Bằng D Lái Xe Gì - Thông Tin Chi Tiết Về GPLX Hạng D
Có thể bạn quan tâm
Đối với bất kỳ ai khi tham gia giao thông, bằng lái xe là một loại giấy tờ không thể thiếu. Để điều khiển mỗi loại xe khác nhau thì cần phải có giấy phép lái xe tương ứng. Và tất nhiên sẽ có nhiều người thắc mắc rằng bằng D lái được xe gì? Muốn học và thi bằng lái xe hạng D cần chuẩn bị những gì? Tất cả sẽ được Banglaixegiare trả lời qua bài viết dưới đây.
Mục lục
- 1. Bằng lái xe hạng D là gì?
- 2. Bằng D chạy được xe gì?
- 3. Điều kiện thi bằng D là gì?
- 3.1. Đối với giấy phép lái xe hạng B2 nâng lên hạng D
- 3.2. Đối với giấy phép lái xe hạng C nâng lên hạng D
- 3.3. Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D
- 4. Thời gian sử dụng GPLX hạng D
- 5. Chi phí thi bằng lái xe hạng D
- 6. Chương trình học nâng hạng bằng D
- 6.1. Chương trình đào tạo nâng hạng B2 lên D
- 6.2. Chương trình đào tạo nâng hạng C lên D
- 7. Bài thi nâng hạng bằng lái xe hạng D
1. Bằng lái xe hạng D là gì?
Chắc hẳn có không ít người nhầm lẫn giữa các loại bằng lái xe với nhau như bằng C với bằng D, hay bằng D với bằng E,… Vậy bằng lái xe hạng D là gì?
Bằng lái xe hạng D hay còn được gọi là giấy phép lái xe hạng D là loại bằng cho phép các cá nhân sở hữu điều khiển các loại xe khách, xe du lịch chở tối đa 30 người (bao gồm cả tài xế). Đồng thời sử dụng để lái các loại phương tiện có tải trọng trên 3500kg.
Tuy nhiên, bạn không thể đăng ký thi bằng lái xe hạng D vì loại bằng này yêu cầu phải nâng hạng từ các loại giấy phép lái xe ô tô khác lên. Cũng vì thế mà tỷ lệ đậu bằng D rất cao do người dự thi đều đã có kỹ năng lái xe tốt và nhiều năm kinh nghiệm lái xe trên thực tế.
Bằng lái hạng D là một loại giấy phép lái xe dành cho các tài xế điều khiển phương tiện giao thông hạng nặng. Đặc biệt là đối với các loại xe khách đến 30 chỗ ngồi. Người sở hữu bằng lái xe D có thể sử dụng với mục đích kinh doanh hoặc không.
2. Bằng D chạy được xe gì?
Rất nhiều người thắc mắc rằng bằng D lái được xe gì, dưới đây là câu trả lời chính xác nhất. Theo như quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng D được phép cấp cho những người điều khiển các phương tiện sau đây:
- Các loại ô tô chở khách từ 10 – 30 người, kể cả chỗ ngồi của tài xế
- Các loại xe quy định cho bằng B1, bằng B2 và bằng C.
Cụ thể, người sở hữu bằng hạng D được phép điều khiển các loại xe có từ 4 – 9 chỗ ngồi. Ngoài ra, còn được sử dụng để lái các loại xe khách có từ 9 – 16 chỗ ngồi và tối đa là 30 chỗ, đã bao gồm chỗ ngồi của người lái xe. Hay các loại phương tiện hạng nặng cả trên và dưới 3.500 kg, tất cả các loại xe ô tô sử dụng số sàn và số tự động.
Bằng D chỉ khác với bằng lái xe hạng C là được dùng để lái xe ô tô đến 30 chỗ ngồi. Do đó phần lớn người nâng bằng lên hạng D đều là các tài xế xe khách hay xe đưa đón học sinh, cán bộ nhân viên.
3. Điều kiện thi bằng D là gì?
Vì bằng D cho phép lái xe chở khách lên đến 30 chỗ ngồi. Do đó, để đảm bảo an toàn cho hành khách nên điều kiện để sở hữu giấy phép lái xe hạng D cũng phức tạp hơn rất nhiều so với các hạng bằng khác. Thí sinh phải làm thủ tục nâng hạng từ giấy phép lái xe hạng thấp hơn như hạng B2 hoặc hạng C lên hạng D, cụ thể như sau:
3.1. Đối với giấy phép lái xe hạng B2 nâng lên hạng D
Trong trường hợp thí sinh nâng bằng B2 lên D, thí sinh cần đáp ứng những điều kiện như sau:
- Đối tượng: Là người Việt Nam hoặc công dân nước ngoài hiện đang sinh sống và làm việc trong lãnh thổ Việt Nam.
