Bảng Chiều Cao, Cân Nặng Của Trẻ Theo Từng độ Tuổi Chuẩn WHO
Muốn biết cơ thể trẻ có đang phát triển khỏe mạnh hay không, phương pháp phổ biến và đơn giản nhất mà bố mẹ có thể áp dụng là xem bảng chiều cao, cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO. Xem ngay bài viết của dưới đây để biết số đo chuẩn của bé nhé!
Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên dùng chỉ số BMI để xác định được tình trạng hiện tại của bé đang ở mức độ như thế nào để có thể có kế hoạch bổ sung dinh dưỡng cho bé một cách phù hợp.
1Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ
Theo tổ chức Y tế thế giới WHO quy định, chiều cao và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và theo giới tính được xác định như sau:
Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái
Để thuận tiện hơn cho quá trình theo dõi sức khỏe của bé nhà mình, bài viết sau sẽ hướng dẫn bố mẹ cách tra cứu bảng chiều cao cân nặng cho cả bé trai và bé gái.
Bảng có 3 cột bao gồm: Bé trai, Tháng tuổi, Bé gái. Để tra cứu, bố mẹ tiến hành gióng theo hàng "Tháng tuổi" sang cột giới tính tương ứng với bé nhà mình. Nếu chiều cao và cân nặng của bé thuộc cột:
- TB: Các chỉ số của bé đang đạt chuẩn trung bình.
- Trên +2SD: Bé có thể bị béo phì (nếu xét theo cân nặng) hoặc rất cao (nếu xét theo chiều cao).
- Dưới -2SD: Bé đang trong tình trạng suy dinh dưỡng, thiếu cân và thấp còi.
Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng tuổi | 7.3 lb (3.31 kg) | 19.4" (49.2 cm) |
1 tháng tuổi | 9.6 lb (4.35 kg) | 21.2" (53.8 cm) |
2 tháng tuổi | 11.7 lb (5.3 kg) | 22.1" (56.1 cm) |
3 tháng tuổi | 13.3 lb (6.03 kg) | 23.6" (59.9 cm) |
4 tháng tuổi | 14.6 lb (6.62 kg) | 24.5" (62.2 cm) |
5 tháng tuổi | 15.8 lb (7.17 kg) | 25.3" (64.2 cm) |
6 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 25.9" (64.1 cm) |
7 tháng tuổi | 17.4 lb (7.9 kg) | 26.5" (67.3 cm) |
8 tháng tuổi | 18.1 lb (8.21 kg) | 27.1" (68.8 cm) |
9 tháng tuổi | 18.8 lb (8.53 kg) | 27.6" (70.1 cm) |
10 tháng tuổi | 19.4 lb (8.8 kg) | 28.2" (71.6 cm) |
11 tháng tuổi | 19.9 lb (9.03 kg) | 28.7" (72.8 cm) |
Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
12 tháng tuổi | 20.4 lb (9.25 kg) | 29.2" (74.1 cm) |
13 tháng tuổi | 21.0 lb (9.53 kg) | 29.2" (74.1 cm) |
14 tháng tuổi | 21.5 lb (9.75 kg) | 30.1" (76.4 cm) |
15 tháng tuổi | 22.0 lb (9.98 kg) | 30.6" (77.7 cm) |
16 tháng tuổi | 22.5 lb (10.2 kg) | 30.9" (78.4 cm) |
17 tháng tuổi | 23.0 lb (10.43 kg) | 31.4" (79.7 cm) |
18 tháng tuổi | 23.4 lb (10.61 kg) | 31.8" (80.7 cm) |
19 tháng tuổi | 23.9 lb (10.84 kg) | 32.2" (81.7 cm) |
20 tháng tuổi | 24.4 lb (11.07 kg) | 32.6" (82.8 cm) |
21 tháng tuổi | 24.9 lb (11.3 kg) | 32.9" (83.5 cm) |
22 tháng tuổi | 25.4 lb (11.52 kg) | 33.4" (84.8 cm) |
23 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.5" (85.1 cm) |
