BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA - Nhật Ngữ Kiến Minh
Có thể bạn quan tâm
Bạn quan tâm đến Tiếng Nhật ? Cách viết, đọc và phát âm cơ bản của từng bảng chữ cái. Bạn khó khăn trong việc nhớ mặt chữ hay cách viết chữ đó. Đừng lo chỉ cần bạn nắm rõ các đặc điểm nhận dạng và vai trò của chúng thì việc học bảng chữ cái sẽ trở nên dễ dàng hơn. Cùng mình tìm hiểu bảng Chữ cái Hiragana để xem học Tiếng Nhật có gì thú vị nhé!
- Giới thiệu về bảng chữ cái Hiragana:
- Một số nguyên tắc cơ bản để học bảng chữ cái Hiragana.
- Vì sao nó có tên gọi là Hiragana. Vai trò và đặc điểm của bảng chữ cái Hiragana?
Hiragana là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của Nhật thuộc thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản. Bảng chữ cái Hiragana được tạo thành bởi các nét uốn lượn và mềm mại nên còn có cách gọi khác là bảng chữ mềm.
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm :
- 46 chữ cái chính, 25 chữ trong bảng âm đục và 33 chữ trong bảng âm ghép.
- 5 hàng: a(あ), i(い), u(う), e(え), o(お).
Các nét tạo nên Hiragana khá mềm mại, nhiều nét cong, nét móc, khi viết cần chú ý đến những chi tiết nhỏ nhất.
Hầu hết các phó từ trong tiếng Nhật đều được viết bằng Hiragana.
- Nguyên tắc ghi nhớ bằng hình ảnh
Hiragana là chữ tượng hình, mỗi chữ cái đại diện cho một hình ảnh nhất định và khi nhớ được chữ cái đó thì bạn cũng đã biết được thêm 1 từ vựng trong Tiếng Nhật nữa đó. Bạn có thể dựa theo sở thích của bản thân để học bảng chữ cái này một cách hiệu quả và nhớ lâu hơn. Dưới đây là bảng chữ cái Hiragana bằng hình ảnh:
Biết được cách đọc rồi thì bước tiếp theo chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về cách phát âm như thế nào nhé!
- Nguyên tắc phát âm
Cách phát âm của tiếng Nhật đa phần là tương đồng với tiếng Việt, bảng Hiragana chia 5 hàng với cách phát âm lần lượt: あ, い, う, え, お.
あ – a: Phát âm giống chữ a của tiếng Việt, như cái ca.
い – i: Phát âm giống chữ i của tiếng Việt, như chi nhánh.
う – u: Viết là u nhưng phát âm giống chữ ư (chính xác hơn là khoảng giữa của hai chữ này).
え – e: Phiên âm là e nhưng phát âm giống chữ ê.
お – o: Phiên âm là o nhưng phát âm giống chữ ô.
Các hàng còn lại dựa vào nguyên tắc trên để ghép với phụ âm đằng trước. Ví dụ: ka, ki, ku, ke, ko – sa, shi, su, se, so – ma, mi, mu, me, mo,…
Chữ し (shi) và つ (tsu) có cách phát âm đặc biệt hơn, các bạn cần lưu ý:
し: Phát âm chuẩn cần phải khép hai răng lại và bật hơi.
つ: Phát âm chuẩn cần khép hai răng lại, đưa lưỡi chạm vào hàm phía bên trên và bật hơi ra.
- Nguyên tắc luyện viết
- Viết theo thứ tự các nét được hướng dẫn, không tự ý viết theo thói quen của bản thân.
- Thông thường các nét sẽ được viết từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, từ ngang đến dọc.
Chú ý đến những chữ dễ gây nhầm lẫn với nhau:「あ」và「お」;「い」và「り」;「き」và「さ」;「ぬ」và「め」;「ね」「れ」và「わ」.
Thực hành luyện viết thật nhiều cho đến khi nhớ rõ mặt chữ và có thể viết thuần thục. Trong quá trình luyện viết bạn có thể viết kèm theo những ví dụ đơn giản để dễ nhớ hơn.
- Cách phát âm bảng chữ cái Hiragana
あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o)
あ được phát âm giống với chữ “a” trong từ “ba mẹ” hay “ca sĩ”
Đây là hàng đầu tiên và cũng là hàng quan trọng nhất trong bảng chữ cái tiếng Hiragana. Nó quyết định cách phát âm của tất cả các hàng theo sau.
