Cách Tính Lương Giáo Viên Mầm Non 2022
Có thể bạn quan tâm
Cách tính lương giáo viên mầm non mới nhất 2024. Lương giáo viên mầm non 2024 được tính như thế nào, liệu có sự thay đổi so với những năm trước đây? Hoatieu xin chia sẻ đến các bạn Bảng lương giáo viên mầm non mới nhất 2024, mời bạn đọc cùng tham khảo.
- Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024
Bảng hệ số lương giáo viên mầm non 2024
- 1. Bảng lương mới giáo viên mầm non đến ngày 30/6/2024
- 2. Từ 01/7/2024, xếp lương giáo viên mầm non còn chia hạng I, II, III không?
- 3. Bảng lương giáo viên mầm non là người lao động
- 4. Bảng lương giáo viên mầm non từ 1/7/2024
- 5. Phụ cấp của giáo viên mầm non sau khi thực hiện cải cách tiền lương?
- 6. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
- 7. Lương giáo viên mầm non mới ra trường là bao nhiêu?
Thời điểm hiện tại, mức lương, bảng lương của giáo viên các cấp, trong đó có giáo viên mầm non công lập vẫn được tính theo hệ số nhân lương cơ sở (mức lương 1.800.000 đồng/tháng). Tại Nghị quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024. Như vậy, trong năm 2024, bảng lương, hệ số lương của giáo viên mầm non sẽ áp dụng theo 2 giai đoạn:
+ Từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024, tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, trong đó có giáo viên mầm non công lập vẫn được tính theo quy định hiện hành là dựa trên lương cơ sở 1.800.000 đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP) và hệ số lương (theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
+ Từ ngày 1/7/2024, thực hiện tăng lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW.
Cụ thể như sau:
1. Bảng lương mới giáo viên mầm non đến ngày 30/6/2024
Bảng lương giáo viên mầm non đến ngày 30/6/2024 được xếp theo 3 hạng I, II, III (tương đương viên chức loại A2, A1, A0). Với mức lương cơ sở thời điểm hiện tại là 1,8 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp thì bảng lương đến ngày 30/6/2024 của giáo viên mầm non (đã tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và trừ BHXH) sẽ như sau:
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Giáo viên mầm non hạng III (Viên chức A0, hệ số lương từ 2,1 đến 4,89) | ||||||||||
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Lương | 3,780,000 | 4,338,000 | 4,896,000 | 5,454,000 | 6,012,000 | 6,570,000 | 7,128,000 | 7,686,000 | 8,244,000 | 8,802,000 |
PCTN 5% | 0 | 0 | 244,800 | 381,780 | 541,080 | 722,700 | 926,640 | 1,152,900 | 1,401,480 | 1,672,380 |
PCƯĐ 35% | 1,323,000 | 1,518,300 | 1,713,600 | 1,908,900 | 2,104,200 | 2,299,500 | 2,494,800 | 2,690,100 | 2,885,400 | 3,080,700 |
BHXH 10,5% | 396,900 | 455,490 | 539,784 | 612,757 | 688,073 | 765,734 | 845,737 | 928,085 | 1,012,775 | 1,099,810 |
Thực nhận | 4,706,100 | 5,400,810 | 6,314,616 | 7,131,923 | 7,969,207 | 8,826,467 | 9,703,703 | 10,600,916 | 11,518,105 | 12,455,270 |
Giáo viên mầm non hạng II (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | ||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 4,212,000 | 4,806,000 | 5,400,000 | 5,994,000 | 6,588,000 | 7,182,000 | 7,776,000 | 8,370,000 | 8,964,000 | |
PCTN 5% | 0 | 0 | 324,000 | 539,460 | 790,560 | 1,077,300 | 1,399,680 | 1,757,700 | 2,061,720 | |
PCƯĐ 35% | 1,474,200 | 1,682,100 | 1,890,000 | 2,097,900 | 2,305,800 | 2,513,700 | 2,721,600 | 2,929,500 | 3,137,400 | |
BHXH 10,5% | 442,260 | 504,630 | 601,020 | 686,013 | 774,749 | 867,227 | 963,446 | 1,063,409 | 1,157,701 | |
Thực nhận | 5.243.940 | 5.983.470 | 7.012.980 | 7.945.347 | 8.909.611 | 9.905.773 | 10.933.834 | 11.993.791 | 13.005.419 | |
Giáo viên mầm non hạng I (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) | ||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 7,200,000 | 7,812,000 | 8,424,000 | 9,036,000 | 9,648,000 | 10,260,000 | 10,872,000 | 11,484,000 | ||
PCTN 5% | 0 | 0 | 505,440 | 813,240 | 1,157,760 | 1,539,000 | 1,956,960 | 2,411,640 | ||
