Bảng Ký Hiệu Hóa Học Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất
Có thể bạn quan tâm
Ký hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những ký hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Vậy bảng ký hiệu hóa học là gì? Cách đọc chúng trong bảng tuần hoàn hóa học như thế nào? Các em hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay qua bài viết sau.
Các Nội Dung Chính
- Ký hiệu hóa học là gì?
- Bảng ký hiệu hóa học lớp 8 trang 42
- Bảng ký hiệu hóa học những nguyên tố phổ biến
- Cách đọc ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học
- Bài ca hóa trị dễ nhớ – hỗ trợ cho bảng hóa trị
Ký hiệu hóa học là gì?
Ký hiệu hoá học là ký tự viết tắt tên các nguyên tố hoá học theo tiếng Latin hay tiếng Hy Lạp. Một số nguyên tố hoá học đặc biệt được đặt tên theo nhà khoa học, nhằm tưởng nhớ đến sự cống hiến của họ dành cho khoa học và nhân loại.
Quy tắc của ký tự hóa học là nếu ký hiệu gồm 2 chữ cái thì chữ cái đầu tiên phải viết hoa, chữ còn lại viết thường. Nếu ký hiệu chỉ có 1 ký tự thì phải viết hoa chữ đó.
Ví dụ:
- Nguyên tố hoá học Natri, ký hiệu là Na.
- Nguyên tố hoá học Nitơ, ký hiệu là N.
Bảng ký hiệu hóa học lớp 8 trang 42
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Bảng ký hiệu hóa học những nguyên tố phổ biến
Các em có thể tham khảo bảng ký hiệu hoá học một số nguyên tố dưới đây để biết được tên và ký hiệu của các nguyên tố hoá học hiện nay.
STT | Ký hiệu | Tên | Tên tiếng Anh |
1 | H | Hiđrô | Hydrogen |
2 | He | Heli | Helium |
3 | Li | Lithi | Lithium |
4 | Be | Beryli | Beryllium |
5 | B | Bo | Boron |
6 | C | Cacbon | Carbon |
7 | N | Nitơ | Nitrogen |
8 | O | Oxy | Oxygen |
9 | F | Flo | Fluorine |
10 | Ne | Neon | Neon |
11 | Na | Natri | Sodium (Natrium) |
12 | Mg | Magiê | Magnesium |
13 | Al | Nhôm | Aluminum |
14 | Si | Silic | Silicon |
15 | P | Phốt pho | Phosphorus |
16 | S | Lưu huỳnh | Sulfur |
17 | Cl | Clo | Chlorine |
18 | Ar | Argon | Argon |
19 | K | Kali | Potassium (Kalium) |
20 | Ca | Canxi | Calcium |
21 | Sc | Scandi | Scandium |
22 | Ti | Titan | Titanium |
23 | V | Vanadi | Vanadium |
24 | Cr | Crom | Chromium |
25 | Mn | Mangan | Manganese |
26 | Fe | Sắt | Iron (Ferrum) |
27 | Co | Côban | Cobalt |
28 | Ni | Niken | Nikel |
29 | Cu | Đồng | Copper (Cuprum) |
30 | Zn | Kẽm | Zinc |
31 | Ga | Gali | Gallium |
32 | Ge | Germani | Germanium |
33 | As | Asen | Arsenic |
34 | Se | Seleni | Selenium |
35 | Br | Brôm | Bromine |
36 | Kr | Krypton | Krypton |
37 | Rb | Rubiđi | Rubidium |
38 | Sr | Stronti | Strontium |
39 | Y | Ytri | Yttrium |
40 | Zr | Zirconi | Zirconium |
41 | Nb | Niobi | Niobium |
42 | Mo | Molypden | Molybdenum |
43 | Tc | Tecneti | Technetium |
44 | Ru | Rutheni | Ruthenium |
45 | Rh | Rhodi | Rhodium |
46 | Pd | Paladi | Palladium |
47 | Ag | Bạc | Silver (Argentum) |
48 | Cd | Cadmi | Cadmium |
49 | In | Indi | Indium |
50 | Sn | Thiếc | Tin (Stannum) |
51 | Sb | Antimon | Antimony (Stibium) |
52 | Te | Teluride | Tellurium |
53 | I | Iod | Iodine |
54 | Xe | Xenon | Xenon |
55 | Cs | Xêzi | Caesium |
56 | Ba | Bari | Barium |
57 | La | Lanthan | Lanthanum |
58 | Ce | Xeri | Cerium |
59 | Pr | Praseodymi | Praseodymium |
60 | Nd | Neodymi | Neodymium |
61 | Pm | Promethi | Promethium |
62 | Sm | Samari | Samarium |
63 | Eu | Europi | Europium |
64 | Gd | Gadolini | Gadolinium |
65 | Tb | Terbi | Terbium |
66 | Dy | Dysprosi | Dysprosium |
67 | Ho | Holmi | Holmium |
68 | Er | Erbi | Erbium |
69 | Tm | Thuli | Thulium |
70 | Yb | Yterbi | Ytterbium |
71 | Lu | Luteti | Lutetium |
72 | Hf | Hafni | Hafnium |
73 | Ta | Tantali | Tantalum |
74 | W | Wolfram | Tungsten (Wolfram) |
75 | Re | Rheni | Rhenium |
76 | Os | Osmi | Osmium |
77 | Ir | Iridi | Iridium |
78 | Pt | Platin | Platinum |
79 | Au | Vàng | Gold (Aurum) |
80 | Hg | Thủy ngân | Mercury (Hydrargyrum) |
81 | Tl | Tali | Thallium |
82 | Pb | Chì | Lead (Plumbum) |
83 | Bi | Bismuth | Bismuth |
84 | Po | Poloni | Polonium |
85 | At | Astatin | Astatine |
86 | Rn | Radon | Radon |
87 | Fr | Franci | Francium |
88 | Ra | Radi | Radium |
89 | Ac | Actini | Actinium |
90 | Th | Thori | Thorium |