- Độ tuổi: Đủ 24 tuổi (tính đến ngày thi sát hạch lái xe)
- Học vấn: Đã tốt nghiệp bậc Trung học cơ sở hoặc tương đương (trình độ học vấn 9/12)
- Kinh nghiệm: Có từ 100.000 km lái xe an toàn trở lên với bằng B2 trong thời gian tối thiểu là 5 năm, đồng thời bằng lái xe hạng B2 vẫn còn thời hạn sử dụng.
3.2. Đối với giấy phép lái xe hạng C nâng lên hạng D
Nâng bằng lái xe từ C lên D cụ thể như sau:
- Đối tượng: Là người Việt Nam hoặc công dân nước ngoài hiện đang sinh sống và làm việc trong lãnh thổ Việt Nam.
- Độ tuổi: Đủ 24 tuổi (tính đến ngày thi sát hạch lái xe)
- Học vấn: Đã tốt nghiệp bậc Trung học cơ sở hoặc tương đương (trình độ học vấn 9/12)
- Kinh nghiệm: Có từ 50.000 km lái xe an toàn trở lên với bằng C trong thời gian tối thiểu là 3 năm, đồng thời bằng lái xe hạng C vẫn còn thời hạn sử dụng.
3.3. Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D
Bộ hồ sơ thi nâng hạng bằng D gồm những giấy tờ sau đây:
- 01 đơn đề nghị học, sát hạch bằng lái xe hạng D theo mẫu đã được quy định.
- 01 bản photo bằng lái xe hạng B2 hoặc bằng lái xe hạng C (khi đi thi cần mang bản gốc đi để đối chiếu).
- 01 bản khai thời gian lái xe an và số km lái xe an toàn, thí sinh cần có trách nhiệm với những gì đã khai.
- 01 bản sao công chứng bằng tốt nghiệp cấp Trung học cơ sở trở lên hoặc các loại bằng có giá trị tương đương.
- 02 ảnh chân dung 3 x 4 hoặc 4 x 6 có nền xanh dương đậm.
4. Thời gian sử dụng GPLX hạng D
Sau khi đã biết rõ bằng D là gì, bằng D lái xe gì, cũng như những điều kiện để có thể nâng hạng bằng lái B2 lên D hay bằng lái C lên D. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về thời gian sử dụng loại giấy phép lái xe này.
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định: “Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp”.
Khác với thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng B2 là 10 năm, bằng lái xe hạng D có thời hạn sử dụng được quy định là 05 năm. Sau khi đã hết hiệu lực, người sở hữu bằng D phải đi gia hạn để có thể tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe của mình.
5. Chi phí thi bằng lái xe hạng D
Chi tiết về các khoản cần nộp khi thi bằng lái xe hạng D, cụ thể gồm:
- Chi phí hồ sơ
- Lệ phí khám sức khỏe tại các cơ sở y tế
- Chi phí đào tạo (nếu có đăng ký đào tạo)
- Chi phí thuê xe chip
- Chi phí nộp tại sân thi
Trong đó, chi phí hồ sơ và chi phí khám sức khoẻ sẽ được gồm chung, khoảng từ 8.000.000 VNĐ – 10.000.000 VNĐ tuỳ từng đơn vị tiếp nhận hồ sơ. Thông thường thí sinh sẽ đăng ký học từ 1 – 2 tiếng xe chip với giá 350.000 VNĐ/1 tiếng để làm quen với xe và sân thi.
Mức phí nộp tại sân thi là 765.000 VNĐ bao gồm: Phần thi lý thuyết: 100.000 VNĐ, phần thi thực hành: 350.000 VNĐ, phần thi đường trường: 80.000 VNĐ, phí thi mô phỏng trên máy tính: 100.000 VNĐ và lệ phí in bằng: 135.000 VNĐ.
6. Chương trình học nâng hạng bằng D
6.1. Chương trình đào tạo nâng hạng B2 lên D
Thời gian đào tạo là 336 giờ (trong đó lý thuyết: 56 giờ, thực hành lái xe: 280 giờ). Phân bổ thời gian đào tạo các môn học lý thuyết như sau:
- Pháp luật giao thông đường bộ: 20 giờ
- Kiến thức mới về xe nâng hạng: 8 giờ
- Nghiệp vụ vận tải: 8 giờ
- Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông; 20 giờ
Sau khi hoàn thành thời gian của từng môn học lý thuyết, học viên sẽ phải thực hiện bài kiểm tra kết thúc môn học. Học viên phải có kết quả đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ thì mới được tiếp tục tham gia học phần Thực hành để thi bằng D. Môn học thực hành lái xe bằng D:
- Số thời gian học thực hành: 28 giờ
- Số km thực hành: 380 km
- Xe dùng để thực hành lái xe: Xe khách hạng D, loại có 30 chỗ ngồi.
