đồ nội thất hơn nên rất khó để lát sàn gỗ.
10. Sàn gỗ óc chó (Walnut)
Với chất liệu gỗ óc chó, sàn nhà có vẻ đẹp cuốn hút nên không gây cảm giác xỉn màu, cũ kỹ. Lâu trôi, không bị ngấm nước và không gây hại cho sức khỏe. Óc chó là một loại gỗ tự nhiên, do đó, bạn như đang mang thiên nhiên vào chính ngôi nhà của mình với sàn gỗ này.
Sàn gỗ tự nhiên có tuổi thọ bao lâu?
Có thể nói, nếu sàn gỗ công nghiệp cao cấp có thể sử dụng nhiều nhất trong vòng 15 – 25 năm, thì sàn gỗ tự nhiên nếu được bảo quản tốt có thể kéo dài tuổi thọ hơn 30 năm, thậm chí là 35 – 40 năm.
Dịch vụ sửa chữa sàn gỗ tự nhiên giúp tăng tuổi thọ sàn
Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng cũng không thể tránh khỏi những lỗi hư hỏng nhỏ, làm giảm tuổi thọ của sàn. Để đảm bảo tuổi thọ được kéo dài và tính thẩm mỹ của sàn, khi gặp các vấn đề này, bạn nên nhanh chóng gọi thợ sửa sàn gỗ chuyên dụng để sửa chữa kịp thời.
Hiện nay, Sàn Gỗ Nhật Linh cung cấp dịch vụ sửa chữa sàn gỗ mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng như:
- Lắp đặt sàn gỗ, bậc cầu thang, tay vịn…
- Sửa chữa sàn gỗ tại Hà Nội;
- Sàn gỗ có những tiếng kêu khi sử dụng;
- Khắc phục, xử lý các vết trầy xước trên bề mặt sàn gỗ;
- Sàn gỗ xuất hiện nhiều các vết ố bẩn không tẩy được;
- Sàn gỗ bị tách, phồng, có ngót, cong vênh;
- Các miếng ván sàn gỗ bị lỏng lẻo;
- Một số ván gỗ bị mối mọt, mục nát;
- Sơn pu sàn gỗ, sơn bóng sàn gỗ;
- Đánh vecni, phun sơn, tháo lắp sập gụ tủ chè,..
- Vận chuyển đồ gỗ nội thất
- Tháo lắp giường tủ tại nhà, tháo lắp bàn bàn ghế… để di chuyển.
- Và nhiều vấn đề khác.
Các bệnh của sàn gỗ thường gặp và cách khắc phục
Khi dùng sàn gỗ một thời gian thường không thể tránh được “bệnh” khiến bạn không hài lòng, làm mất đi vẻ đẹp của sàn nhà.
1. Mạch hèm khóa không kín
Sàn gỗ bị lệch do mạch hèm khóa không kín
Nguyên nhân sàn gỗ công nghiệp bị hở hèm khóa là do thợ lát sàn gỗ chưa đóng vào hết, khoảng cách giữa hai tấm ván sàn gỗ không khít nhau. Nguyên nhân thứ hai là do sàn gỗ bị co do gặp nhiệt độ thay đổi đột ngột. Nguyên nhân thứ ba là do sàn gỗ bị lỗi do nhà sàn xuất.
Cách xử lý : Bạn nên tháo ván sàn gỗ và lắp ghép lại, nếu thấy sàn gỗ bị lỗi thì cần thay mới.
2. Sàn gỗ mới nhưng phát ra tiếng kêu
Thường khi lát xong, mặt sàn phải phẳng và đi êm chân, không phát ra những tiếng kêu lạ, bất thường. Nếu phát hiện trường hợp ngược lại bạn nên kiểm tra xem nguyên nhân kêu là gì. Thường là do lỗi trong quá trình sản xuất lưỡi cưa xẻ bị cùn hoặc trơ nên những đường cắt không mịn.
