Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Đo Độ Dài Mét Vuông Và Cách Quy Đỗi
Tính mét vuông và quy đổi các đơn vị độ dài về một đơn vị chung nhất chính là yếu tố đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực toán học, đặc biệt với những bạn học sinh và người hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng… Hiểu được những khó khăn đó, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc bảng đo độ dài mét vuông chi tiết nhất cũng như cách để chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Hãy cùng Mighty Math tìm hiểu ngay qua bài viết sau!
1. Đơn vị đo diện tích là gì?
Đơn vị đo diện tích có thể được hiểu là ký hiệu để chúng ta phân biệt được diện tích với những thành phần khác trong toán học và vật lý. Cụ thể, diện tích của một hình nào đó sẽ được đo bằng cách so sánh hình đó với một hình vuông có sẵn kích thước cố định.
Vì hình vuông có các cạnh bằng nhau nên chúng ta hoàn toàn có thể dựa vào diện tích của hình vuông để có được cách đo diện tích của một hình bất kỳ. Cụ thể, chúng ta cần chia hình đó ra thành những hình vuông với một số đo cố định. Diện tích của một hình đó sẽ lớn bằng tổng số đo của các hình vuông nhỏ. Đây chính là cách tính đơn vị đo diện tích đang được nhiều người áp dụng nhất hiện nay.
Cụ thể, chúng ta có các đơn vị đo diện tích cơ bản dưới đây:
- Ki-lô-mét vuông (ký hiệu km2): Ki-lô-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1km.
- Héc-tô-mét vuông (ký hiệu hm2): Héc-tô-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1hm.
- Đề-ca-mét vuông (ký hiệu dam2): Đề-ca-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1 dam.
- Mét vuông ( ký hiệu m2): Mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1m
- Đề-xi-mét vuông (ký hiệu dm2): Đề-xi-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1dm.
- Xen-ti-mét vuông (ký hiệu cm2): Xen-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1cm.
- Mi-li-mét vuông (ký hiệu mm2): Mi-li-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1mm.
>> Xem Thêm: Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài
2. Bảng đơn vị đo diện tích
Nhằm giúp bạn biết cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn, chúng tôi xin phép được giới thiệu đến bạn đọc một vài thông tin về bảng đơn vị đo diện tích dưới đây:
2.1 Bảng đơn vị đo độ dài mét vuông
Ở phạm vi mét vuông, chúng ta có thể quy đổi thông quả bảng đơn vị đo độ dài dưới đây:
Đơn vị lớn hơn mét vuông | Đơn vị mét vuông | Đơn vị nhỏ hơn mét vuông | ||||
km2 | hm2 | dam2 | m2 | dm2 | cm2 | mm2 |
1km2
| 1hm2 | 1dam2 | 1m2 | 1dm2 | 1cm2 | 1mm2 |
=100hm2 | =100dam2 | =100m2 | =100cm2 | =100cm2 | =100mm2 | =1/100cm2 |
| =1/100 km2 | =1/100 hm2 | =1/100dam2 | =1/100dm2 | =1/100dm2 |
|
3. Mẹo quy đổi nhanh đơn vị đo diện tích
Để quy đổi các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn một cách nhanh chóng, bạn hoàn toàn có thể tham khảo bảng đơn vị đo độ dài mét vuông đã nêu ở trên. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện chuyển đổi bằng một số mẹo đơn giản giúp quy đổi đơn vị đo một cách nhanh chóng.
Cụ thể, sau khi đọc qua bảng đơn vị đo độ dài m2, chắc hẳn bạn đã nhận ra quy luật chuyển đổi từ đơn vị bé hơn đến đơn vị lớn hơn thường cách nhau 100 lần với những đơn vị liền kề. Chẳng hạn, 1cm2 sẽ bằng 100 mm2… Do đó, bạn có thể áp dụng một số mẹo đổi đơn vị đo mét vuông nhanh dưới đây:
Đầu tiên, khi chúng ta đổi từ một đơn vị đo diện tích lớn sang đơn vị liền kề bé hơn thì cần nhân số đó với 100. Ví dụ, 3m2 sẽ được chuyển đổi nhanh bằng cách lấy 3 x100= 300dm2, nếu cách nhau 2 đơn vị thì ta nhân với 1000 và chuyển đổi tương tự.