PCƯĐ 35% | 2,520,000 | 2,734,200 | 2,948,400 | 3,162,600 | 3,376,800 | 3,591,000 | 3,805,200 | 4,019,400 | ||
BHXH 10,5% | 756,000 | 820,260 | 937,591 | 1,034,170 | 1,134,605 | 1,238,895 | 1,347,041 | 1,459,042 | ||
Thực nhận | 8,964,000 | 9,725,940 | 10,940,249 | 11,977,670 | 13,047,955 | 14,151,105 | 15,287,119 | 16,455,998 |
Bảng lương trên đây chưa bao gồm các loại phụ cấp khác dành cho giáo viên mầm non trường công lập như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp khu vực...
2. Từ 01/7/2024, xếp lương giáo viên mầm non còn chia hạng I, II, III không?
Theo quy định hiện hành về trả lương giáo viên các cấp, trong đó có giáo viên mầm non vẫn được chia thành 3 hạng I, II, III. Giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương 2,1-4,89; hạng II có hệ số lương 2,34-4,98; hạng I có hệ số lương 4,0-6,38.
Từ ngày 1/7/2024, khi thực hiện cải cách tiền lương, giáo viên mầm non là viên chức sẽ được xếp vào bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ:
Đối với giáo viên khu vực công được xây dựng 1 bảng lương giáo viên chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
+ Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức thực hiện.
=> Như vậy, từ ngày 1/7/2024, xếp lương giáo viên mầm non không còn chia hạng I, II, III, nhưng đối với chức danh nghề nghiệp vẫn sẽ có nhiều bậc lương khác nhau. Giáo viên công tác đủ thời gian, hoàn thành nhiệm vụ vẫn có thể được xét tăng lương thường xuyên, trước niên hạn.
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm:
Lương công chức = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%).
3. Bảng lương giáo viên mầm non là người lao động
Không giống viên chức được hưởng lương theo công thức cố định gắn với hệ số và mức lương cơ sở, giáo viên mầm non là người lao động có thể được nhận lương theo thỏa thuận với người đứng đầu trường mầm non theo quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 90 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau:
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Do đó, với lương giáo viên mầm non 2024 khi là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ được hưởng theo sự thoả thuận nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Địa bàn doanh nghiệp hoạt động | Lương tối thiểu vùng (Đơn vị: đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 đồng/tháng | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 đồng/tháng | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 đồng/tháng | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 đồng/tháng | 15.600 |
=> Như vậy, trong năm 2024, mức lương của giáo viên mầm non là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không có sự thay đổi, ngoài mức lương tối thiểu vùng, thực tế mức lương giáo viên mầm non làm việc theo hợp đồng nhận được do thỏa thuận với người sử dụng lao động.
4. Bảng lương giáo viên mầm non từ 1/7/2024
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương).
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương/năm, không bao gồm phụ cấp).
Hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo của cán bộ, công chức, viên chức bao gồm: Một bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
Đảm bảo nguyên tắc:
+ Mức lương chức vụ phải thể hiện thứ bậc trong hệ thống chính trị; giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu một người giữ nhiều chức vụ thì hưởng một mức lương chức vụ cao nhất; giữ chức vụ lãnh đạo tương đương nhau thì hưởng mức lương chức vụ như nhau; mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp trên phải cao hơn mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp dưới;
+ Quy định một mức lương chức vụ cho mỗi loại chức vụ tương đương; không phân loại bộ, ngành, ban, uỷ ban và tương đương ở Trung ương khi xây dựng bảng lương chức vụ ở Trung ương; không phân biệt mức lương chức vụ khác nhau đối với cùng chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở địa phương mà thực hiện bằng chế độ phụ cấp.
