Bằng Lái Xe Máy Là Gì? Không Có Bằng Lái Bị Phạt Bao Nhiêu?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1. Khái niệm bằng lái xe máy, các loại bằng lái xe máy
- 2. Xử phạt hành vi không có giấy phép lái xe khi tham gia giao thông
1. Khái niệm bằng lái xe máy, các loại bằng lái xe máy
Giấy phép lái xe máy thường được gọi là bằng lái xe máy là loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người đủ điều kiện điều kiển phương tiện giao thông (cụ thể là xe mô tô) thông qua kỳ thi sát hạch theo quy định. Giấy phép lái xe là giấy tờ bắt buộc phải có của người điều khiển phương tiện giao thông khi tham gia giao thông.
Khi người điều khiển phương tiện giao thông tham gia giao thông mà không có bằng lái theo quy định thì hành vi này được xác định là hành vi vi phạm pháp luật. Tùy từng trường hợp mà có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự theo quy định.
Hiện nay, đối với loại xe mô tô, pháp luật có quy định về các loại bằng lái như sau:
- Hạng A1 cấp cho:
+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
2. Xử phạt hành vi không có giấy phép lái xe khi tham gia giao thông
Khi tham gia giao thông một trong những điều kiện bắt buộc của người điều khiển phương tiện giao thông là phải có bằng lái xe theo quy định. Đồng thời, người điều khiển phương tiện giao thông phải cung cấp được bằng lái xe tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.
Trong trường hợp khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện giao thông không có bằng lái hoặc không xuất trình được bằng lái tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thì người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể mức xử phạt được quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 11 Nghị định 123/2022/NĐ-CP) như sau:
- Đối với hành vi điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt với mức từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 21.
- Đối với hành vi không có giấy phép lái xe tại Khoản 5, Khoản 7 Điều 21 có quy định như sau:
“5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).”
Ngoài ra, tùy vào hành vi vi phạm tại Khoản 5, Khoản 7 Điều 21 nêu trên còn bị áp dụng hình phạt bổ sung đó là tịch thu giấy phép lái xe không hợp lệ và bị tước giấy phép lái xe trong thời hạn từ 01 đến 03 tháng.
Từ khóa » Phạt Bằng Lái Xe Máy
-
Mức Phạt đối Với Lỗi Không Có Bằng Lái Xe Máy 2022 - VinFast
-
Đi Xe Máy Không Có Bằng Lái Xe Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền?
-
Mức Phạt Lỗi Không Có Hoặc Không Mang Giấy Tờ Xe Năm 2022
-
Mức Phạt Lỗi điều Khiển Xe Máy Không Có Hệ Thống Hãm Và Không Có ...
-
Mức Phạt Không Bằng Lái Xe Máy 2022
-
Mức Phạt Lỗi Không Mang Giấy Phép Lái Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Mua Bằng Lái Xe Máy Có Bị Phạt Không Theo QĐ 2022? - Luật Sư X
-
Mức Phạt Không Giấy Phép Lái Xe Máy Năm 2022 - Luật Sư X
-
Mức Phạt Không Bằng Lái Xe Máy 2022 - UNITOOLS
-
Không Có Bằng Lái Xe Máy Phạt Bao Nhiêu 2022?
-
Lỗi Vi Phạm Không Có Giấy Phép Lái Xe | DPRO Việt Nam
-
Đi Xe Máy Không Có Giấy Phép Lái Xe Bị Xử Phạt Bao Nhiêu Tiền ?
-
Mức Phạt Giao Thông Phổ Biến Đối Với Xe Máy Mới Nhất
-
Lỗi Không Mang Bằng Lái Xe Máy Phạt Bao Nhiêu Tiền - Tư Vấn 24/7