Bảng Định Mức Cấp Phối Bê Tông & Vữa Xây-Mới Nhất - Vnbuilder
Có thể bạn quan tâm
Trong các công trình xây dựng, định mức cấp phối bê tông là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng, nó vừa phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế đề ra, và ảnh hưởng rất lớn đến chi phí của công trình. Chúng ta hãy tìm hiểu tỷ lệ cấp phối bê tông và những tiêu chuẩn liên quan dưới những thông tin dưới đây nhé
- Dịch vụ thiết kế kết cấu công trình chuyên nghiệp uy tín
Nội dung bài viết
Cấp phối bê tông và định mức cấp phối bê tông là gì
Cấp phối bê tông
Cấp phối bê tông được định nghĩa là tỷ lệ các thành phần liên kết trong 1m3 bê tông, các thành phần này gồm có: Xi măng, cát, đá, nước, phụ gia, nhằm đạt được thành phẩm chất lượng theo yêu cầu, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn đề ra như: mác bê tông, độ sụt. Cấp phối bê tông quyết định đến chất lượng bê tông
Cấp phối bê tông cho loại bê tông thông thường phổ biến sẽ được tính toán bao gồm các tỷ lệ thành phần cốt liệu như sau: xi măng (kg), cát (m3), đá (m3), nước (lít)
Định mức cấp phối bê tông
Định mức cấp phối bê tông là quá trình tính toán, thí nghiệm đưa ra các tỷ lệ hợp lý của các thành phần cốt liệu trong 1m3 bê tông, thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn đề ra, đảm bảo chất lượng bê tông là tốt nhất, phù hợp với điều kiện thực tế trong quá trình sử dụng
Tỷ lệ cấp phối bê tông phụ thuộc vào những yếu tố nào
Để đưa ra được tỷ lệ cấp phối bê tông hợp lý đạt chất lượng theo yêu cầu, những nhà cung cấp bê tông phải tiến hành thử nghiệm rất nhiều với các thành phần cốt liệu dựa theo một tiêu chuẩn nào đó như định mức 1776, định mức 1784. Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ cấp phối bê tông như
Mác bê tông:
Để biểu thị chất lượng của bê tông người ta hay dùng khái niệm mác bê tông hay cấp độ bền của bê tông. Mác bê tông là khả năng chịu nén của mẫu bê tông, mẫu dùng để thí nghiệm chịu nén của bê tông có hình lập phương 15x15x15cm và được bảo dưỡng trong điều kiện quy định trong tiêu chuẩn thường là 28 ngày sau khi bê tông ninh kết
Theo TCVN 5574-1991 thì mác bê tông ký hiệu bằng chữ M, lấy cường độ trung bình của mẫu lập phương kích thước 150x150x150 tính theo đơn vị kg/m3 như vậy ta có các mác M100, M150, M200, M250, M300… Còn cấp độ bền bê tông theo TCVN 356-2005 ký hiệu là B gồm các cấp B3,5, B5, B7,5, B10, B12,5, B15, B20, B25…
Độ sụt bê tông:
Độ sụt bê tông hay độ lưu động của vữa bê tông được dùng để đánh giá khả năng dễ chảy của bê tông, được xác định theo TCVN 3105-93 hoặc ASTM C143-90A, ký hiệu là SN (cm), dụng cụ đo là hình nón cụt của Abrams. Độ sụt của bê tông rất quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng bê tông và trong quá trình thi công, trong thực tế thi công nếu cảm thấy bê tông không đủ độ dẻo hay khô quá chúng ta thường điều chỉnh để cho độ sụt tăng lên đến khi đạt yêu cầu chất lượng
Thành phần cốt liệu
Thành phần cốt liệu (xi măng, cát, đá, sỏi, nước, phụ gia) là nhân tố quyết định đến cường độ bê tông dẫn đến ảnh hưởng đến định mức cấp phối bê tông nó phụ thuộc vào:
Chất lượng và số lượng xi măng
Độ cứng, độ sạch và cấp phối của vật liệu
Tỷ lệ nước/xi măng
Chất lượng của việc nhào trộn bê tông, độ đầm chắc của bê tông và điều kiện bảo dưỡng.