+ Việc phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để thiết kế bảng lương chức vụ do Bộ Chính trị quyết định sau khi đã báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.
+ Một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Trong đó, mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
+ Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.
=> Như vậy, khi thực hiện cải cách tiền lương, thì bảng lương giáo viên mầm non sẽ được thay đổi và xây dựng theo nguyên tắc đề ra tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
5. Phụ cấp của giáo viên mầm non sau khi thực hiện cải cách tiền lương?
Căn cứ tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định về phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) như sau:
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
- Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
- Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã; đồng thời, quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể chức danh được hưởng phụ cấp theo hướng một chức danh có thể đảm nhiệm nhiều công việc nhưng phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc được giao.
=> Như vậy, kể từ 1/7/2024, giáo viên mầm non tại các trường công lập sẽ không còn phụ cấp thâm niên nghề. Tuy vậy, khi cải cách tiền lương vẫn sẽ đảm bảo mức lương giáo viên sau khi điều chỉnh sẽ không thấp hơn mức lương hiện hưởng.
6. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.
7. Lương giáo viên mầm non mới ra trường là bao nhiêu?
Giáo viên mầm non mới ra trường thường sẽ được hưởng mức lương bậc nhỏ nhất trong ngạch giáo viên từng hạng, nhưng đối với giáo viên có trình độ và năng lực cao hơn có thể hưởng hệ số lương cao hơn khi đạt điều kiện, sau thời gian làm việc mới được tăng lương và xét theo từng bậc lương. Cùng với đó khi mới làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thì giáo viên mới ra trường trong thời gian tập sự sẽ được hưởng mức lương là 85% lương. Cụ thể mức lương của giáo viên mầm non mới ra trường là:
- Với giáo viên mầm non hạng I, mức lương nhận được khi mới ra trường là hệ số 4.0: Tính đến ngày 30/6/2024 là 7.200.000/tháng.
- Với giáo viên mầm non hạng II, hệ số lương nhận được khi mới ra trường là 2.34: Tính đến ngày 30/6/2024 là 4.212.000/tháng.
- Với giáo viên mầm non hạng III, hệ số lương mới ra trường là 2.1: Tính đến ngày 30/6/2024 là 3.780.000/tháng
Lưu ý mức lương trên đây là mức lương sau khi hết thời gian tập sự còn trong khoảng thời gian tập sự chỉ được hưởng 85% lương.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật và Tài liệu của HoaTieu.vn.
- Chế độ tiền lương của giáo viên tập sự 2024
- Mức lương tối thiểu vùng 2024
- Nhóm giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 2024
Từ khóa » Hệ Số Lương Bậc 3 Trung Cấp Mầm Non
-
1. Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non
-
Lương Bậc 2 Trung Cấp Mầm Non Là Bao Nhiêu? Bạn đã Biết ?
-
Bảng Lương, Hệ Số Bậc Lương Giảng Viên Giáo Viên Mới Nhất
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Từ Tháng 3/2021 Tăng Hệ Số Lương Cho Giáo Viên Các Cấp
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Bậc Lương, Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng Và Trung Cấp Mới
-
TÍNH LƯƠNG THEO PHÂN NGẠCH BẰNG CẤP CHO GIÁO VIÊN ...
-
Bảng Lương Chuyên Môn, Nghiệp Vụ Giáo Viên Mầm Non - LawNet
-
Thay đổi Về Lương Giáo Viên Mầm Non Từ 20/3/2021 - LuatVietnam
-
Mức Lương Năm 2019 Của Giáo Viên Mầm Non - LuatVietnam
-
Hệ Số Lương Trung Cấp 2022 Tính Như Thế Nào? - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non 2022 - Luật Hoàng Phi