Bé gái từ 2 đến 12 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 26.5 lb (12.02 kg) | 33.7" (85.5 cm) |
3 tuổi | 31.5 lb (14.29 kg) | 37.0" (94 cm) |
4 tuổi | 34.0 lb (15.42 kg) | 39.5" (100.3 cm) |
5 tuổi | 39.5 lb (17.92 kg) | 42.5" (107.9 cm) |
6 tuổi | 44.0 lb (19.96 kg) | 45.5" (115.5 cm) |
7 tuổi | 49.5 lb (22.45 kg) | 47.7" (121.1 cm) |
8 tuổi | 57.0 lb (25.85 kg) | 50.5" (128.2 cm) |
9 tuổi | 62.0 lb (28.12 kg) | 52.5" (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (31.98 kg) | 54.5" (138.4 cm) |
11 tuổi | 81.5 lb (36.97 kg) | 56.7" (144 cm) |
12 tuổi | 91.5 lb (41.5 kg) | 59.0" (149.8 cm) |
Bé gái từ 13 đến 20 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
13 tuổi | 101.0 lb (45.81 kg) | 61.7" (156.7 cm) |
14 tuổi | 105.0 lb (47.63 kg) | 62.5" (158.7 cm) |
15 tuổi | 115.0 lb (52.16 kg) | 62.9" (159.7 cm) |
16 tuổi | 118.0 lb (53.52 kg) | 64.0" (162.5 cm) |
17 tuổi | 120.0 lb (54.43 kg) | 64.0" (162.5 cm) |
18 tuổi | 125.0 lb (56.7 kg) | 64.2" (163 cm) |
19 tuổi | 126.0 lb (57.15 kg) | 64.2" (163 cm) |
20 tuổi | 128.0 lb (58.06 kg) | 64.3" (163.3 cm) |
Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng tuổi | 7.4 lb (3.3 kg) | 19.6" (49.8 cm) |
1 tháng tuổi | 9.8 lb (4.4 kg) | 21.6" (54.8 cm) |
2 tháng tuổi | 12.3 lb (5.58 kg) | 23.0" (58.4 cm) |
3 tháng tuổi | 14.1 lb (6.4 kg) | 24.2" (61.4 cm) |
4 tháng tuổi | 15.4 lb (7 kg) | 25.2" (64 cm) |
5 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 26.0" (66 cm) |
6 tháng tuổi | 17.5 lb (7.94 kg) | 26.6" (67.5 cm) |
7 tháng tuổi | 18.3 lb (8.3 kg) | 27.2" (69 cm) |
8 tháng tuổi | 19.0 lb (8.62 kg) | 27.8" (70.6 cm) |
9 tháng tuổi | 19.6 lb (8.9 kg) | 28.3" (71.8 cm) |
10 tháng tuổi | 20.1 lb (9.12 kg) | 28.8" (73.1 cm) |
11 tháng tuổi | 20.8 lb (9.43 kg) | 29.3" (74.4 cm) |
Bé trai 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
12 tháng tuổi | 21.3 lb (9.66 kg) | 29.8" (75.7 cm) |
13 tháng tuổi | 21.8 lb (9.89 kg) | 30.3" (76.9 cm) |
14 tháng tuổi | 22.3 lb (10.12 kg) | 30.7" (77.9 cm) |
15 tháng tuổi | 22.7 lb (10.3 kg) | 31.2" (79.2 cm) |
16 tháng tuổi | 23.2 lb (10.52 kg) | 31.6" (80.2 cm) |
17 tháng tuổi | 23.7 lb (10.75 kg) | 32.0" (81.2 cm) |
18 tháng tuổi | 24.1 lb (10.93 kg) | 32.4" (82.2 cm) |
19 tháng tuổi | 24.6 lb (11.16 kg) | 32.8" (83.3 cm) |
20 tháng tuổi | 25.0 lb (11.34 kg) | 33.1" (84 cm) |
21 tháng tuổi | 25.5 lb (11.57 kg) | 33.5" (85 cm) |
22 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.9" (86.1 cm) |
23 tháng tuổi | 26.3 lb (11.93 kg) | 34.2" (86.8 cm) |
Bé trai từ 2 đến 12 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 27.5 lb (12.47 kg) | 34.2" (86.8 cm) |
3 tuổi | 31.0 lb (14.06 kg) | 37.5" (95.2 cm) |
4 tuổi | 36.0 lb (16.33 kg) | 40.3" (102.3 cm) |
5 tuổi | 40.5 lb (18.37 kg) | 43.0" (109.2 cm) |
