Mức Phạt Giao Thông Phổ Biến Đối Với Xe Máy Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Dưới đây là các lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với xe mô tô, gắn máy cùng mức phạt tăng nặng
>>> Xem Lỗi + mức phạt đối với xe ôtô 2018
Lỗi vi phạm người điều khiển xe mô tô , gắn máy | Mức phạt | |
1 | Vượt đèn đỏ | 300.000– 400.000 |
2 | Sử dụng điện thoại di động, ô dù khi đang điều khiển xe | 150.000-200.000 |
3 | Bấm còi trong thời gian từ 22h giờ ngày hôm trước đến 5h sáng hôm sau trong khu vực đông dân cư | 50.000-150.0000 |
4 | Không đội mũ bảo hiểm hoặc dùng mũ không đúng quy định, cài quai không đúng quy định | 150.000-250.000 |
5 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 300.000-400.000 |
6 | Không giảm tốc độ khi điều khiển xe từ trong ngõ, từ trong đường nhánh ra đường chính. | 150.000-250.000 |
7 | điều khiển xe khi không có đèn xi nhan hoặc có nhưng không có tác dụng | 70.000-150.000 |
8 | Vượt đèn vàng khi chuyển sang đèn đỏ | 100.000-200.000 |
9 | Chuyển làn nơi không được phép hoặc không có tín hiệu báo trước | 50.000-150.000 |
10 | Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường, làn đường hoặc đi xe trên hè phố, vỉa hè | 300.000-400.000 |
11 | Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu | 50.000-150.000 |
12 | Không sử dụng đèn chiếu sáng từ 19h ngày hôm trước đến 06h ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, thời tiết hạn chế tầm nhìn. | 50.000-150.000 |
13 | Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 14 tuổi, chờ người bệnh đi cấp cứu, áp giải tội phạm | 150.000-250.000 |
14 | Chờ theo 03 người trở lên | 300.000-400.000 |
15 | Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông | 300.000-400.000 |
16 | Không mang theo GPLX | 80.000 - 120.000 |
17 | Không mang theo giấy đăng kí xe | 80.000 – 120.000 |
18 | Điều khiển xe không có giấy đăng kí xe | 300.000 – 400.000 |
19 | Sử dụng giấy đăng kí xe không đúng số máy, số khung, bị tẩy xoá, làm sai lệch thông tin hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp | 300.000– 400.000 (tịch thu giấy đăng kí xe) |
20 | Không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự của người chủ phương tiện cơ giới | 70.000-150.0000 |
21 | Không có bảo hiểm xe máy hoặc bảo hiểm xe máy hết hạn | 70.000 – 150.000 |
22 | Không chấp hành chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 50.000-150.000 |
23 | Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thi hoặc khu đông dân cư. | 150.000-250.000 |
24 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, các chất ma tuý của người thi hành công vụ | 3tr-4tr (tước giấy phép lái xe 3-5 tháng) |
25 | Nồng độ cồn từ 50 -80miligam/100ml máu hoặc 0,25-0,4 miligam/1 lít khí thở. | 1tr -2tr ( tước giấy phép lái xe 1-3 tháng) |
26 | Nồng độ cồn quá 80miligam/100ml máu hoặc 0,4miligam/1 lít khí thở. | 3tr-4tr (tước giấy phép lái xe 3-5 tháng) |
27 | Chạy quá tốc độ dưới 05km/h | Cảnh cáo, nhắc nhở |