6.2. Chương trình đào tạo nâng hạng C lên D
Thời gian đào tạo là 192 giờ (trong đó, lý thuyết: 48 giờ, thực hành lái xe: 144 giờ). Phân bổ thời gian đào tạo các môn học lý thuyết như sau:
- Pháp luật giao thông đường bộ: 16 giờ
- Kiến thức mới về xe nâng hạng: 8 giờ
- Nghiệp vụ vận tải: 8 giờ
- Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông: 16 giờ
Cũng giống như chương trình đào tạo nâng hạng B2 lên D. Sau khi hoàn thành thời gian của từng môn học lý thuyết, học viên sẽ phải thực hiện bài kiểm tra kết thúc môn học. Học viên phải có kết quả đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ thì mới được tiếp tục tham gia học phần thực hành để thi bằng D. Môn học thực hành lái xe bằng D gồm có:
- Số thời gian học thực hành: 18 giờ
- Số km thực hành: 240 km
- Xe dùng để thực hành lái xe: Xe khách hạng D, loại có 30 chỗ ngồi.
7. Bài thi nâng hạng bằng lái xe hạng D
Nội dung sát hạch có 4 phần: Sát hạch lý thuyết, sát hạch mô phỏng trên máy tính, sát hạch thực hành trong hình và sát hạch thực hành trên đường trường. Cụ thể:
- Sát hạch lý thuyết: Thí sinh sẽ thực hiện phần thi này trên máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tiến hành làm bài trong khoảng thời gian là 26 phút, trả lời đúng 41/45 câu hỏi và không trả lời sai câu điểm liệt là đạt.
- Sát hạch mô phỏng trên máy tính: Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông, thời gian làm bài 10 phút, yêu cầu trả lời đúng 35/50.
- Sát hạch thực hành trong hình: Thí sinh thực hiện trên xe khách hạng D có 30 chỗ ngồi, có gắn thiết bị chấm điểm tự động trong thời gian 20 phút, số điểm từ 80 trở lên trên thang 100 sẽ đạt yêu cầu.
- Sát hạch thực hành lái xe trên đường: Với số điểm từ 80 điểm trở lên trên thang điểm 100 thí sinh đã hoàn thành tốt phần thi này. Phần thi đường trường sẽ có sát hạch viên ngồi cạnh.
Trên đây là nội dung giải đáp thắc mắc cho câu hỏi bằng D được lái xe gì? và các thông tin liên quan đến GPXL hạng D. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến thông tin hữu ích cho bạn. Bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ để được chúng tôi tư vấn và giải đáp cụ thể.
>>> Xem thêm: học lái xe B2
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Bằng D Lái được Xe Tải Bao Nhiêu Tấn
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Thông Tin Cụ Thể Về Bằng Lái Xe Hạng D
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Quy định Giấy Phép Lái Xe Mới 2022
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Thông Tin Cụ Thể Về Bằng Lái Hạng D
-
Bằng D Lái Được Xe Gì? Những Thông Tin Về Bằng Lái Xe Hạng D
-
Bằng Lái Xe Hạng D được Phép điều Khiển Xe Nào?
-
Người Có Giấy Phép Lái Xe Hạng D Có Thể điều Khiển Loại Xe Nào?
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Chi Phí Bao Nhiêu Và Học Trong Bao Lâu?
-
Bằng D Chạy được Xe Gì Và Học Phí Thi Bằng D Bao Nhiêu? - Xe Toyota
-
Bằng Lái Xe Hạng D Lái được Xe Gì? Thông Tin Chi Tiết Về Bằng D
-
Bằng Lái Xe Hạng C, D, E Chở được Bao Nhiêu Người?
-
Bằng Lái Xe Hạng D Là Gì? Thông Tin Cần Biết Về Loại Gplx Hạng D
-
Bằng D Chạy được Xe Gì? Điều Kiện Học Và Thi Bằng Lái Xe Hạng D
-
Bằng Lái Xe Hạng D Và Thông Tin Về Giấy Phép Lái Xe Hạng D
-
Bằng D Lái được Xe Gì Và độ Tuổi Nào Có Thể Sở Hữu Bằng D? - Indiacar