Bảng Lương, Bậc Lương, Mã Ngạch Kế Toán Mới Nhất 2021

Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toánMức lương của kế toán hiện nay trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân sẽ có sự khác nhau tùy theo chức danh nghề nghiệp, vị trí công việc là công chức hay người lao động.

I. Bảng lương của kế toán là công chức (kế toán viên)

Công chức kế toán là kế toán làm trong các doanh nghiệp nhà nước, cơ quan, đơn vị (ví dụ: Kế toán trường học, kế toán bệnh viện,…), có ngạch là kế toán viên và được xếp theo 4 hạng là Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029; Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030; Kế toán viên, mã ngạch: 06.031; Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032.

Sau đây là bảng lương, hệ số, bậc lương và mã ngạch của kế toán công chức (kế toán viên) tính từ ngày 01/7/2024dựa trên mức lương cơ sở mới nhất hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng. Mức lương của kế toán áp dụng theo bảng lương mới tăng khoảng 30% so với bảng lương cũ.

Việc thực hiện Bảng lương mới theo chính sách cải cách tiền lương thì mức lương của kế toán sẽ tăng hơn nữa nhưng hiện đang tạm dừng.

Theo Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC, kế toán có các ngạch sau:

  • Kế toán viên cao cấp: ngạch công chức A3, nhóm 2 (A3.2).
  • Kế toán viên chính: ngạch công chức A2, nhóm 2 (A2.2).
  • Kế toán viên: ngạch công chức A1.
  • Kế toán viên trung cấp: ngạch công chức A0.

Mức lương của kế toán theo các ngạch được thể hiện qua bảng dưới đây:

Bảng lương kế toán áp dụng từ ngày 01/7/2024:

Bậc1

Bậc2

Bậc3

Bậc4

Bậc5

Bậc6

Bậc7

Bậc8

Bậc9

Bậc10

Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)

Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83

7.19

7.55

Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng

13.455.000

14.297.400

15.139.800

15.982.200

16.824.600

17.667.000

Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)

Hệ số lương

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng

9.360.000

10.155.600

10.951.200

11.746.800

12.542.400

10.260.000

14.133.600

14.929.200

Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng

5.475.600

6.247.800

7.020.000

7.792.200

8.564.400

9.336.600

10.108.800

10.881.000

11.653.200

Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng

4.914.000

5.639.400

6.364.800

7.090.200

7.815.600

8.541.000

9.266.400

9.991.800

10.717.200

11.442.600

Một số lưu ý về bảng lương của kế toán công chức:

- Bảng lương, bậc lương kế toán nêu trên được lấy từ Bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính trong bảng lương: Mức lương cơ bản = Mức lương cơ sở X hệ số lương;

- Bảng lương trên là bảng lương cơ bản, chưa tính cộng thêm các khoản thu nhập khác cũng nhưng mức trừ BHXH (10,5%).

- Nhân viên kế toán đang tuyển dụng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng và đang xếp lương theo công chức loại B (ngạch kế toán viên sơ cấp theo quy định cũ) thì tiếp tục xếp loại B trong thời hạn 6 năm từ ngày 01/01/2020. Trong thời gian này, Kế toán công chức phải lấy bằng cấp để đạt tiêu chuẩn của ngạch kế toán viên trung cấp và khi đáp ứng thì sẽ được xếp lương theo công chức loại A0.

- Nếu áp dụng theo chính sách cải cách tiền lương, kế toán sẽ được hưởng lương theo vị trí việc làm (ví dụ: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán trường học...) nên mức lương sẽ khác rất nhiều so và cao hơn với bảng lương nói trên.

- Sinh viên kế toán mới ra trường được tuyển dụng, sau khi hết thời gian tập sự và có quyết định bổ nhiệm chức danh kế toán thì được xếp bậc lương như sau:
  • Khi tuyển dụng có trình độ đại học, được xếp hạng kế toán viên (mã ngạch: 06.031, bậc 1), hệ số lương 2,34, tương ứng với mức lương 5.475.600 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng có trình độ thạc sĩ, được xếp hạng kế toán viên (mã ngạch: 06.031, bậc 2), hệ số lương 2,67, tương ứng với mức lương 6.247.800 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng, được xếp hạng kế toán viên trung cấp (mã số 06.032, bậc 1), hệ số lương 2,1, tương ứng với mức lương 4.914.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng).

- Về nâng bậc lương (quy định tại Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động):

  • Kế toán (Kế toán viên cao cấp, Kế toán viên chính, kế toán viên, Kế toán viên trung cấp, chức danh công chức loại A3, A2, A1): sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương;
  • Kế toán giữ ngạch, chức danh loại B: sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.
- Đối với kế toán làm việc trong khu vực doanh nghiệp nhà nước thì ngoài mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở nói trên. Thu nhập lương thực tế hàng tháng của kế toán có thể tăng thêm, tùy thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

- Người được bố trí phụ trách kế toán (kế toán trưởng, kế toán viên) tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, ngoài tiền lương còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,1 hoặc 0,2 so với với mức lương cơ sở/tháng. Tức được hưởng từ 234.000 - 468.000 đồng/tháng.

II. Mức lương của kế toán là người lao động

- Khác với kế toán là công chức làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, mức lương của kế toán là lao động làm việc tại các loại hình doanh nghiệp khác (DNTN, công ty TNHH...) được xác định theo thỏa thuận lương trong hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp.

Mức lương này không theo bảng lương nói trên, tuy nhiên không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng (do Chính phủ quy định) và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề).

Mức lương tối thiểu tính theo tháng của kế toán doanh nghiệp (áp dụng từ ngày 01/7/2024), cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu của kế toán (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

4.960.000 đồng/tháng

4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

4.410.000 đồng/tháng

4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

3.640.000 đồng/tháng

3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

3.450.000 đồng/tháng

3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

- Căn cứ vào kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, trình độ năng lực, tính chất khối lượng công việc được giao (Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán văn phòng, sinh viên mới ra trường hay đã có kinh nghiệm...) và thỏa thuận với doanh nghiệp mà mức lương thực nhận sẽ tăng nhiều hay ít so với mức lương tối thiểu nói trên.

- Danh mục các địa bàn (Vùng I, II, III, IV) áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Mức lương tối thiểu của kế toán tính theo giờ

Vùng

Mức lương tối thiểu theo giờ

Mức lương tối thiểu theo tháng

Mức lương tối thiểu của giảng viên (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

23.800 đồng/giờ

23.800 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.950.400 đồng

4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

21.200 đồng/giờ

21.200 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.409.600 đồng

4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

18.600 đồng/giờ

18.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 3.868.800 đồng

3.860.000 + (3.860.000 x 7%) = 4.130.200 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

16.600 đồng/giờ

16.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc=3.452.800 đồng

3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

Văn bản pháp lý quy định về lương kế toán:

  • Khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
  • Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi chuyển ngạch trong cùng loại công chức, viên chức
  • Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
  • Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Minh Hùng (Tổng hợp)

Từ khóa » Hệ Số Lương Kế Toán Trường Học