Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non 2022 - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Cách tính lương giáo viên mầm non
- Bảng lương giáo viên mầm non năm 2024
- Lương giáo viên hợp đồng
- Lưu ý về tiền lương của giáo viên mầm non
Giáo viên là một trong những nghề được nhiều người lựa chọn bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến nền tảng phát triển của một quốc gia. Đặc biệt, giáo viên mầm non có vai trò quan trọng trong hình thành nhân cách ở trẻ. Vậy lương giáo viên mầm non được tính như thế nào? Bảng lương giáo viên mầm non 2024?
Cách tính lương giáo viên mầm non
Công thức:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số lương giáo viên mầm non được quy định cụ thể tại chùm bốn Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 01, 02, 03 và 04 năm 2021 về giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (cấp hai), trung học phổ thông (cấp ba).
Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Các bảng lương trên có tính chất tham khảo. Cách tính cơ bản như sau:
Lương = Hệ số lương x 1.800.000 đồng
Phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%
Đóng bảo hiểm xã hội = Lương x 10,5% (phụ cấp ưu đãi không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội)
Thực nhận = Lương + phụ cấp ưu đãi – đóng bảo hiểm xã hội
Khi thực hiện lương cơ sở mới tăng nhưng thực nhận của nhiều giáo viên lại giảm do mất các khoản phụ cấp.
Bảng lương giáo viên mầm non năm 2024
Dựa theo cách tính lương như đã nêu ở trên, bảng lương giáo viên mầm non 2024 sẽ như sau:
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 |
– Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên mầm non còn được hưởng phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương mới.
– Ngoài ra, giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong định mức giáo viên được phê duyệt ở các trường mầm non công lập sẽ được hưởng chế độ như viên chức (hạng IV) đến hết năm 2021 (quy định tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non);
Lương giáo viên hợp đồng
Khác với giáo viên là viên chức tại các trường công lập (được ký hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập, được tuyển dụng theo vị trí việc làm), giáo viên hợp đồng là những người được ký hợp đồng lao động với các trường học (bao gồm trường công và trường tư), hưởng lương theo thoả thuận của các bên nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Ngày 20/12/2023, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã chốt mức tăng lương tối thiểu vùng 2024 là 6%, thời gian áp dụng từ ngày 01/7/2024.
Với mức điều chỉnh lương tối thiểu thêm 6%, tăng 200.000 đồng đến 280.000 đồng tùy vùng, trong đó, lương vùng 1 nâng lên 4.960.000 đồng; vùng 2 là 4.410.000 đồng; vùng 3 là 3.860.000 đồng và vùng 4 đạt 3.450.000 đồng.
Mức lương tối thiểu giờ cũng tăng tương ứng 6% từ giữa năm 2024. Cụ thể, vùng 1 lên 23.800 đồng; vùng 2 lên 21.200 đồng; vùng 3 là 18.600 đồng; vùng 4 là 16.600 đồng.
Như vậy, dự kiến sẽ có 2 mức lương tối thiểu vùng áp dụng trong năm 2024, cụ thể:
– Từ ngày 01/01/2024 đến 30/6/2024: Mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP;
– Từ ngày 01/7/2024 đến 31/12/2024: Áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng mới (tăng 6% so với 6 tháng đầu năm 2024).
Lưu ý về tiền lương của giáo viên mầm non
– Giáo viên mầm non hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới (vẫn là hạng II, hạng III);
– Giáo viên mầm non hạng II (theo quy định cũ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước;
– Giáo viên mầm non hạng II (theo quy định cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
– Giáo viên mầm non hạng IV (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVM hạng III (theo quy định mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước;
– Giáo viên mầm non hạng IV (theo quy định cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm GVMN hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo;
Trên đây là nội dung bài viết bảng lương giáo viên mầm non 2024. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Từ khóa » Hệ Số Lương Bậc 3 Trung Cấp Mầm Non
-
1. Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non
-
Cách Tính Lương Giáo Viên Mầm Non 2022
-
Lương Bậc 2 Trung Cấp Mầm Non Là Bao Nhiêu? Bạn đã Biết ?
-
Bảng Lương, Hệ Số Bậc Lương Giảng Viên Giáo Viên Mới Nhất
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Từ Tháng 3/2021 Tăng Hệ Số Lương Cho Giáo Viên Các Cấp
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Bậc Lương, Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng Và Trung Cấp Mới
-
TÍNH LƯƠNG THEO PHÂN NGẠCH BẰNG CẤP CHO GIÁO VIÊN ...
-
Bảng Lương Chuyên Môn, Nghiệp Vụ Giáo Viên Mầm Non - LawNet
-
Thay đổi Về Lương Giáo Viên Mầm Non Từ 20/3/2021 - LuatVietnam
-
Mức Lương Năm 2019 Của Giáo Viên Mầm Non - LuatVietnam
-
Hệ Số Lương Trung Cấp 2022 Tính Như Thế Nào? - Luật Hoàng Phi