6 tuổi | 45.5 lb (20.64 kg) | 45.5" (115.5 cm) |
7 tuổi | 50.5 lb (22.9 kg) | 48.0" (121.9 cm) |
8 tuổi | 56.5 lb (25.63 kg) | 50.4" (128 cm) |
9 tuổi | 63.0 lb (28.58 kg) | 52.5" (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (32 kg) | 54.5" (138.4 cm) |
11 tuổi | 78.5 lb (35.6 kg) | 56.5" (143.5 cm) |
12 tuổi | 88.0 lb (39.92 kg) | 58.7" (149.1 cm) |
Bé trai từ 13 đến 20 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
13 tuổi | 100.0 lb (45.36 kg) | 61.5" (156.2 cm) |
14 tuổi | 112.0 lb (50.8 kg) | 64.5" (163.8 cm) |
15 tuổi | 123.5 lb (56.02 kg) | 67.0" (170.1 cm) |
16 tuổi | 134.0 lb (60.78 kg) | 68.3" (173.4 cm) |
17 tuổi | 142.0 lb (64.41 kg) | 69.0" (175.2 cm) |
18 tuổi | 147.5 lb (66.9 kg) | 69.2" (175.7 cm) |
19 tuổi | 152.0 lb (68.95 kg) | 69.5" (176.5 cm) |
20 tuổi | 155.0 lb (70.3 kg) | 69.7" (177 cm) |
2Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ
- Trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh có chiều cao trung bình khoảng 49,5 cm, cân nặng trung bình khoảng 3,175 kg.
- Trẻ từ 12 – 24 tháng tuổi: Hầu hết các bé ở độ tuổi này phát triển khoảng 10 đến 12 cm và tăng khoảng 2,27 kg. Giai đoạn này trẻ sẽ dần trở nên trông cứng cáp hơn.
- Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Hầu hết trẻ em tăng khoảng 1,996 kg mỗi năm từ 2 tuổi đến khi dậy thì. Chiều cao tăng thêm khoảng 8 cm trong giai đoạn từ 2 đến 3 tuổi, 7 cm từ 3 đến 4 tuổi. Khi trẻ được 24 đến 30 tháng trẻ em sẽ đạt đến một nửa chiều cao của người trưởng thành.
- Trẻ từ 5 – 8 tuổi: Ở độ tuổi này, chiều cao của trẻ tăng khoảng từ 5 đến 8 cm mỗi năm và cân nặng cũng tăng từ 2 đến 3 kg mỗi năm trong độ tuổi từ 6 tuổi đến khi dậy thì.
Chiều cao và cân nặng trung bình ở trẻ thay đổi tùy theo giới tính và giai đoạn khác nhau
3Một số lưu ý về chiều cao cân nặng của trẻ
- Trẻ em thường có những bước phát triển vượt bậc, đặc biệt ở giai đoạn dậy thì, cơ thể của trẻ sẽ phát triển nhanh hơn bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời. Ở giai đoạn này, cơ thể của trẻ có thể có những sự thay đổi rõ rệt, có thể tăng hoặc giảm cân một cách nhanh chóng và chiều cao cũng tăng lên thấy rõ.
- Mỗi trẻ em dù ở bất kỳ độ tuổi nào cũng đều cần dinh dưỡng để có thể phát triển một cách toàn diện. Vậy nên, không khuyến khích việc áp dụng ăn kiêng cho trẻ vì có thể gây ra các vấn đề do thiếu hụt dinh dưỡng như loãng xương, xương giòn, dậy thì muộn,....
Trẻ ở độ tuổi nào cũng cần cung cấp đầy đủ dinh dưỡng để phát triển toàn diện
4Cách đo chiều cao của trẻ sơ sinh
Đối với đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, ta sẽ áp dụng phương pháp đo chiều dài ở tư thế nằm của trẻ theo các bước như sau:
- Đặt các bé nằm trên một mặt phẳng cố định như mặt giường, sàn nhà,... đồng thời cởi bỏ giày dép và các đồ dùng cá nhân.
