Bằng Lái Xe Hạng D Là Gì? Thông Tin Cần Biết Về Loại Gplx Hạng D
Có thể bạn quan tâm
Bằng lái xe hạng D hay còn gọi là giấy phép lái xe hạng D cho phép cá nhân sở hữu điều khiển các loại xe, phương tiện vận tải có tải trọng lớn, xe khách đến 30 chỗ ngồi, các loại xe ô tô tải xe tải chuyên dùng có tải trọng trên dưới 3500kg,… Như vậy Bằng D là gì? Bằng D lái xe gì? Mời các bạn đọc và tham khảo bài viết dưới đây để biết được thông tin chính xác nhất.
Mục lục
- 1. Bằng lái xe hạng D là gì?
- 2. Bằng D lái được xe gì?? Lái được những loại xe nào?
- 3. Điều kiện học và thi bằng lái xe hạng D là gì?
- 4. Độ tuổi và thời hạn của bằng D
- 5. Bằng lái xe hạng D không được lái xe gì?
- 6. Bằng D có thể nâng lên những hạng nào?
1. Bằng lái xe hạng D là gì?
Bằng lái xe hạng D là một loại giấy phép lái xe thường dùng để lái các loại khách, xe du lịch đến 30 chỗ ngồi ( tính cả người lái xe ) và các loại phương tiện xe hạng nặng trên 3500kg. Giấy phép lái xe hạng D thường không quá khó vì hạng bằng này yêu cầu phải nâng hạng từ người đã có kinh nghiệm lái xe trên 03 – 05 năm, bởi vậy chỉ cần tập trung tâm lý và nắm vững các quy tắc thì tỉ lệ độ của loại này rất cao.
Giấy phép lái xe D là loại chứng chỉ do nhà nước, Bộ Giao Thông Vận Tải cấp phép cho tài xế hành nghề lái xe trên dòng xe hạng nặng, đặc biệt nhất là loại xe khách đến 30 chỗ ngồi. Chủ nhân của tấm bằng này có quyền lái xe với mục đích kinh doanh vận tải hoặc không. Bạn hãy chú ý thông tin này để sau khi lấy bằng để có phương hướng tốt nhất cho mục đích sử dụng bằng trong tương lai của mình.
2. Bằng D lái được xe gì?? Lái được những loại xe nào?
Bằng D lái được loại xe nào? chạy được loại xe gì? Rất nhiều người thắc mắc tại sao lại phải nâng lên hạng bằng D. Vậy khi có bằng D thì chủ sở hữu được lái các loại xe nào?Căn cứ Khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT- BGTVT quy định, người có bằng lái hạng D được phép điều khiển các loại xe, phương tiện dưới đây:
- Ô tô chở người từ 10- 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
- Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có tải trọng > 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo có thiết kế một rơ moóc trọng tải > 3.500 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Xem thêm : Bằng C chạy được những loại xe gì?
Cụ thể, người sở hữu bằng lái xe hạng D được phép điều khiển:
- Các loại xe 4 – 9 chỗ ngồi
- Các loại xe khách từ 9 – 16 – tối đa 30 chỗ ngồi (tính cả người lái xe)
- Các loại phương tiện hạng nặng cả trên và dưới 3500kg
- Tất cả các loại xe ô tô số sàn và số tự động quy định của hạng bằng B1, B2.
Đăng ký tư vấn thông tin về Bằng lái xe hạng D B1B2CDE |
Loại bằng này khác biệt với bằng C chỉ ở chỗ được phép lái xe ô tô trên 10 chỗ ngồi đến tối đa 30 chỗ ngồi, điều này ưu ái hơn với việc xin làm tài xế xe khách, các tuyến xe đường dài bởi hầu hết các loại xe này đề đến 30 chỗ ngồi.
3. Điều kiện học và thi bằng lái xe hạng D là gì?
Do tính chất pháp lý bằng lái xe ô tô hạng D cho phép điều khiển xe ô tô chở 10 người trở lên nên giấy phép lái xe ô tô hạng D có yêu cầu cao hơn các hạng B , C. Người thi bằng lái xe ô tô hạng D yêu cầu phải có kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn do đó không thể học bằng lái xe ô tô hạng D trực tiếp mà phải làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ hạng B2 hoặc C lên hạng D, cụ thể như sau:
Đối với hạng B2 lên D:
- Kinh nghiệm lái xe tối thiểu từ 05 năm trở lên
- Cần đủ 100.000km lái xe an toàn
Đối với hạng C lên D:
- Kinh nghiệm lái xe tối thiểu từ 03 năm trở lên
- Cần đủ 50.000km lái xe an toàn.
Ngoài ra khi nâng hạng lên D bạn cần có bản sao bằng tốt nghiệp THCS (tức học hết lớp 9) phô tô công chứng sao y bản gốc và điều kiện về giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe.
>> Hồ sơ nâng hạng B2 lên D bao gồm những gì?
