Bằng Chứng Là Gì? Bằng Chứng để Chứng Minh Ngoại Tình Bao Gồm ...
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Bằng chứng là gì?
- 2 2. Xác định nguồn của chứng cứ:
- 3 3. Bằng chứng để chứng minh ngoại tình bao gồm những gì?
1. Bằng chứng là gì?
Thứ nhất, chứng cứ trong tố tụng dân sự được quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:
Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.
Thứ hai, chứng cứ trong tố tụng hình sự được quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 như sau:
Chứng cứ là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi phạm tội và những tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án.
2. Xác định nguồn của chứng cứ:
Thứ nhất, nguồn chứng cứ theo pháp luật dân sự
Chứng cứ được thu thập từ các nguồn sau đây:
1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử.
2. Vật chứng.
3. Lời khai của đương sự.
4. Lời khai của người làm chứng.
5. Kết luận giám định.
6. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ.
7. Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
8. Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập.
9. Văn bản công chứng, chứng thực.
10. Các nguồn khác mà pháp luật có quy định.
Thứ hai, nguồn chứng cứ theo pháp luật hình sự
– Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:
a) Vật chứng;
b) Lời khai, lời trình bày;
c) Dữ liệu điện tử;
d) Kết luận giám định, định giá tài sản;
đ) Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án;
e) Kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác;
g) Các tài liệu, đồ vật khác.
– Những gì có thật nhưng không được thu thập theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự này quy định thì không có giá trị pháp lý và không được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án hình sự.
Để thu thập chứng cứ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có quyền tiến hành hoạt động thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử, trình bày những tình tiết làm sáng tỏ vụ án.
Để thu thập chứng cứ, người bào chữa có quyền gặp người mà mình bào chữa, bị hại, người làm chứng và những người khác biết về vụ án để hỏi, nghe họ trình bày về những vấn đề liên quan đến vụ án; đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử liên quan đến việc bào chữa.
Những người tham gia tố tụng khác, cơ quan, tổ chức hoặc bất cứ cá nhân nào đều có thể đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử và trình bày những vấn đề có liên quan đến vụ án.
Khi tiếp nhận chứng cứ, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử liên quan đến vụ án do những người theo quy định cung cấp, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải lập biên bản giao nhận và kiểm tra, đánh giá theo quy định của Bộ luật hình sự.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập biên bản về hoạt động điều tra, thu thập, nhận được tài liệu liên quan đến vụ án mà Kiểm sát viên không trực tiếp kiểm sát theo quy định thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm chuyển biên bản, tài liệu này cho Viện kiểm sát để kiểm sát việc lập hồ sơ vụ án. Trường hợp do trở ngại khách quan thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày. Trong thời hạn 03 ngày, Viện kiểm sát đóng dấu bút lục và sao lưu biên bản, tài liệu lưu hồ sơ kiểm sát và bàn giao nguyên trạng tài liệu, biên bản đó cho Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
– Bằng chứng trong tiếng anh là Proof, Witness
– Định nghĩa về bằng chứng trong tiếng anh được hiểu là:
+ Bằng chứng trong dân sự:
Evidence in civil cases means real things that are handed over or presented to the Court by involved parties and other agencies, organizations or individuals during the proceedings or collected by the Court according to the order and procedure. Procedures are prescribed by this Code and used by the Court as a basis to determine the objective facts of the case as well as determine whether the involved parties’ claims or objections are grounded and legitimate.
+ Bằng chứng trong hình sự:
Evidence is real things, collected according to the order and procedures prescribed by this Code, used as a basis for determining whether or not the criminal acts, the person who committed the crime and Other facts that are significant in resolving the case.
– Một số từ vựng tiếng anh tiêu biểu liên quan trong cùng lĩnh vực như:
Abduction – abductor – to abduct – kidnapping (bắt cóc)
Arson – arsonist – set fire to – đốt cháy nhà ai đó
Assault – assailant – assult – to attack someone – tấn công ai đó
Assisting sucide – accomplice to suicide – to assist suicide – help someone kill themselves (giúp ai đó tự tử)
Bank robbery – bank robber – to rob a bank (cướp nhà băng)
3. Bằng chứng để chứng minh ngoại tình bao gồm những gì?
Theo quy định của pháp luật thì hình thức một vợ một chồng là hợp pháp. Tuy nhiên, dù đã kết hôn, người vợ hoặc chồng của bạn có hành vi chung sống như vợ chồng với một người khác thì đây được xem là hành vi ngoại tình trắng trợn. Pháp luật Việt Nam luôn có những điều khoản phù hợp để xử phạt các hành vi ngoại tình, trái quy định một vợ một chồng. Đương nhiên, khi có các bằng chứng thuyết phục điều này là đúng thì họ sẽ bị xử phạt nghiêm minh và người vi phạm sẽ bị truy tố theo quy định của pháp luật.
Bằng chứng ngoại tình là các chứng cứ bạn chứng minh được, chồng hoặc vợ của bạn đang thực hiện hành vi chung sống với một người khác như vợ chồng ngoài bạn. Đó có thể là hình ảnh, tin nhắn…giữa chồng/ vợ bạn và người đó.