- Chuẩn bị thước dây đặt bên cạnh và song song với chiều nằm của trẻ.
- Duỗi cho đầu gối cho trẻ và để cho hai gót chân chạm nhau.
- Sau đó, đo chiều dài cho trẻ từ vị trí chóp đầu cho đến gót chân. Đọc kết quả đến một số thập phân với đơn vị là cm.
Phương pháp đo chiều dài cho trẻ sơ sinh
5Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ
Thể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào gen từ bố và mẹ, nếu bố mẹ thấp hay cao hay cân nặng ở mức nào thì tính trạng di truyền sẽ được thể hiện ở trẻ. Tuy nhiên sự phụ thuộc này là không hoàn toàn, chiều cao và cân nặng của trẻ còn chịu ảnh hưởng của một vài yếu tố khác như:
Sinh non
Nếu trẻ sinh non, cân nặng của bé có thể ít hơn cân nặng trẻ em mới sinh trung bình, và ngược lại nếu bé được sinh ra sau ngày dự sinh, cân nặng của bé có thể sẽ lớn hơn cân nặng trung bình của trẻ em mới sinh.
Sức khỏe của mẹ bầu
Nếu mẹ không được chăm sóc tốt, không bổ sung đầy đủ dinh dưỡng trong quá trình mang thai, hoặc sử dụng ma túy, hút thuốc sẽ có khả năng khiến trẻ sinh ra bị nhẹ cân. Ngược lại, nếu mẹ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc tăng cân quá nhiều trong giai đoạn mang thai, khả năng trẻ sinh ra sẽ có cân nặng lớn hơn mức trung bình.
Giới tính
Bé gái mới sinh thường sẽ có chiều cao và cân nặng thấp hơn một chút so với bé trai.
Nội tiết tố
Nếu trẻ bị mất cân bằng hormone, chẳng hạn như lượng hormone tăng trưởng thấp hoặc hormone tuyến giáp thấp, có thể dẫn đến chậm phát triển ở trẻ em.
Di truyền
Các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, ví dụ như các chứng bệnh di truyền như hội chứng Down, hội chứng Turner hay hội chứng Noona sẽ làm thể trọng của trẻ khác với những đứa trẻ khác ở mức bình thường.
Các vấn đề sức khỏe
Nếu trẻ mắc các bệnh mạn tính (như ung thư, bệnh thận hoặc xơ nang) hoặc bất kỳ rối loạn nào ảnh hưởng đến khả năng ăn hoặc hấp thu chất dinh dưỡng (chẳng hạn như các vấn đề về đường tiêu hóa), thì sự phát triển của trẻ có thể bị chậm lại khiến cân nặng và chiều cao của trẻ thấp hơn so với mức trung bình.
Thời gian ngủ
Sự phát triển vượt bậc ở trẻ sơ sinh có liên quan đến thời gian ngủ, thời gian ngủ nhiều hơn sẽ làm gia tăng xác suất phát triển chiều cao của em bé.
Các loại thuốc và trẻ đang sử dụng
Một số loại thuốc, chẳng hạn như sử dụng corticosteroid thường xuyên, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.
Loại sữa mà trẻ đang sử dụng
Trong năm đầu tiên, trẻ bú sữa mẹ tăng cân chậm hơn trẻ bú sữa công thức. Trong vài tháng đầu, trẻ bú sữa mẹ thực sự lớn nhanh hơn, nhưng đến 3 tháng tuổi, sự phát triển này sẽ chững lại. Đến 2 tuổi, trẻ bú mẹ và trẻ bú sữa công thức thường có cân nặng tương đương nhau.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của bé
6Cách giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng
Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé như mục trên thì ta nên ít quan tâm hơn về những di truyền hay giới tính vì đây là những yếu tố không thay đổi được.
Chúng ta nên tập trung vào các yếu tố quan trọng có thể thay đổi và cải thiện như chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt của trẻ... để giúp bé phát triển toàn diện cả về chiều cao và cân nặng.
Bổ sung thêm sữa mẹ hoặc sữa công thức
Khi bé được 6 tháng tuổi, bố mẹ thường sẽ cho bé uống nước để thỏa mãn cơn khát. Tuy nhiên, nước hoàn toàn không chứa calo và chất dinh dưỡng nên sẽ không hỗ trợ cho việc tăng cân cũng như tăng chiều cao cho bé.