Thứ hai, bạn có thể đổi từ đơn vị đo diện tích bé hơn qua đơn vị liền kề lớn hơn bằng cách chia số đó cho 100. Ví dụ, cần đổi từ 300cm2 thành đơn vị dm2 thì chúng ta lấy 300 :100 và có kết quả là 5dm2. Chúng ta tiếp tục chia như vậy với những trường hợp khác. Với phương pháp này, bạn hoàn toàn có thể chuyển đổi đơn vị đo từ những con số lẻ mà không cần lo lắng về độ chính xác.
>> Xem Thêm: Bảng Đơn Vị Đo Thể Tích
4. Các Bài Tập quy đổi các đơn vị đo diện tích
Nhằm giúp các bạn nhỏ biết cách áp dụng bảng đơn vị đo mét vuông vào thực hành giải bài toán, hãy cùng tham khảo một số dạng bài toán chuyển đổi đơn vị có áp dụng bảng đơn vị đo độ dài met vuong dưới đây:
Dạng bài 1: So sánh diện các đơn vị đo diện tích
Với dạng bài này, học sinh sẽ rèn luyện được khả năng so sánh các đơn vị đo không giống nhau, từ đó dựa vào bảng đổi đơn vị đo diện tích để làm bài tập. Cụ thể:
Thực hiện bài toán so sánh 2m2 9dm2 và 29dm2
Để thực hiện bài toán so sánh này, trước hết chúng ta cần chuyển đổi và thống nhất đơn vị đo. Cụ thể, ta chuyển đổi 2m² = 200dm². Sau đó tính giá giá trị của 2m2 9dm2 = 200dm² + 9dm² = 209dm². Từ đó suy ra 209dm² > 29dm² => 2m² 9dm² > 209dm²
Dạng bài 2: Bài toán có lời giải
Đề bài: Khi lát sàn căn phòng có bề mặt dạng hình chữ nhật với chiều dài là 6m, chiều rộng là 4m bằng các mảnh gỗ có hình chữ nhật với chiều dài tương ứng là 1m 20cm và chiều rộng là 20cm. Như vậy, chúng ta cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng?
Đây chính là dạng bài kết hợp mà người giải vừa phải tính diện tích của căn phòng, vừa phải chuyển đổi đơn vị đo diện tích để đưa ra được kết quả chính xác nhất.
Hy vọng kiến thức về bảng đơn vị đo diện tích cũng như cách quy đổi các đơn vị mà Mighty Math cung cấp sẽ hữu ích với các bậc phụ huynh trong quá trình hướng dẫn và các em học sinh trong quá trình học tập của mình. Đừng bỏ qua các bài viết của Mighty Math để cập nhật những kiến thức bổ ích nhé!
Từ khóa » Bảng Cm2
-
Cách Tính Mét Vuông - Chuyển Đổi Sang Các Đơn Vị Cm2, Dm2, Km2
-
1 M2 Bằng Bao Nhiêu Cm2 ? Đổi 1 Km2 Bằng Bao Nhiêu M2 Dễ Nhớ
-
Quy đổi Từ Cm2 Sang M2
-
[Công Thức] Đổi 1m2 Bằng Bao Nhiêu Cm2 Chính Xác Nhất 2022
-
1 M2(mét Vuông) Bằng Bao Nhiêu Mm2, Km2, Cm2, Dm2 Chuẩn
-
1 M2 Bằng Bao Nhiêu Ha, Cm2, Dm2, Mm2, Km2? - Gia Thịnh Phát
-
1 Km2 Bằng Bao Nhiêu M2, Cm2, Mm2
-
1 Cm2 Bằng Bao Nhiêu Cm
-
Các Đơn Vị Áp Suất CHUẨN | Bar | Kg/cm2 | Psi | Kpa | Mpa | MmHg
-
Hướng Dẫn Quy đổi: 1dm2 Bằng Bao Nhiêu Cm2 - Tn
-
1m2 Bằng Bao Nhiêu Cm2, Dm2, Mm2, Km2? Quy đổi M2 Chuẩn Nhất
-
Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Lop 4, Bài Tập Phần Ki