Vì vậy khi ghép các tấm ván sàn gỗ lại với nhau gây hiện tượng cong, vênh, không kín gây tiếng kêu khi dẫm lên. Tuy nhiên, lỗi này không ảnh hưởng đến chất lượng sàn gỗ, khi sử dụng một thời gian tiếng kêu sẽ thưa dần.
3. Mặt sàn bị phồng
Nguyên nhân dẫn đến những sự cố này là do trong quá trình lắp đặt sàn gỗ không tính toán khoảng cách dãn nở cho ván sàn. Sàn gỗ sẽ giãn nở và tăng diện tích bề mặt khi độ ẩm môi trường tăng lên.
Cách khắc phục: Để sửa sàn gỗ bị phồng, chúng ta nên tháo hoặc cắt bớt diện tích sàn gỗ, tạo độ thông thoáng cho mặt sàn.
Nguyên nhân thứ hai là do sàn gốc bị dính nước, trong trường hợp này với những sàn gỗ cao cấp, chất lượng tốt thì khi bị ngấm nước, sau khi hong khô sẽ trở lại như trạng thái ban đầu. Tuy nhiên với những loại sàn gỗ rẻ tiền, không đảm bảo chất lượng thì sẽ không thể trở về trại thái ban đầu sau khi bị ngấm nước.
4. Sàn gỗ bị mối mọt
Nguyên nhân: Có nhiều nguyên nhân khiến sàn bị mối mọt như:
– Do chất gỗ khiến sàn gỗ bị mọt
– Nguyên nhân khách quan: sàn gỗ bị mối mọt do môi trường xung quanh
– Nguyên nhân chủ quan: sàn gỗ bị mối mọt do sử dụng sai
Để sửa sàn gỗ bị mối mọt, bạn có thể khắc phục bằng các các cách như: Dùng khăn tẩm dầu hỏa hoặc cồn lau đều lên những tấm ván gỗ bị mối ăn và các thanh lân cận.
Nếu trường hợp mối mọt nặng hơn thì hãy tiến hành phun thuốc diệt mối đặc trị để diệt tận gốc và thay mới những tấm sàn đã hư hỏng.
Lời kết
Trên đây là những thông tin về gỗ tự nhiên và bảng giá các loại gỗ tự nhiên được tổng hợp và liên tục cập nhật. Những mức giá này chỉ mang tính chất tham khảo bởi còn tùy thuộc vào đơn vị cung cấp. Hy vọng quý bạn đọc đã có câu trả lời cho những thắc mắc của mình và lựa chọn được loại gỗ ưng ý.
Từ khóa » Gỗ Gia Báo
-
Gỗ Da Báo 26 Mm
-
Gỗ Mun Da Báo - Rong Ba Group
-
Đồ Gỗ Gia Bảo: Trang Chủ
-
Báo Giá Cửa Gỗ Các Loại Gỗ 2022 - Cty Đồ Gỗ Trường Giang
-
Bảng Báo Giá Gỗ Nguyên Liệu đối Với 6 Loại Gỗ Phổ Biến Nhất Trên Thị ...
-
Những Loại Gỗ Thông Dụng Hiện Nay Và Bảng Báo Giá Gỗ
-
Báo Giá Gỗ Mới Nhất 2021
-
Bảng Báo Giá Gỗ Tự Nhiên Các Loại Mới Nhất Tháng 7/2022
-
Báo Giá Gỗ – Bảng Giá Các Loại Gỗ Nguyên Liệu Mới Nhất Hiện Nay
-
Tham Khảo Bảng Báo Giá Cửa Gỗ 2022 Mới Nhất Khi Xây Nhà
-
Gỗ đỏ Việt Nam Và Giá Gỗ đỏ Bao Nhiêu - BÁN GỖ
-
Bảng Giá Tất Cả Các Loại Gỗ (gỗ Tròn, Gỗ Xẻ) ở Việt Nam
-
Báo Giá Sàn Gỗ Tự Nhiên 2022 ™ ⭐️ Giá Niêm Yết - SHT