Mẹ hoàn toàn có thể dùng sữa mẹ hoặc sữa công thức để vừa giúp bé giải khát, vừa cung cấp thêm calo và các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của bé. Mẹ có thể tham khảo các loại sữa bột giúp bé phát triển chiều cao và cân nặng như: sữa morinaga 6-12 tháng,...
Sữa mẹ hoặc sữa công thức để vừa giúp bé giải khát, vừa cung cấp thêm calo cho bé
Thêm bữa phụ cho bé
Khi bé đã ăn tốt các bữa chính trong ngày, bố mẹ có thể bổ sung thêm một bữa chính hoặc một bữa phụ khác để đảm bảo bé luôn nhận đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.
Thời gian phân bố các bữa ăn trong ngày sẽ tùy vào thể trạng và lịch sinh hoạt của từng bé. Tuy nhiên, trung bình mẹ có thể cho bé ăn sau khoảng 2 tiếng khi bé thức dậy.
Nên cho bé ăn sau khoảng 2 tiếng khi thức dậy
Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh
Bố mẹ hoàn toàn có thể giúp bé xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh bằng một số cách sau:
- Tăng cường chất xơ, vitamin và khoáng chất cho cơ thể với trái cây, rau củ và các thực phẩm bổ sung.
- Chọn nguồn protein đến từ các loại thịt nạc như: thịt gà, thịt heo, thịt bò,... và các loại đậu như: đậu lăng, đậu nành.
- Cho bé uống sữa ít béo hoặc tách béo, bao gồm các chế phẩm từ sữa như: sữa chua, phô mai,...
- Nhắc nhở bé uổng đủ nước thường xuyên.
- Hạn chế cho bé dùng các thức ăn nhanh, thực phẩm nhiều đường và chất béo bão hòa.
Mẹ nên bổ sung nhiều rau củ quả, trái cây cho bé
Hạn chế cho trẻ ăn vặt không lành mạnh
Giảm các món quà vặt nhiều đường, nhiều calo nhưng lại ít dinh dưỡng sẽ hỗ trợ bé tăng cân, tăng chiều cao lành mạnh mà lại rất tốt cho sức khỏe. Mẹ nên hạn chế việc ăn vặt của bé và có thể thay bằng một số thực phẩm lành mạnh như:
- Các loại rau củ như: bông cải xanh, cà rốt, ớt chuông,...
- Một quả táo hoặc một quả chuối.
- Các loại quả mọng như: việt quất, dâu tây,...
- Các loại cá giàu axit béo omega-3.
Mẹ nên hạn chế việc ăn vặt của bé và có thể thay bằng một số thực phẩm lành mạnh
Tăng cường hoạt động thể chất cho trẻ
Việc hoạt động thể chất ngoài trời thường xuyên mang lại nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe tổng thể của trẻ:
- Tăng cường sức khỏe xương, hỗ trợ phát triển chiều cao.
- Giảm căng thẳng, lo âu.
- Hỗ trợ giảm huyết áp.
- Hỗ trợ quản lý cân nặng.
Đối với trẻ từ 3-5 tuổi, mẹ có thể cho bé hoạt động thể chất trong suốt cả ngày, thời gian càng nhiều càng tốt. Đối với trẻ từ 6-18 tuổi nên vận động ít nhất 60 phút mỗi ngày để tăng cường trao đổi chất cũng như phát triển một cách toàn diện.
Mẹ có thể tham khảo một số hoạt động thể chất cho bé như: chạy, nhảy, bơi lội, nhảy dây, chống đẩy,... Mẹ nên lựa chọn các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khỏe,... của bé để đạt hiệu quả tốt nhất.
Hoạt động thể chất ngoài trời thường xuyên mang lại nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe
Hạn chế cho trẻ tiếp xúc quá nhiều với các thiết bị điện tử
Mẹ nên kiểm soát thời gian trẻ xem tivi, chơi game hoặc lướt các mạng xã hội không quá 2 tiếng mỗi ngày.
