Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Cho Người MỚI Học - ToiHocTiengTrung
Có thể bạn quan tâm
Bài viết hôm nay, mình sẽ giúp các bạn phát âm được tiếng Trung một cách dễ nhất. Một số thuật ngữ bạn cần biết:
- Phiên âm (pinyin): Cách phát âm
- Vận mẫu: nguyên âm
- Thanh mẫu: phụ âm
- Thanh điệu: dấu
Ví dụ: Chữ Nhân (người) được viết là 人 và đọc là rén. Vậy rén là cách phát âm, còn 人 là cách viết.
Chú ý: Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc gồm: Cách phát âm của nét chữ HánTiếng việt thì cách viết và cách đọc là một. Vì từ nhỏ chúng ta đã được làm quen với các ký tự Latinh. Còn trong tiếng Trung, cách viết và cách đọc hoàn toàn khác nhau. Chúng ta phải học thật kỹ, mới có thể vận dụng tốt được.
1. Cách phát âm trong tiếng Trung
Cách phát âm tiếng Trung bằng hệ thống chữ La Tinh. Gồm: Nguyên âm, Phụ âm và dấu.
1.1. Nguyên âm
Trong tiếng trong gồm 35 vận mẫu (nguyên âm). Nguyên âm thì tiếng việt có: a, e, o, i, an, em… Còn tiếng Trung sẽ hơi khác, có những nguyên âm là: a, o, e, i, u, ü, ai, ao, an, ang, ou, ong, ei, en, eng, er, ia, iao, ian, iang, ie, iu, in, ing, iong, ua, uai, uan, uang, uo, ui, un, üe, üan, ün.
Advertisement
Để xem cách đọc từng nguyên âm. Bạn xem tại đây: Vận mẫu tiếng Trung
1.2. Phụ âm
Thanh mẫu (phụ âm) trong tiếng Trung gồm có 23 ký tự. Tiếng việt thì có b, c, d, g, h, ch, tr… Còn tiếng Trung gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x.
Để xem cách đọc từng phụ âm. Bạn xem tại đây: Thanh mẫu tiếng Trung
1.3. Dấu
Thanh điệu trong tiếng Trung giống với dấu trong tiếng Việt. Nếu tiếng việt có các dấu: Huyền ( ` ), Sắc ( ´ ), Ngã ( ~ ), Nặng ( . ), Hỏi ( ? ). Thì trong tiếng Trung chỉ có 4 dấu đó là thanh ngang ( – ), thanh sắc ( ´ ), thanh hỏi ( v ) và thanh huyền ( ` ).
Để xem cách đọc từng dấu. Bạn xem tại đây: Thanh điệu tiếng Trung
Vậy là xong phần cách đọc tiếng Trung. Tiếp theo ta sang phần các nét chữ trong bảng chữ cái Trung Quốc. Hay, cách viết bảng chữ cái tiếng trung.
2. Nét chữ tiếng Trung
Trong tiếng Việt, ta cần phải luyện viết từng chữ cái một. Tiếng Trung cũng như vậy, nhưng có phần phức tạp hơn. Tiếng Trung gồm 8 nét cơ bản, đó là: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc.
Advertisement
Để viết được chữ Hán bạn cần phải học Các nét cơ bản, sau đó học Bộ thủ. Các nét cơ bản thì ở trên, còn bộ thủ là gì?
Bộ thủ là tập hợp 1 hay nhiều nét cơ bản phía trên. Một chữ Hán thì lại bao gồm 1 hay nhiều bộ.
Ví dụ: Chữ vô (không) được viết là 无 gồm 1 bộ thủ cùng tên (无). Bộ thủ này gồm 4 nét.
Như vậy, khi học biết được các nét thì bạn cần phải học: Bộ Thủ
Trên đây là bảng chữ cái trong tiếng Trung theo chuẩn (tiếng Trung phổ thông). Còn nếu bạn nào cần bảng chữ cái tiếng Đài Loan thì xem ở đây: Bảng chú âm tiếng Đài Loan
TỔNG HỢP LẠI
- Bảng chữ cái tiếng Trung: Học Cách đọc (cách phát âm) + Cách viết
- Cách đọc: Học vận mẫu (nguyên âm) + Học thanh mẫu (phụ âm) + Học thanh điệu (dấu)
- Cách viết: Học nét chữ + Học bộ thủ + Học các chữ cơ bản
Từ khóa » Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Cho Người Mới Học
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full Cho Người Mới Bắt đầu | THANHMAIHSK
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung | Phương Pháp Học Hiệu Quả 2022
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc Cho Người Mới Bắt đầu Học
-
FULL Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc Dễ Học Nhất 2021
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full Cho Người Mới Học
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt đầu Học
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Dành Cho Người Mới Bắt đầu
-
[Hệ Thống] Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Dành Cho Người Mới Học
-
Học Phát âm Bảng Chữ Cái Tiếng Trung (full) Cho Người Mới Bắt đầu
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Đầy Đủ Và Chính Xác Nhất
-
7 Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Hoa (Trung Quốc) Mới Nhất
-
Full Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Chi Tiết Dễ Học Bản Mới - OECC
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full Cho Người Mới Học đầy đủ Nhất