Cơ bản các hàng sau đều có cách phát âm là: a-i-u-e-u đi kèm với các phụ âm khác nhau.
Để ghi nhớ chữ cái này, hãy nhìn vào ký tự “A” được lồng trong nó. Trong bảng chữ cái hiragana, chữ お nhìn cũng khá giống với あ, nhưng lại không có ký tự “A” như trên, đây là cách mà bạn có thể phân biệt chúng.
い phát âm giống với “I” trong từ “Viên bi” hay “kim chi”
Để ghi nhớ chữ này, hãy nghĩ đến hình ảnh hai con lươn đặt cạnh nhau. Trong tiếng Anh, con lươn là “eel” cũng có cách đọc gần giống với い.
う phát âm giống với “u” trong “trung thu” hay “tu hành”
Bạn có thể thấy một chữ “U” nằm ngang được lồng vào, đây là cách để bạn ghi nhớ chữ cái này.
え phát âm là “ê”, giống như trong “con bê” hay “cá trê”
Để ghi nhớ chữ cái này, hãy liên tưởng đến hình ảnh một con chim với lông mào trên đầu.
お phát âm giống với “ô” trong “cái ô” hay “ô tô”
Bạn có thể thấy hai chữ “o” được lồng trong chữ cái này không? Trong bộ gõ tiếng Việt, chúng ta sẽ gõ chữ “o” hai lần để tạo thành “ô”.
か(ka) – き(ki) – く(ku) – け(ke) – こ(ko)
Ghép phụ âm “k” với các nguyên âm “あ, い, う, え, お“ tạo thành cách đọc :” ka, ki, ku, ke, ko”.
Chữ か giống hình ảnh ca sĩ có trong “かしゅ” tiếng Việt nghĩa là ca sĩ.
Chữ き tương đối giống với chiếc chìa khóa, trong tiếng Anh thường đọc là “key”.
Chữ く Hãy liên tưởng đến hình ảnh của mỏ chim, phát ra âm thanh “ku ku, ku ku”
け Chữ này tương đối giống với cái chum đúng không, mà trong tiếng Anh, chum là “keg”.
Bảng chữ cái tiếng Nhật – こ là cách ghép giữa “k” với “お”, tạo thành “ko”
さ(sa) – し(shi) – す(su) – せ(se) – そ(so)
Tiếp theo là hàng “S – “. Có một trường hợp ngoại lệ trong hàng này, Khi đi với nguyên âm “I”, ta sẽ có cách viết là “shi”, phát âm giống “she” (cô ấy/chị ấy) trong tiếng Anh.
Chữ cái tiếng Nhật – さ là cách ghép giữa “s” với âm “あ”, ta đọc là “sa”
Nhìn giống với con cá và tiếng Nhật con cá đọc là “sakana”
し là sự kết hợp của “sh” với âm “い”, có cách đọc là “shi”
Thay vì chúng ta viết là “si”, ta sẽ viết là “shi”. Thỉnh thoảng, bạn sẽ vẫn có thể nhìn thấy cách viết “si” trong romaji.
す là cách ghép giữa “s” với âm “う”, tạo nên “su”
Cách học phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – す là cách ghép giữa “s” với âm “う”, tạo nên “su”
Phát âm tiếng Nhật – そ là cách ghép giữa “s” với “お”, tạo thành “so”
た(ta) – ち(chi) – つ(tsu) – て(te) – と(to)
Đây là hàng thứ 4 trong bảng chữ cái Hiragana, giống với hàng “S-“, hàng “T-“ cũng có các trường hợp đặc biệt ở hai chữ ち(chi) và つ (tsu).
た là cách ghép giữa “t” với âm “あ”, ta đọc là “ta”
Ta có thể nhận thấy, chữ “ta” viết bằng ký tự Latinh đã được lồng ngay trong chữ hiragana.
ち là sự kết hợp của “ch” với âm “い”, có cách đọc là “chi”
Dù cũng thuộc hàng T nhưng chữ cái này sẽ được đọc là “chi”, chứ không phải là “ti”.
つ là cách ghép giữa “ts” với âm “う”, tạo nên “tsu”
Đây lại là một trường hợp ngoại lệ khác, chúng ta sẽ đọc là “tsu” thay vì “tu”.
