Bảng Giá đất Trên địa Bàn TP HCM Giai đoạn 2020 - 2024
Có thể bạn quan tâm
Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024 vừa được UBND Thành Phố công bố (QĐ số 02/2020/QĐ-UBND) vào ngày 16/01/2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/01/2020.
Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
- Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Điểm quý vị cần lưu ý là bảng giá đất này được tính dựa theo việc phân loại các loại đất, vị trí đất và phân loại đô thị, cụ thể:
Đối với đất nông nghiệp
Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
- Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
- Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
- Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
- Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Đối với đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là đất thổ cư)
Phân loại đô thị:
- Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.
- Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V.
- Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.
Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất.
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.
Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Để biết cụ thể bảng giá đất của từng loại đất thì bạn có thể xem tiếp phía bên dưới, hoặc nếu bạn chưa biết cụ thể các loại đất vừa đề cập bên trên là gì thì có thể xem bài viết sau:
✅ Phân loại các loại đất theo mục đích sử dụng
Nhìn chung, bảng giá đất mới này cũng không có nhiều biến động như bảng giá đất giai đoạn 2016 – 2019, với mức giá đất thổ cư (đất ở) cao nhất là 162tr/m2 đối với đất đường Đồng Khởi, Quận 1 và mức giá đất thấp nhất là 104 ngàn đồng / m2 đường Cầu Xéo, Quận Tân Phú.
Bạn cũng cần phải lưu ý đây chỉ là bảng giá đất mà Nhà nước ban hành, chứ không phải là bảng giá đất của thị trường bất động sản, nếu bạn muốn định giá nhà đất chính xác thì có thể tham khảo bài viết sau:
✅ Cách thẩm định giá nhà đất an toàn và chính xác nhất
Cuối cùng thì bạn có thể tìm hiểu giá đất của từng khu vực ở tài liệu sau đây:
TẢI BẢNG GIÁ ĐẤTĐể bạn có một cái nhìn tổng quát hơn về giá đất của từng khu vực thì chúng tôi đã chia thành các bài viết sau:
- Bảng giá đất Quận 1
- Bảng giá đất Quận 2
- Bảng giá đất Quận 3
- Bảng giá đất Quận 4
- Bảng giá đất Quận 5
- Bảng giá đất Quận 6
- Bảng giá đất Quận 7
- Bảng giá đất Quận 8
- Bảng giá đất Quận 9
- Bảng giá đất Quận 10
- Bảng giá đất Quận 11
- Bảng giá đất Quận 12
- Bảng giá đất Quận Bình Tân
- Bảng giá đất Quận Bình Thạnh
- Bảng giá đất Quận Phú Nhuận
- Bảng giá đất Quận Gò Vấp
- Bảng giá đất Quận Tân Phú
- Bảng giá đất Quận Tân Bình
- Bảng giá đất Quận Thủ Đức
- Bảng giá đất Huyện Bình Chánh
- Bảng giá đất Huyện Cần Giờ
- Bảng giá đất Huyện Củ Chi
- Bảng giá đất Huyện Hóc Môn
- Bảng giá đất Huyện Nhà Bè
Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm đến bài viết của chúng tôi!
Xem thêm:
- Tweet
- Pin it
- Tumblr
Từ khóa » Giá đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2
-
1m Vuông đất Bao Nhiêu Tiền Năm 2022 - Luật Sư X
-
Bảng Giá đất 2020-2024 Của 63 Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc Trung ương
-
Giá đất Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2 Chính Xác Nhất Năm 2021
-
Tình Hình Giá đất Hiện Nay, Giá đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2?
-
Cập Nhật Bảng Giá đất 63 Tỉnh Thành Giai đoạn 2020 - 2024
-
Giá đất Thổ Cư ở Nông Thôn Là Bao Nhiêu - Cty Xây Dựng Dqv
-
Cách Tính Giá Nhà đất Theo Khung Giá Nhà Nước - Luật NBS
-
Bảng Giá đất Mới 2020 - 2025: Giữ Giá đất Thấp, Ngân Sách Sẽ Thất Thu
-
Giá đất ở Quận 12 Thành Phố Hồ Chí Minh Bao Nhiêu Tiền Một Mét ...
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? | Đất Xuyên Việt
-
Cập Nhật Bảng Giá đất Bình Dương Hiện Nay: Giai đoạn 2021-2024
-
Cập Nhật Giá Nhà đất Hà Nội Mới Nhất Hiện Nay
-
1 Công đất Vườn Bao Nhiêu Tiền
-
Đất Lên Thổ Cư Bao Nhiêu Tiền 1m2? Gồm Những Loại Phí Gì?