91 | Pa | Protactini | Protactinium |
92 | U | Urani | Uranium |
93 | Np | Neptuni | Neptunium |
94 | Pu | Plutoni | Plutonium |
95 | Am | Americi | Americium |
96 | Cm | Curi | Curium |
97 | Bk | Berkeli | Berkelium |
98 | Cf | Californi | Californium |
99 | Es | Einsteini | Einsteinium |
100 | Fm | Fermi | Fermium |
101 | Md | Mendelevi | Mendelevium |
102 | No | Nobeli | Nobelium |
103 | Lr | Lawrenci | Lawrencium |
104 | Rf | Rutherfordi | Rutherfordium |
105 | Db | Dubni | Dubnium |
106 | Sg | Seaborgi | Seaborgium |
107 | Bh | Bohri | Bohrium |
108 | Hs | Hassi | Hassium |
109 | Mt | Meitneri | Meitnerium |
110 | Ds | Darmstadti | Darmstadtium |
111 | Rg | Roentgeni | Roentgenium |
112 | Cn | Copernixi | Copernicium |
113 | Nh | Nihoni | Nihonium |
114 | Fl | Flerovi | Flerovium |
115 | Mc | Moscovi | Moscovium |
116 | Lv | Livermori | Livermorium |
117 | Ts | Tennessine | Tennessine |
118 | Og | Oganesson | Oganesson |
Cách đọc ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học
Dưới đây là hướng dẫn cách đọc ký hiệu hoá học trong bảng tuần hoàn. Dựa vào hướng dẫn này, các em có thể đọc và hiểu đúng được các thông tin của một nguyên tố hoá học.
Cách đọc ký hiệu hóa học và tên nguyên tố
Đọc theo thứ tự ký hiệu hoá học trước, nguyên tố hoá học sau.
Ví dụ: Na – Natri, He – Heli
Trong bảng tuần hoàn, thông thường tên nguyên tố sẽ nằm ngay dưới ký hiệu hoá học.
Cách đọc số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử (ký hiệu Z) là số proton của hạt nhân nguyên tử đó. Con số này được dùng để xác định nguyên tố hóa học, vì tất cả các nguyên tố đều có số proton khác nhau.
Số hiệu nguyên tử có thể nằm ở bên trái hoặc ở trên ký hiệu nguyên tố. Số hiệu nguyên tử luôn là số nguyên.
Cách đọc trọng lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn hóa học
Vị trí của nguyên tử khối trong bảng tuần hoàn thường xuất hiện bên trái ký hiệu nguyên tố và có thể được thể hiện dưới dạng số thập phân.
Trong bảng tuần hoàn hóa học, các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần trọng lượng nguyên tử từ phía trên bên trái xuống phía dưới bên phải. Tuy nhiên, không phải thứ tự sắp xếp luôn tuân theo trình tự này.
Bài ca hóa trị dễ nhớ – hỗ trợ cho bảng hóa trị
Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.
Bao gồm những chất phổ biến hay gặp:
Kali, Iot, Hiđro
Natri với Bạc, Clo một loài
Có hóa trị I bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị II ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống thật phiền lắm thay
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi thì là V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V
Bạn ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.
Hidro (H) cùng với Liti (Li)
Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là Chì (Pb)
Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có Canxi (Ca)
Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà
Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III
Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho (P) III ít gặp mà
Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan (Mn) rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II cũng dùng nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Trên đây là bảng ký hiệu hóa học đầy đủ và chi tiết nhất. Chúng tôi hi vọng nội dung trên sẽ hữu ích với các em học sinh.
4.9/5 - (8 votes)Nếu ba mẹ thấy hữu ích hãy chia sẻ:
Related
Từ khóa » Bảng Ký Hiệu Hóa Học Tiếng Anh
-
Chú Thích
-
Tổng Hợp đầy đủ Tên Các Nguyên Tố Hóa Học Trong Tiếng Anh
-
Cách đọc Một Số Ký Hiệu Và Công Thức Hóa Học Phổ Biến Bằng Tiếng ...
-
Cách đọc Ký Hiệu Và Công Thức Hóa Học Bằng Tiếng Anh
-
Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 - Cẩm Nang Tiếng Anh
-
VIẾT VÀ ĐỌC TÊN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ HỢP CHẤT ...
-
Ký Hiệu Hóa Học Là Gì? Các Ký Hiệu Hóa Học Lớp 8 Đầy Đủ, Chi Tiết
-
Cách Đọc Một Số Ký Hiệu Và Công Thức Hóa Học Tiếng Anh Là Gì
-
Giải đáp Một Số Câu đố Về Bảng Tuần Hoàn - Thầy Dũng Hóa
-
Công Thức Hóa Học Tiếng Anh Là Gì - Re:Monster
-
Ký Hiệu Hóa Học In English - Vietnamese-English Dictionary | Glosbe
-
Các Kí Hiệu Trong Hóa Học 8 Chi Tiết đầy đủ