て là sự kết hợp của “t” với âm “え”, tạo thành “te”
と là cách ghép giữa “t” với “お”, tạo thành “to”
な(na) – に(ni) – ぬ(nu) – ね(ne) – の(no)
な là cách ghép giữa “n” với âm “あ”, ta đọc là “na”
に là sự kết hợp của “n” với âm “い”, có cách đọc là “ni”
ぬ là cách ghép giữa “n” với âm “う”, tạo nên “nu”
Như trong ảnh, chữ cái này được biểu tượng hóa bằng hình ảnh sợi mì, mà mì trong tiếng Anh là “noodles”, có cách đọc của âm đầu giống với “nu”.
ね là sự kết hợp của “n” với âm “え”, tạo thành “ne”
Chữ ね được hình ảnh hóa bằng con mèo, và trong tiếng Nhật, con mèo là ねこ.
の là cách ghép giữa “n” với “お”, tạo thành “no”
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật – の là cách ghép giữa “n” với “お”, tạo thành “no”
は(ha) – ひ(hi) – ふ(fu) – へ(he) – ほ(ho)
は là cách ghép giữa “h” với âm “あ”, ta đọc là “ha”
ひ là sự kết hợp của “h” với âm “い”, có cách đọc là “hi”
ふ là cách ghép giữa “f/h” với âm “う”, tạo nên “fu”
へ là sự kết hợp của “h” với âm “え”, tạo thành “he”
ほ là cách ghép giữa “h” với “お”, tạo thành “ho”
ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo)
ま là cách ghép giữa “m” với âm “あ”, ta đọc là “ma”
み là sự kết hợp của “m” với âm “い”, có cách đọc là “mi”
む là cách ghép giữa “m” với âm “う”, tạo nên “mu”
め là sự kết hợp của “m” với âm “え”, tạo thành “me” giống hình ảnh con mắt.
も là cách ghép giữa “m” với “お”, tạo thành “mo”
や(ya) – ゆ(yu) – よ(yo)
Cách ghép giữa “y” với âm “あ, う, お”, ta đọc là “ya, yu, yo”
Đặc biệt ở hàng này là chỉ có 3 chữ cái: ya, yu, yo mà không có ye và yi. Thực tế, ye và yi đã từng tồn tại, nhưng bây giờ người Nhật sẽ dùng えvàい thay thế do chúng có cách đọc khá tương tự.
ら(ra) – り(ri) – る(ru) – れ(re) – ろ(ro)
cách ghép giữa “r” với các nguyên âm “あ, い, う, え, お”, ta đọc là “ra, ri, ru, re, ro”
わ(wa) – を(wo) – ん(n)
Đây là nhóm cuối cùng trong bảng chữ cái, bao gồm わ, を(phát âm giống お nhưng chỉ được dùng làm trợ từ), và ん (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).
わ là cách ghép giữa “w” với âm “あ”, tạo nên “wa”: Chữ わ nhìn khá giống với れ、ぬ、め và đặc biệt làね.
を là sự kết hợp của “w” với âm “お”, tạo thành “wo”: Âm “w” trong chữ cái này gần như giống với âm câm. Nên ở một mức độ nào đó, bạn có thể phát âm nó giống với お
ん chỉ có cách đọc là âm “-n”. Đây là chữ cái tiếng Nhật duy nhất chỉ có một phụ âm.
Trên đây là bảng chữ cái Hiragana dành cho người bắt đầu học tiếng Nhật. Hy vọng sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!
----------------------------------------------------------------
Từ khóa » Hình ảnh Bảng Chữ Cái Hiragana
-
Hình ảnh Bảng Chữ Cái Hiragana Rõ Nét, Chi Tiết Nhất
-
Bảng Chữ Cái Hiragana - Học Higagara Trong Vòng 1 Tuần
-
Hình ảnh Bảng Chữ Cái Hiragana Tiếng Nhật đẹp, đầy đủ Nhất
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana, Cách đọc, Viết, Học Phát âm
-
Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ, Chi Tiết, Mới Nhất 2022
-
Hiragana, Tiếng Nhật, Bảng Chữ Cái - Pinterest
-
Kết Quả Hình ảnh Cho Bảng Chữ Cái Hiragana - Pinterest
-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana - Hướng Dẫn Chi Tiết A-Z Cho ...
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana Qua Hình ảnh
-
Học Bảng Chữ Hiragana Tiếng Nhật Qua Hình ảnh
-
Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ Giúp Học Dễ, Nhớ Nhanh
-
Hình ảnh Bảng Chữ Cái Hiragana đẹp, Sắc Nét, Dễ Học ...
-
Hiragana - An-pha-bê | Cùng Nhau Học Tiếng Nhật - NHK