Chứng cứ ngoại tình phải đảm bảo yếu tố khách quan, hợp pháp không mang tính chất cá nhân. Một số chứng cứ bất hợp pháp đương nhiên cũng sẽ không được pháp luật công nhận, bạn nên lưu ý điều này khi thu thập bằng chứng. Ví dụ bạn có thể sử dụng tin nhắn của người đó gửi đến chồng/ vợ mình nhưng lại không thể đưa ra bằng chứng là thư từ gửi riêng giữa hai người họ. Bởi khi đưa ra bằng chứng này bạn đã vi phạm bí mật thư tín, có thể cũng sẽ không được tòa công nhận. Vì vậy, bạn cần khéo léo khi thu thập bằng chứng, đảm bảo những bằng chứng mà bạn cung cấp đã đúng với quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, việc thu thập chứng cứ ngoại tình được xem là một quá trình khó khăn. Bởi lẽ, hành vi này khá lén lút và kín đáo, bên cạnh đó, việc tìm ra chứng cứ ngoại tình của người chung chăn gối với mình là một gánh nặng rất lớn. Tuy nhiên, dù hậu quả thế nào khi đã có hành động ngoại tình xảy ra, bạn phải chuẩn bị cho mình một bước lùi có lợi vì vậy bằng chứng ngoại tình là cần thiết.
Các chứng cứ bạn thu thập được phải đảm bảo tuân theo luật tố tụng hình sự, hợp pháp. Bên cạnh đó, chúng phải có tính chất chân thực, chính xác, không bị dựng chuyện.
Chứng cứ chứng minh hành vi ngoại tình tuân theo pháp luật tố tụng hình sự, đảm bảo tính chân thật và chính xác. Các chứng cứ này có thể được phân định như sau:
Thứ nhất, chứng cứ có thể là những tin nhắn, hình ảnh, băng ghi âm, ghi hình cho thấy có dấu hiệu ngoại tình. Những tin nhắn, hình ảnh này phải là những tin nhắn do chính người thực hiện hành vi ngoại tình nhắn và các hình ảnh phải là hình ảnh chụp lại cử chỉ thân mật, vượt quá giới hạn của người có hành vi ngoại tình và người tình của họ. Như thế tức là các căn cứ này phải là có thật, không phải do tạo dựng hay làm giả mà có.
Thứ hai, với người vợ ngoại tình thì chứng cứ có thể là việc người vợ sinh con nhưng đứa con không phải là con của người chồng. Việc chứng minh đứa con không phải là con của người chồng có thể được thực hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau như giám định ADN,…
Thứ ba, chứng cứ có thể là chính lời khai của người có hành vi ngoại tình. Điều này thường rất ít khi xảy ra những cũng có những trường hợp người có hành vi ngoại tình tự khai nhận hành vi của chính mình.
Thứ tư, với người chồng ngoại tình thì chứng cứ có thể là con riêng của người chồng với nhân tình. Tuy khi có hành vi ngoại tình người chồng thường giấu rất cẩn thận nhưng việc tìm ra con riêng của chồng không phải là vấn đề quá khó khăn đối với người tiến hành thu thập chứng cứ.
Thứ năm, lời khai nhận của người xâm phạm quan hệ hôn nhân (người thứ 3) cũng có thể coi là chứng cứ để chứng minh hành vi ngoại tình có trên thực tế…
Như vậy, chứng cứ chứng minh hành vi ngoại tình theo Bộ luật hình sự mới tương đối đa dạng. Hơn nữa, việc làm sáng tỏ những điều này lại gây nên những hệ quả không mong muốn nên trên thực tế dù đã có các chứng cứ rất rõ ràng nhưng có nhiều người vì muốn cố giữ gia đình nên đã không đưa hành vi ngoại tình của chồng, vợ mình ra pháp luật. Điều này là một sự hạn chế trong tư duy của một bộ phận dân cư, bởi lẽ khi hôn nhân không hòa hợp mà cố gắng duy trì thì sẽ gây áp lực cho cả hai bên, ảnh hưởng đến không khí của gia đình, ảnh hưởng tâm lý của con cái. Chính vì vậy nếu có chứng cứ chứng minh hành vi ngoại tình và người có hành vi ngoại tình không có thái độ ăn năn hối lỗi thì cần phải đưa việc này ra xử lý trước pháp luật.
Từ khóa » Bằng Chứng Nghĩa Là Gì
-
Bằng Chứng Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Bằng Chứng Là Gì ? Các Thuộc Tính Của Bằng Chứng ?
-
Bằng Chứng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bằng Chứng Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Nghĩa Của Từ Bằng Chứng - Từ điển Việt
-
Bằng Chứng Là Gì? - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Bằng Chứng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "bằng Chứng" - Là Gì?
-
Bằng Chứng Là Gì? Giải Thích Thuật Ngữ Bằng Chứng
-
Từ điển Tiếng Việt - Bằng Chứng Là Gì?
-
Bằng Chứng Là Gì? Giải Thích Từ Ngữ Văn Bản Pháp Luật - Từ điển Số
-
Bằng Chứng Là Gì? Phân Loại Bằng Chứng - Vntlas
-
Bằng Chứng Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
Bằng Chứng Là Gì? Bản Chất, Chủng Loại Và Phương Pháp Chứng Minh