>> Xem thêm:
- Bảng tra Định mức xây tường & vữa xây mới nhất 2021
- Quy trình bảo dưỡng bê tông dầm, sàn, cột đúng kỹ thuật
Bảng định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây xi măng PCB30 mác 25, 50, 75, 100, 125
+ Vữa xi măng cát vàng
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 124 | 1,255 | 276 |
Vữa mác 50 | 226 | 1,193 | 273 |
Vữa mác 75 | 310 | 1,153 | 270 |
Vữa mác 100 | 399 | 1,102 | 266 |
Vữa mác 125 | 477 | 1,061 | 266 |
+ Vữa xi măng cát mịn
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 134 | 1,252 | 280 |
Vữa mác 50 | 246 | 1,201 | 276 |
Vữa mác 75 | 338 | 1,149 | 272 |
Vữa mác 100 | 430 | 1,097 | 270 |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PC30 mác 100, 150, 200, 250, 300 theo định mức 1776
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 100 đá 1×2 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 | |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 100 đá 2×4 | 207 | 0,516 | 0,906 | 175 | |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 266 | 0,496 | 0,891 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 323 | 0,471 | 0,882 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 384 | 0,452 | 0,864 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 455 | 0,414 | 0,851 | 180 |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PC40 mác 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo định mức 1776
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PC40 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 233 | 0,510 | 0,903 | 185 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 374 | 0,475 | 0,872 | 185 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 221 | 0,511 | 0,902 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 266 | 0,496 | 0,891 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 309 | 0,479 | 0,882 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 354 | 0,464 | 0,870 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 398 | 0,358 | 0,864 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 455 | 0,414 | 0,851 | 180 |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PCB30 mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo TT10/2019/TT-BXD
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 100 đá 1×2 | 217 | 0,539 | 0,887 | 183 | |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 266 | 0,527 | 0,868 | 183 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 314 | 0,516 | 0,850 | 183 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 360 | 0,505 | 0,832 | 183 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 400 | 0,498 | 0,820 | 180 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 433 | 0,494 | 0,814 | 175 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 481 | 0,487 | 0,801 | 170 | Siêu dẻo |
Bê tông mác 100 đá 2×4 | 205 | 0,549 | 0,890 | 172 | |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 250 | 0,538 | 0,873 | 173 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 296 | 0,527 | 0,856 | 173 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 340 | 0,517 | 0,839 | 173 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 384 | 0,507 | 0,823 | 173 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 421 | 0,500 | 0,812 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 481 | 0,487 | 0,790 | 170 | Dẻo hóa |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PCB40 mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo TT10/2019/TT-BXD
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB40 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 208 | 0,547 | 0,900 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 247 | 0,538 | 0,885 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 288 | 0,527 | 0,869 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 326 | 0,518 | 0,855 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 368 | 0,509 | 0,838 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 395 | 0,506 | 0,834 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 196 | 0,556 | 0,903 | 164 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 232 | 0,548 | 0,889 | 165 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 271 | 0,539 | 0,875 | 165 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 308 | 0,530 | 0,861 | 165 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 346 | 0,521 | 0,847 | 165 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 383 | 0,513 | 0,832 | 165 |
Bảng định mức cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn ACI
Theo tiêu chuẩn ACI thì bê tông được chế tạo bởi những thành phần cốt liệu có chất lượng và tiêu chuẩn cao được lựa chọn kỹ càng và tối ưu hóa thiết kế. Bê tông tính năng cao có độ bền và cường độ ưu việt hơn hẳn so với bê tông thông thường
Tên Cấp phối | W/B | XM(kg) | Cát(kg) | Đá dăm(kg) | Nước(lít) | AM-S40(lít) | Phụ gia Silica fume(kg) |
CP1 | 0,28 | 515,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 0,00 |
CP2 | 0,28 | 489,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 25,75 |
CP3 | 0,28 | 463,50 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 51,50 |
CP4 | 0,28 | 437,75 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 77,25 |
CP5 | 0,28 | 412,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 103,00 |
CP6 | 0,28 | 386,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 128,75 |
Cách tính cấp phối bê tông và cấp phối vữa xây trộn thủ công tại hiện trường
Tại hiện trường thi công để ra được cấp phối bê tông chuẩn đạt yêu cầu chất lượng cũng như cường độ, nếu chúng ta không dùng bê tông thương phẩm mà là bê tông hoặc vữa trộn tay thủ công hay máy trộn, thì đa số người kỹ sư sẽ thiết kế cấp phối, tính toán tỷ lệ trộn dựa vào định mức có ghi trên bao bì xi măng, hoặc có thể dựa vào định mức theo TCVN
Ví dụ đối với cấp phối vữa xi măng cát:
Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
- Đối với mác vữa xây trát mác 75# thì tỷ lệ: 1 bao xi măng + 10 thùng cát + 2 thùng nước
- Đối với vữa xây trát mác 100# thì tỷ lê: 1 bao xi măng + 8 thùng cát + 2 thùng nước
Ví dụ đối với cấp phối bê tông
Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
- Với cấp phối bê tông mác 200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá
- Với cấp phối bê tông mác 250: 1 bao xi măng + 3,5 thùng cát + 6 thùng đá
- Với cấp phối bê tông mác 300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá
Download file excel bảng tra định mức cấp phối bê tông mới nhất miễn phí
Dưới đây là file excel bảng tra định mức cấp phối bê tông cập nhật mới nhất, bao gồm định mức cho 1m3 bê tông PC30, PC40, các định mức cấp phối bê tông áp dụng cho 1 bao xi măng (50kg). Các bạn chỉ việc download về rồi giải nén ra là có thể áp dụng được, rất tiện
Pass giải nén được kèm theo cùng với file gốc nhé, tải tài liệu dưới đây:
Trên đây là những kiến thức cơ bản về định mức cấp phối bê tông, cấp phối vữa xây trát theo các tiêu chuẩn hiện hành và thực tế, hy vọng sẽ đem đến những thông tin bổ ích sát thực nhất cho bạn đọc. Mọi thắc mắc có thể xin bạn comment ở dưới phần bình luận để trao đổi được tốt hơn
Từ khóa » Cấp Phối Bê Tông M350
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 150, 200, 250, 300
-
Cấp Phối Bê Tông Mác 350 - GIÁ THÉP 24H.COM
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 250, 300, 400 Mới 2022
-
Mác Bê Tông Là Gì? Định Mức Cấp Phối Bê Tông M250, M300, M150
-
Cấp Phối Bê Tông Tươi Mác M100 -M150- M200-M250 M300- M350
-
Định Mức Cấp Phối Vật Liệu Cho 1m3 Bê Tông Và Vữa Xây Theo TCVN
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Cho 1m3 Bê Tông Theo TCVN
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông 1784
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 150, 200, 250, 300, 400
-
Mác Bê Tông Là Gì? Định Mức Cấp Phối Vật Liệu Cho 1m3 Bê Tông
-
Thiết Kế Cấp Phối Bê Tông - Thí Nghiệm Vật Liệu Xây Dựng Toàn Cầu
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông. Mức Vật Liệu Cho 1m3 Vữa Bê Tông
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 150, 200, 250, 300 Mới Nhất