28 | Chạy quá tốc độ từ 5km/h đến dưới 10km/h | 100.000-200.000 |
29 | Chạy quá tốc độ từ 10 - 15km/h | 750.000– 150.000 |
30 | Chạy quá tốc độ trên 20km/h | 3tr-4tr (tước giấy phép lái xe 1-3 tháng) |
31 | Sử dụng chân chống hoặc vật khác quẹt xuống đường khi xe đang chạy | 2tr – 3tr |
32 | Gây tai nạn giao thông mà không dừng lại, bỏ trốn, , không giữ nguyên hiện trường, không cấp cứu người bị nạn | 3tr-4tr (tước giấy phép lái xe 2-3 tháng) |
33 | Buông 2 tay, dùng chân điều khiển xe, ngồi quay lại phía sau, bịt mắt… | 5tr-7tr (tước giấy phép lái xe 3 - 5 tháng) |
34 | Lạng lách, đánh võng trên đường bộ, cả trong và ngoài đô thị | 5tr-7tr (tước giấy phép lái xe 3 - 5 tháng) |
35 | Chạy một bánh đối với xe 2 bánh, 2 bánh đối với xe 3 bánh | 5tr-7tr (tước giấy phép lái xe 3 - 5 tháng) |
36 | Điều khiển xe nhóm 02 người trở lên, chạy quá tốc độ quy định | 5tr-7tr (tước giấy phép lái xe 3 - 5 tháng) |
37 | Buông 2 tay chạy lạng lách, đánh võng, gây tai nạn, không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện. | 10tr – 14tr (tước giấy phép lái xe 3 - 5 tháng) |
38 | Đua xe, tổ chức đua xe và cổ vũ đua xe trái phép | 10 -14tr (tịch thu phương tiện sung công quỹ, tước giấy phép lái xe 6 - 12 tháng) |
Ngoài mức phạt trên còn có các hình thức bổ sung, tăng nặng như tạm giữ phương tiện, giấy tờ xe, bằng lái xe tuỳ theo mức độ vi phạm và sự hợp tác của người vi phạm.
Mức áp dụng tăng nặng tịch thu giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định là hình phạt truất quyền điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong khi thi hành hình phạt.
Trong mọi tình huống, không có bất kì giấy tờ nào thay thế được giấy phép lái xe bản gốc ( biên bản phạt, phiếu hẹn, bản photo...)
>>> xem Quy trình đóng phạt lỗi vi phạm giao thông
Các bạn trong quá trình đi lại còn gặp lỗi nào thường xuyên vui lòng góp ý với chúng tôi để cập nhật luật cho mọi người. Hi vọng mọi người tuân thủ luật giao thông tốt hơn.
Chúc các bạn luôn lái xe an toàn.
Tham khảo các khoá học lái xe oto tại tphcm, khoá thi bằng lái xe máy A1, thi bằng A2 tại Minh Phước
Từ khóa » Phạt Bằng Lái Xe Máy
-
Mức Phạt đối Với Lỗi Không Có Bằng Lái Xe Máy 2022 - VinFast
-
Đi Xe Máy Không Có Bằng Lái Xe Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền?
-
Mức Phạt Lỗi Không Có Hoặc Không Mang Giấy Tờ Xe Năm 2022
-
Mức Phạt Lỗi điều Khiển Xe Máy Không Có Hệ Thống Hãm Và Không Có ...
-
Mức Phạt Không Bằng Lái Xe Máy 2022
-
Mức Phạt Lỗi Không Mang Giấy Phép Lái Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Mua Bằng Lái Xe Máy Có Bị Phạt Không Theo QĐ 2022? - Luật Sư X
-
Mức Phạt Không Giấy Phép Lái Xe Máy Năm 2022 - Luật Sư X
-
Mức Phạt Không Bằng Lái Xe Máy 2022 - UNITOOLS
-
Không Có Bằng Lái Xe Máy Phạt Bao Nhiêu 2022?
-
Lỗi Vi Phạm Không Có Giấy Phép Lái Xe | DPRO Việt Nam
-
Đi Xe Máy Không Có Giấy Phép Lái Xe Bị Xử Phạt Bao Nhiêu Tiền ?
-
Bằng Lái Xe Máy Là Gì? Không Có Bằng Lái Bị Phạt Bao Nhiêu?
-
Lỗi Không Mang Bằng Lái Xe Máy Phạt Bao Nhiêu Tiền - Tư Vấn 24/7