4. Độ tuổi và thời hạn của bằng D
Đối với người học lái xe hạng D ngoài điều kiện phải đày đủ sức khỏe và hồ sơ theo yêu cầu chung thì còn bắt buộc học viên phải đạt đủ điều kiện về độ tuổi tối thiểu là ≥ 24 tuổi tính đúng ngày tham gia kỳ thi. Ngoài ra, bạn cần có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương để được xét duyệt thi lấy bằng D.
Có một lưu ý nho nhỏ là hạng D không thể học trực tiếp mà phải yêu cầu qua khóa nâng hạng từ B2 lên D hoặc từ C lên D
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cụ thể thời hạn cho tài xế sử dụng giấy phép lái xe hạng D như sau:
- Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Như vậy bằng D có thời hạn sử dụng như các loại bằng lái xe hạng nặng khác là 05 năm, sau khi hết hạn thì cá nhân sỡ hữu bằng phải gia hạn để tiếp tục sử dụng tấm bằng của mình.
> Xem thêm: Thủ tục gia hạn và đổi bằng lái xe quá hạn tại Hà Nội
5. Bằng lái xe hạng D không được lái xe gì?
Hạng D là hạng bằng lái xe hạng nặng tương đối cao so với các bằng lái xe hạng B, C. Tuy nhiên, khi sở hữu bằng D thì còn một số hạn chế như số xe được phép lái chưa được tối đa. Cụ thể là các loại xe khách nối toa, xe kéo theo rơ mooc có trọng tải lớn,…
Chính vì vẫn còn hạn chế sự đa dạng các loại phương tiện được điều khiển, sau khi có bằng D, chủ sở hữu có thể tiếp tục nâng hạng. Khi đủ điều kiện thì quá trình nâng hạng này không quá khó khăn. Cùng tham khảo việc nâng hạng ở phần cuối của bài viết.
6. Bằng D có thể nâng lên những hạng nào?
Bằng D tuy cho phép tài xế điều khiển loại xe có tải trọng tương đối lớn và lái được các loại xe của hạng B1, B2, C nhưng vẫn còn nhiều mặt hạn chế so với bằng E E, FC. Vì vậy, vì tương lai cũng như các đặc thù của công việc, tài xế buộc phải có thêm bằng hạng cao hơn để lái xe trọng tải lớn hơn.
Do đó, Bộ GTVT tải cũng cấp phép cho người tham gia giao thông được nâng dấu hạng D, thông qua quy định: Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như:
- Từ hạng D – hạng FC tương ứng nếu có thời gian hành nghề ≥ 03 năm và số km lái xe an toàn từ 50.000 km trở lên.
- Từ hạng D – hạng E: Hành nghề lái xe ≥ 03 năm và đạt từ 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
Theo đó, bằng C có thể nâng dấu lên được hạng D, E, FC nếu người tham gia sát hạch thỏa mãn những điều kiện trên. Các bác tài hãy cố gắng ghi nhớ thông tin nêu trên để thuận lợi trong việc nâng hạng bằng C, đáp ứng nhu cầu của chính mình.
Vừa qua là các thông tin mới nhất về những quy định bằng lái xe D, bao gồm thời hạn, độ tuổi, nâng dấu từ hạng D lên E, FC, FD Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc đến các loại giấy phép lái xe, học và thi sát hạch đừng ngần ngại liên hệ Trung tâm Dạy Nghề – Trung tâm Sát hạch lái xe Thái Việt.
Tin liên quan:
>
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Bằng D Lái được Xe Tải Bao Nhiêu Tấn
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Thông Tin Cụ Thể Về Bằng Lái Xe Hạng D
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Quy định Giấy Phép Lái Xe Mới 2022
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Thông Tin Cụ Thể Về Bằng Lái Hạng D
-
Bằng D Lái Được Xe Gì? Những Thông Tin Về Bằng Lái Xe Hạng D
-
Bằng Lái Xe Hạng D được Phép điều Khiển Xe Nào?
-
Người Có Giấy Phép Lái Xe Hạng D Có Thể điều Khiển Loại Xe Nào?
-
Bằng D Lái được Xe Gì? Chi Phí Bao Nhiêu Và Học Trong Bao Lâu?
-
Bằng D Chạy được Xe Gì Và Học Phí Thi Bằng D Bao Nhiêu? - Xe Toyota
-
Bằng Lái Xe Hạng D Lái được Xe Gì? Thông Tin Chi Tiết Về Bằng D
-
Bằng Lái Xe Hạng C, D, E Chở được Bao Nhiêu Người?
-
Bằng D Lái Xe Gì - Thông Tin Chi Tiết Về GPLX Hạng D
-
Bằng D Chạy được Xe Gì? Điều Kiện Học Và Thi Bằng Lái Xe Hạng D
-
Bằng Lái Xe Hạng D Và Thông Tin Về Giấy Phép Lái Xe Hạng D
-
Bằng D Lái được Xe Gì Và độ Tuổi Nào Có Thể Sở Hữu Bằng D? - Indiacar