Ngoài ra, Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ không khuyến nghị trẻ em từ 2 tuổi trở xuống xem tivi. Thay vào đó, mẹ có thể khuyến khích trẻ tìm các hoạt động thú vị khác để thực hiện cùng với các thành viên trong gia đình.
Mẹ nên kiểm soát thời gian sử dụng thiết bị điện tử của bé, khoảng 2h/ngày
Cho trẻ ngủ đủ giấc, đúng giờ
Ngủ quá ít có mối liên quan mật thiết với tình trạng béo phì ở trẻ. Vì khi ngủ không đủ giấc sẽ gia tăng cảm giác thèm ăn, khiến bé ăn nhiều hơn và gây tăng cân. Trẻ em cần ngủ nhiều hơn người lớn và thời gian ngủ phù hợp sẽ thay đổi theo độ tuổi.
Vì thế, mẹ nên dựa vào độ tuổi của bé để xác định thời gian ngủ phù hợp. Trung bình, trẻ em cần ngủ từ 9-12 tiếng mỗi ngày để đảm bảo phát triển toàn diện.
Ngủ đủ giấc rất quan trọng với sự phát triển của trẻ
Xem thêm:- Còi xương: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chữa trị hiệu quả
- Trẻ bị còi xương nên ăn gì? Thực phẩm dành cho trẻ bị còi xương
- 15 thực phẩm giúp tăng chiều cao tốt nhất và lưu ý khi tăng chiều cao
Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết, giúp bạn có thể điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cũng như cách chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, đảm bảo cho trẻ sự phát triển toàn diện về thể chất trong từng giai đoạn khác nhau. Nếu thấy bài viết hay và có ích bạn hãy chia sẻ cho những người xung quanh của mình nhé!
Theo Gia đình mớiXem nguồn
Link bài gốc
Lấy link!https://giadinhmoi.vn/bang-chieu-cao-can-nang-cua-tre-tu-0-18-tuoi-chuan-who-moi-nhat-d89508.html
Từ khoá: bảng tiêu chuẩn cân nặng chiều cao của bé who chiều cao chuẩn của trẻ dinh dưỡng dinh dưỡng cho bé dinh dưỡng bé,bảng tiêu chuẩn cân nặng chiều cao của bé who chiều cao chuẩn của trẻ cân nặng chuẩn của trẻ cân nặng chiều cao trẻ chuẩn sức khỏe trẻ nhỏ cân nặng trẻ nhỏ chiều cao trẻ nhỏ cân nặng chiều caoTừ khóa » Bmi ở Trẻ Sơ Sinh
-
Trẻ Từ 5 – 18 Tuổi: Xác định Chiều Cao Và Cân Nặng Dựa Trên Chỉ Số BMI Trẻ Em
-
Cách Tính Chỉ Số BMI ở Trẻ Em - Vinmec
-
Bảng BMI Của Trẻ ở Từng độ Tuổi Và Cách Tính đơn Giản
-
Bảng Chỉ Số BMI Dành Cho Mọi độ Tuổi - Để Ba Mẹ Tự Làm
-
Cách Tính Chỉ Số BMI ở Trẻ Em - Mới Nhất 2022
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Sơ Sinh Và Trẻ Từ 0 -10 Tuổi
-
[HD] Cách Tính Chỉ Số BMI Trẻ Em Sơ Sinh, Dưới 1 Tuổi Hay Mầm Non ...
-
Tính BMI Trẻ Em
-
Bảng Cân Nặng Trẻ Sơ Sinh Chuẩn Cho Bé Trai& Bé Gái - Đẹp Khỏe
-
Tính Chỉ Số BMI Trẻ Em Và Thanh Niên - Tiện ích Nhỏ
-
Công Cụ Kiểm Tra Chỉ Số BMI
-
Top 14 Chỉ Số Bmi Của Trẻ Sơ Sinh
-
Top 14 Cách Tính Chỉ Số Bmi Cho Trẻ Sơ Sinh
-
Thế Nào Là Cân Nặng Lý Tưởng? - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
BMI Là Gì? Cách Tính Chỉ Số BMI Cho Trẻ - Vinlac
-
Bảng Chỉ Số BMI Trẻ Từ 5 - 19 Tuổi - Nutrihome